LVN LAWFIRM - Trang 9 trên 20 -

Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị

Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị, cung cấp dịch vụ được lập ra sao, gồm những nội dung nào, xin mời quý khách hàng theo dõi mẫu dưới đây.

Tổng quan Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị

Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị được ký kết giữa đơn vị cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và người có nhu cầu sử dụng. Hợp đồng quy kết trách nhiệm và thỏa thuận của các bên lại thành văn bản để đảm bảo hành lang pháp lý và sự an toàn cho mọi tranh chấp sau này.

Mẫu Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———————

…, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LẮP ĐẶT MÁY MÓC, THIẾT BỊ

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738:1993 về hệ thống báo cháy – Yêu cầu kỹ thuật

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

 

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A)

Công ty:……………………..

Địa chỉ trụ:………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:………………. Số Fax (nếu có):…………….

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………………………….

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng mua bán, lắp đặt

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….chiếc thiết bị báo cháy của hãng Hochiki với đầy đủ những tiêu chuẩn được quy định theo: Tiêu chuẩn Việt Nam  TCVN 5738:1993 về hệ thống báo cháy – Yên cầu kỹ thuật.

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng thiết bị như đã xác định tại điều 1 của hợp đồng. Và tiến hành lắp đặt các thiết bị cho bên B muộn nhất là vào….giờ, ngày…/…./năm

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Bên A thực hiện nghĩa vụ cung cấp….. chiếc thiết bị báo cháy như đã quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, và tiến hành lắp đặt thiết bị cho bên B theo đúng thời gian quy định tại hợp đồng. Địa chỉ thi công lắp đặt:…………………………………………………………………………………………………………..

(cụ thể: tòa nhà gồm 9 tầng, mỗi tầng có hai phòng ngủ, một nhà vệ sinh). Bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thành toán khi bên A tiến hành xong công việc lắp đặt thiết bị, kể cả trường hợp hoàn thành trước thời hạn hợp đồng.

– Trong thời hạn 06 tháng, nếu thiết bị xảy ra lỗi bên B hoàn toàn có quyền yêu cầu bên A khắc phục, sửa chửa hoặc bảo hành hay thay mới.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

1.Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

2.Chi phí lắp đặt

Theo thỏa thuận của hai bên chi phí lắp đặt sẽ xác định theo tổng số phòng của tòa nhà. Cụ thể: ……phòng X……VNĐ/phòng=………..VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………. Việt Nam đồng).

3.Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên A hoàn thành xong nghĩa vụ về giao hàng và lắp đặt sản phẩm thì bên B sẽ thanh toán cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

Bên A

– Hoàn thành đúng thời hạn của hợp đồng

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

– Thực hiện nghĩa vụ của mình về chính sách chăm sóc khách hàng: đổi trả, bảo hành, sửa chữa…..khi sản phẩm xảy ra lỗi.

Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (giao thông, kinh tế,…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

– Vi phạm về quy trình lắp đặt thiết bị:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn gia hạn thanh toán

Công văn gia hạn thanh toán là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị một hoặc một số chủ thể có thẩm quyền chấp nhận gia hạn việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán của chủ thể này vì một số lý do nhất định trong hoạt động có một hoặc cả hai bên là tổ chức.

1. Tư vấn hướng dẫn lập Công văn gia hạn thanh toán

Nghĩa vụ thanh toán trong các hoạt động thỏa thuận là không thể tách rời. Việc soạn thảo công văn xin gia hạn thanh toán không phải là một lựa chọn hàng đầu khi thực hiện nghĩa vụ này. Tuy nhiên trong một số trường hợp, do có sự xuất hiện của những sự kiện khách quan làm cho việc thanh toán không thể đúng hạn, sự thống nhất, thông báo được gửi tới bên kia nhằm gia hạn thời hạn thanh toán là điều cần thiết.

Công văn gia hạn thanh toán cần nêu rõ 3 nội dung: Thời hạn thanh toán hiện tại, lý do xin gia hạn thanh toán, thời gian thực hiện nghĩa vụ thanh toán mới.

2. Mẫu Công văn gia hạn thanh toán


CÔNG TY……….

 

PHÒNG…………….

—————–

Số:…../CV-…….. 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

 

CÔNG VĂN GIA HẠN THANH TOÁN

(V/v Đề nghị gia hạn thanh toán đối với …)

———————–

       Hôm nay, ngày… tháng…. năm….., Phòng/Ban/Công ty/……………. chúng tôi làm công văn này để kính đề nghị Quý công ty xem xét gia hạn thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong Hợp đồng………………. ký kết giữa………………….. và Quý công ty vào ngày…./…../……. từ ngày…./…./……. đến ………………..

Với lý do sau:

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

(Bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền về việc đề nghị gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng mà bạn đưa ra là hợp lý và hợp pháp, có lợi ích cho cả hai bên, thể hiện thiện chí thanh toán của bên đề nghị)

Phòng/Ban/Công ty… chúng tôi làm công văn………………… kính gửi tới Quý công ty/Phòng/Ban/… để thông báo với Quý công ty/Phòng/Ban/… sự việc trên. Kính đề nghị Quý công ty/Phòng/Ban/… xem xét và đồng ý cho chúng tôi gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo điểm… Khoản…. Điều…… Hợp đồng……….. trong thời gian…………………. để đảm bảo……………… (bạn đưa ra lợi ích mà các bên có thể đạt được nếu việc gia hạn thanh toán được chấp nhận)

Trân trọng ./.

Nơi nhận:

– Công ty…………….;

– Phòng/Ban/…….;

– …;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG PHÒNG/…….

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm

Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm là văn bản của phụ huynh học sinh hoặc học sinh có mong muốn giữ nguyên giáo viên chủ nhiệm trong năm học tiếp….Khi nhà trường, ban giám hiệu có kế hoạch khác để bố trí giáo viên. Đơn được lập dựa trên ý kiến của số đông phụ huynh và học sinh.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm…..

ĐƠN XIN KHÔNG THAY ĐỔI GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

KÍNH GỬI: BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG …………………..

HUYỆN/QUẬN………….. – TỈNH/TP…………………….

Tôi tên là: …………………..                              Sinh năm: ……

Giấy chứng minh nhân dân số ………….. cấp ngày…/…/… tạI …………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………..

Hiện đang là Hội trưởng hội phụ huynh lớp ……………. Trường ………………..

Tôi làm đơn này xin được trình bày với Ban giám hiệu nhà trường nội dung như sau:

Con tôi hiện đang là học sinh lớp …………. Trường ………………………. dưới sự giảng dạy của giáo viên chủ nhiệm là cô ………………………… Nhận thấy trong năm học 2018 – 2019 vừa qua, cô ………………. đã làm rất tốt vai trò của 01 giáo viên chủ nhiệm. Cô rất quan tâm, tận tình, tận tụy bảo ban từng bạn học sinh trong lớp ……. Cô quan tâm không chỉ đến việc rèn luyện kiến thức trên lớp mà còn khuyến khích vận động các con học sinh lớp ……….. trong các phong trào về thể thao, văn nghệ. Các con học sinh lớp ………… cũng rất yêu quý, kính trọng cô.

Nhận được sự tin tưởng và giao phó của toàn thể phụ huynh trong lớp, tôi làm đơn này kính đề mong Qúy Ban giám hiệu nhà trường có thể sắp xếp để cô …………. tiếp tục đảm nhiệm vị trí giáo viên chủ nhiệm lớp …….. trong năm học 2019 – 2020 sắp tới.

Tôi và toàn thể phụ huynh, học sinh lớp ……….. kính mong Ban giám hiệu có thể xem xét và giải quyết nhanh chóng nguyện vọng của chúng tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Các phụ huynh nhất trí việc giữ nguyên giáo viên

(Kí và ghi rõ họ tên)

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Kí và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận khuyết tật

Định nghĩa Đơn xin xác nhận khuyết tật

Đơn xin xác nhận khuyết tật (đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật) là biểu mẫu được cá nhân, tổ chức sử dụng khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật. Mẫu văn bản này được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận khuyết tật

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

Kính gửi:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………………..

Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………….

Tỉnh, thành phố………………………………..

Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:

□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật

□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật

(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).

Cụ thể

1. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………

– Sinh ngày… tháng … năm…Giới tính: …………………………………………………………..

– Số CMND/CCCD: …………………………………………………………………………………….

– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………

– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………….

2. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..

– Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ……………………………………………….

– Số CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………

– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………

– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………….

– Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

3. Thông tin về tình trạng khuyết tật

a. Thông tin về dạng khuyết tật(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT Các dạng khuyết tật Không
1 Khuyết tật vận động    
1.1 Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân    
1.2 Thiếu tay hoặc không cử động được tay    
1.3 Thiếu chân hoặc không cử động được chân    
1.4 Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ    
1.5 Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân    
1.6 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động    
2 Khuyết tật nghe, nói    
2.1 Không phát ra âm thanh, lời nói    
2.2 Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu    
2.3 Không nghe được    
2.4 Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm    
2.5 Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe    
2.6 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói    
3 Khuyết tật nhìn    
3.1 Mù một hoặc hai mắt    
3.2 Thiếu một hoặc hai mắt    
3.3 Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật    
3.4 Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc    
3.5 Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc    
3.6 Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt    
3.7 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn    
4 Khuyết tật thần kinh, tâm thần    
4.1 Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai    
4.2 Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác    
4.3 Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết    
4.4 Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang    
4.5 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần    
5 Khuyết tật trí tuệ    
5.1 Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi    
5.2 Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn    
5.3 Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ    
5.4 Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ    
6 Khuyết tật khác    
6.1 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp    
6.2 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp    
6.3 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm    
b. Thông tin về mức độ khuyết tật(Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện

 

Các hoạt động

Thực hiện được Thực hiện được nhưng cần trợ giúp Không thực hiện được Không xác định được
1. Đi lại        
2. Ăn, uống        
3. Tiểu tiện, đại tiện        
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa…        
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép        
6. Nghe và hiểu người khác nói gì        
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói        
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập        
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi        
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác        

 

……….., ngày…..tháng…..năm…

Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa

Phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa: là biểu mẫu văn bản được sử dụng trong trường hợp sau khi các bên ký kết hợp đồng thì cần thay đổi, điều chỉnh các nội dung, các điều khoản về thay đổi nội dung thì sử dụng phụ lục Hợp đồng để hoàn thiện thủ tục theo thỏa thuận.

1. Hướng dẫn làm phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa

Với các yêu cầu khá rộng của lĩnh vực kinh doanh, việc phát sinh các nội dung mới sau khi các bên đã ký kết hợp đồng là điều hoàn toàn có thể xảy ra. Khi này, để đảm bảo việc thuận lợi trong thực tế, tránh mất thời gian, các bên có thể soạn thảo riêng những nội dung thay đổi, phát sinh thành một văn bản kèm theo hợp đồng là Phụ lục hợp đồng kinh tế.

Các nội dung cần đảm bảo trong Phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa:

  • Nội dung liên quan tới những vấn đề mới của các thỏa thuận;
  • Nội dung về cam kết, thỏa thuận;
  • Nội dung phần ký xác nhận của cả hai bên trong hợp đồng;

2. Mẫu Phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

Căn cứ theo HĐMB số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại trụ sở Công ty …, chúng tôi gồm có:

Bên bán (Bên A)

  • CÔNG TY:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
  • Tên người đại diện:                                Chức vụ:
  • Địa điểm kinh doanh:
  • Điện thoại:                                                Fax:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:                                           Tại ngân hàng:

Bên mua (Bên B)

  • CÔNG TY:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
  • Tên người đại diện:                                Chức vụ:
  • Địa điểm kinh doanh:
  • Điện thoại:                                                Fax:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:                                           Tại ngân hàng:

Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục Hợp đồng mua bán số … về việc thay đổi nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

Thay đổi các nội dung sau đây của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … đã ký kết:

1.1. Thay đổi số lượng hàng hoá như sau (nếu có): 

Thay đổi Điều … của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … như sau:

Bên A bán cho bên B số lượng hàng hoá theo thông tin như sau:

Số TT Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
Cộng …

Tổng giá trị bằng chữ: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Thay đổi lịch trình thời gian và/hoặc địa điểm giao hàng như sau (nếu có): 

Thay đổi Điều … của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … như sau:

Bên A giao hàng hoá cho bên B theo lịch trình thời gian và địa điểm như sau:

Số TT Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
1.3. Nội dung điều chỉnh khác (nếu có):

ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

2.1. Phụ lục hợp đồng này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- …
2.2. Các điều khoản khác trong Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … không thay đổi và vẫn có giá trị áp dụng đối với các bên.
2.3. Phụ lục hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.

…, ngày … tháng … năm …

              Đại diện Bên A                                                                    Đại diện Bên B

          (Ký và ghi rõ họ tên)                                                              (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương

Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương là văn bản được người lao động có công việc giảng dạy sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tổ chức cho người này được nghỉ dạy không hưởng lương trong một thời gian nhất định vì một số lý do theo nhu cầu của bản thân người này.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương

Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương cần được soạn thảo dựa trên những căn cứ khách quan. Là cơ sở để đơn vị tiếp nhận xét yêu cầu và đưa ra kết luận chấp nhận hay không chấp nhận. Việc nghỉ dạy không hưởng lương sẽ kéo dài trong thời gian ấn định mà người này xin phép, sau khi hết thời gian trên, người dạy tiếp tục được quay lại vị trí và thực hiện các công việc theo chỉ đạo bình thường.

Hồ sơ xin nghỉ dạy không hưởng lương:

  • Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương;
  • Căn cứ chứng minh lý do cần được nghỉ một thời gian;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Các giấy tờ hồ sơ có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ DẠY KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

(V/v: Xin nghỉ dạy không hưởng lương vì lý do………………)

 

Kính gửi: – Trường/Trung tâm…………..

– Ông………………….- Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm…………….

 (Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác trong từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ  Luật Giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;

– Căn cứ Quy chế trường….;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

 

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Là:……………… (tư cách đưa ra đề nghị nghỉ, ví dụ: là giáo viên/giảng viên/… của Quý trường/Trung tâm theo Hợp đồng……… số…………… ngày…/…./……..

Chức vụ:…………………………

Hiện đang thực hiện công việc giảng dạy môn……………. Cho những lớp học sau:

1./Lớp:……….. Số lượng học sinh:……… Thời gian giảng dạy:………………

2./Lớp:……….. Số lượng học sinh:……… Thời gian giảng dạy:………………

3./…… (Liệt kê các lớp mà bạn thực hiện công việc giảng dạy, bạn cũng có thể ghi lịch giảng dạy của bạn thay cho phần liệt kê này)

Tuy nhiên, vì một số lý do sau đây:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn đề nghị xin nghỉ dạy không hưởng lương, đó có thể là do sức khỏe của bạn không đáp ứng, gia đình bạn có công việc đột xuất/…)

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý trường/ Trung tâm/ Ông/Bà  xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ dạy không hưởng lương từ ngày…./…../…….. đến hết ngày…/…./…..

Sau khi kết thúc thời gian này, tôi xin hứa sẽ quay lại giảng dạy theo phân công của Nhà trường/Trung tâm, …………….. (đưa ra lời hứa của bạn trong việc thực hiện công việc, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Ông/Bà/Nhà trường/Trung tâm… rằng những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm. Kính mong Ông/Bà/Nhà trường/Trung tâm xem xét và đồng ý đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Ngoài ra, để chứng minh cho tính chính xác của những thông tin mà tôi đã nêu trên, tôi xin gửi kèm theo đơn này:

1./……

2./………. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng các văn bản, tài liệu, chứng cứ mà bạn gửi kèm,  nếu có)

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân

Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân, Đơn xin miễn nhiệm cán bộ, chúng tôi xin gửi tới các bạn nội dung tham khảo đối với mẫu đơn này.

Tổng quan Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân

Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tổ chức miễn nhiệm thành viên ủy ban nhân dân vì lý do như không hoàn thành nhiệm vụ, thiếu trách nhiệm/ vì lý do sức khẻ cũng như các lý do khác theo quy định của pháp luật.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN NHIỆM THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN

(V/v: Đề nghị miễn nhiệm Ông/Bà….…………. là thành viên Ủy ban nhân dân…………..)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………

-Ông……………………… – Chủ tịch UBND xã/huyện/tỉnh……………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ năm 2016;

– Căn cứ Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng phó chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức ,miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;

– Căn cứ….

 

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, có thể là chính thành viên UBND tự yêu cầu bãi nhiệm nhưng cũng có thể là một thành viên khác trong UBND)

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn trình bày sự việc và lý do dẫn đến việc bạn cho rằng chủ thể là thành viên UBND hiện tại không đủ điều kiện/tư cách để tiếp tục giữ chức vụ này, đây có thể là điều kiện về trình độ chuyên môn, thái độ làm việc, sức khỏe,…)

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và tổ chức điều tra xác minh sự việc trên. Qua đó, tổ chức cuộc họp để xem xét, tổ chức việc miễn nhiệm:

Ông:………………………………. Sinh năm:……………..

Chức vụ: Thành viên………. UBND…..

Nhiệm kỳ:…………………………

Theo:…………………………. (Căn cứ giữ chức,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan sớm giải quyết đề nghị trên của tôi theo quy định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh cho thông tin mà tôi đã nêu trên, tôi xin gửi kèm đơn này những tài liệu, văn bản sau đây, nếu có:………………… (bạn cần liệt kê tình trạng tài liệu, văn bản mà bạn gửi đi, số lượng văn bản, là bản gốc hay bản sao, dạng ảnh hay văn bản,…)

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán lâm sản

Hợp đồng mua bán lâm sản với những nội dung được soạn sẵn là vô cùng dễ dàng khi sử dụng, xin mời các bạn tham khảo

Định nghĩa Hợp đồng mua bán lâm sản

Hợp đồng mua bán lâm sản là hợp đồng nhằm mục đích mua bán các sản phẩm gỗ, thân gỗ lâm nghiệp, gỗ công nghiệp.

Mẫu Hợp đồng mua bán lâm sản

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——————

…, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LÂM SẢN

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Luật Lâm nghiệp 2017;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán lâm sản số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Hàng hóa – Số lượng – Chất lượng – Giá cả

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý bán số lượng hàng lâm sản với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:

STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gỗ hương Cây …. …. …….
2 Gỗ sồi ….    
….          

   Tổng cộng:

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………………. )

* Ghi chú: Số lượng hàng hóa nếu trong hợp đồng được trồng tại……………………………….

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng các như đã xác định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B, muộn nhất là vào….giờ, ngày…./…./…..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Ngày…./…./…..( muộn nhất là vào….), bên B phải có mặt tại địa chỉ…………………………..để xác nhận về số lượng, chất lượng của của hàng hóa mà bên A khai thác và chuẩn bị. Sau khi hàng hóa đã đủ chỉ tiêu về chất lượng, số lượng bên B thanh toán một nửa số tiền trong hợp đồng cho bên A.

– Bên A tiến hành tiếp quá trình bốc xếp và vận chuyển hàng đến địa chỉ của bên B là …………….., chí phí vận chuyển, bốc xếp sẽ do bên B thanh toán. Sau khi hàng đã được chuyển đến địa chỉ của bên B, hai bên kiểm tra lại hàng và tiến hành thủ tục giao nhận. Bên B sẽ tiến hành thủ tục thanh toán số tiền còn lại cho bên A .

– Trong quá trình vận chuyển, nếu xảy ra rủi ro, tai nạn hoặc bị cơ quan chức năng thu giữ do có hành vi vi phạm pháp luật thì lỗi hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:………..VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

  1. Bên A

– Hoàn thành đầy đủ thủ tục và giấy phép về hoạt động khai thác, mua bán hàng hóa lâm sản theo quy định của pháp luật.

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc vi phạm thủ tục hoặc hồ sơ.

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

  1. Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm.

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (thời tiết, nguồn giống, giao thông, kinh tế…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

* Nếu bên A có bất cứ một vi phạm về: Hồ sơ, thủ tục, giấy phép……trong suốt thời hạn hợp đồng dẫn tới hàng hóa không được vận chuyển đến bên B theo đúng thời gian quy định thì ngoài việc bên A phải chịu chi phí do hành vi vi phạm pháp luật. Bên A còn phải đền bù thiệt hại cho bên B…………% giá trị hợp đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô

Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và xác nhận việc một hoặc một số sự kiện đã xảy ra về tai nạn xe ô tô. Các sự kiện này có thể đã hoặc chưa được điều tra nhưng được ghi nhận đã xảy ra trên địa bàn mà cơ quan này quản lý.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô

Tai nạn là sự kiện không ai mong muốn xảy ra, tuy nhiên để đảm bảo sự thật khách quan và để yêu cầu một số quyền lợi nhất định, nhiều khi, chủ thể gây ra tai nạn hay nạn nhân có nhu cầu xác nhận lại sự việc tai nạn xe ô tô đã xảy ra trong quá khứ. Lúc này cơ quan có thẩm quyền sẽ là Cơ quan công an địa phương.

Hồ sơ xin xác nhận tai nạn xe ô tô:

  • Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô;
  • CMND/CCCD của chủ đơn;
  • Giấy tờ xe oto xảy ra tai nạn (nếu có);
  • Biên bản, Đơn báo, Văn bản ghi nhận khác về sự việc tai nạn giao thông;
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN TAI NẠN XE Ô TÔ 

Kính gửi: – Ông/Bà…………………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như Cảnh sát giao thông,… tùy thuộc vào từng trường hợp của bạn)

 

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Là:……….. (tư cách làm đơn, ví dụ: bên bán/bên mua trong hợp đồng mua bán tài sản số……… ngày…/…/…..)

Tôi xin trình bày với Ông/Bà/… sự việc sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận tai nạn xe cộ, ví dụ:

Ngày…/…./…… tôi và Ông/Bà…………… đã ký hợp đồng mua bán tài sản số…………. Theo đó, ngày…/…/….. tôi có nghĩa vụ chuyển tài sản…….. tới…… cho Ông/Bà.

Tuy nhiên, trong quá trình di chuyển từ………………. đến…………….., tôi đã gặp phải tai nạn xe ô tô dẫn tới việc bản thân không nghĩa vụ chuyển giao tài sản……. theo đúng thỏa thuận tại điểm…. Khoản….. Điều…… Hợp đồng……..

Theo quy định tại điểm…. Khoản….. Điều…. Hợp đồng……./ yêu cầu của……., trong trường hợp việc chậm thực hiện nghĩa vụ chuyển giao tài sản là do…………….. thì tôi sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường/…..

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị ông bà xác nhận tai nạn xe ô tô làm căn cứ chứng minh/giảm/miễn trách nhiệm bồi thường do việc chuyển giao tài sản chậm.)

Kính đề nghị Ông/Bà… xem xét sự việc trên của tôi và xác nhận:

Vào hồi ….giờ …..phút, ngày…/…./…… tại…………… tôi đã gặp tai nạn xe ô tô. Và việc giải quyết tai nạn xe ô tô này diễn ra trong……….., từ hồi ….giờ …..phút, ngày…/…./…… đến ….giờ …..phút, ngày…/…./……

…………………………………………………………

…………………………………………………………

(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Ông/Bà… xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của………………. Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ phép về quê

Đơn xin nghỉ phép về quê là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày hoàn cảnh, đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét, chấp nhận cho chủ thể này nghỉ phép trong một khoảng thời gian nhất định để về quê.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin nghỉ phép về quê

Đơn cần đưa ra được những lý do để bắt buộc phải xin nghỉ mà không có sự lựa chọn nào khác tối ưu hơn. Các đề đạt yêu cầu của người làm đơn và những cam kết về công việc trong quá trình xin nghỉ.

Giấy tờ cần gửi kèm Đơn xin nghỉ phép về quê:

  • Đơn xin nghỉ phép về quê;
  • Văn bản chứng minh lý do là khách quan (Sổ khám bệnh, giấy xác nhận nhập viện, kết quả khám bệnh,…)
  • Những giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin nghỉ phép về quê – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP VỀ QUÊ

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ban Giám đốc công ty……………..

(Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác tùy thuộc vào vị trí làm việc của bạn trong công ty, cơ quan, nội quy nơi làm việc của bạn,…)

 

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Hợp đồng lao động số…………….. ngày…./…./……. Giữa……….. và……….;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Năm sinh:…………………..

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………… cấp ngày…/…./……..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Xin trình bày với Quý công ty sự việc như sau:

Tôi là:……………… (tư cách làm đơn để đưa ra yêu cầu, ví dụ: là người lao động của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..)

Thời gian bắt đầu làm việc:……………….

Số sổ Bảo hiểm xã hội:………………. Tham gia bảo hiểm xã hội vào ngày…./…./…….

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………… Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty

Chức vụ:…………………………  Hệ số lương:……………. Hệ số phụ cấp:……………….

Tuy nhiên, vì một số lý do sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn, tức là hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn có nhu cầu nghỉ phép để về quê để giải quyết việc riêng hoặc một mục đích khác tùy vào trường hợp cụ thể của bạn)

Hiện nay, tôi có nhu cầu xin nghỉ phép từ ngày…. tháng…. năm….. đến ngày…. tháng….. năm…… để…………..

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi. Tôi xin hứa, sau khi kết thúc thời gian nghỉ phép trên, tôi sẽ………… (đưa ra lời cam kết của bạn, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Quý công ty những thông tin trên là đúng và xin chịu trách nhiệm về nguyện vọng này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin cải tạo đất đồi

Đơn xin cải tạo đất đồi là văn bản được cá nhân, hộ gia đình gửi đến cơ quan có thẩm quyền trình bày mong muốn cải tạo lại đất đồi để sử dụng và xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiến hành cải tạo.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin cải tạo đất đồi


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

………………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN CẢI TẠO ĐẤT ĐỒI

Căn cứ Luật đất đai 2013;

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện ……………….. 

Tôi là:…………………………….… sinh năm: ………………………

CMND số: …………………….. Ngày cấp: …/…/……. Tại: ……………………

Trú tại: ……………………………………………………………………………………………

Là người sử dụng đất hợp pháp thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …….. cấp ngày …………………., sử dụng đất tại ………………………………………………..

Thông tin về thửa đất:

(Các thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

Theo đó, thửa đất mà tôi đang sử dụng có …….. mlà đất đồi, hiện nay chỉ sử dụng vào ………….. còn phần lớn là bỏ không vì tính chất của đất đồi khô cằn và ít chất dinh dưỡng.

Căn cứ Điều 9, Luật đất đai 2013 có quy định như sau:

Điều 9.Khuyến khích đầu tư vào đất đai

Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào các việc sau đây:

1.Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất;

2.Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

3.Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng gaiá trị của đất.”

Xét thấy, việc cải tạo đất là hành vi được nhà nước khuyến khích, do đó, tôi có dự định cải tạo lại phần diện tích đất đồi thuộc quyền sử dụng của tôi để sử dụng vào mục đích ……………

Cho nên, tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cho phép tôi được cải tạo diện tích đất đồi và sử dụng vào mục đích nêu trên.

Kính mong quý cơ quan xem xét giải quyết. Tôi xin chân thành cám ơn!

Tài liệu kèm theo:

 

– Bản sao Giấy chứng nhận QSD đất;

– Kế hoạch cải tạo đất …..

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng quản lý nghệ sĩ

Hợp đồng quản lý nghệ sĩ gồm những nội dung gì, được viết ra sao, dưới đây là biểu mẫu dành cho các bạn tham khảo.

Tổng quan về Hợp đồng quản lý nghệ sĩ

Hợp đồng quản lý nghệ sĩ là một dạng của hợp đồng dịch vụ, theo đó, bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện việc quản lý nghệ sĩ cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng quản lý nghệ sĩ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ NGHỆ SĨ

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Quản lý (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Và:

Bên Thuê quản lý (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng:

Bên Nhận quản lý (Bên C):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quản lý nghệ sĩ số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện việc quản lý hoạt động……….. của Bên C trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… cho Bên B, Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc quản lý sau:

-…

-…

Đối với hoạt động……………. của Bên C trong…………….. ngày…/…./……

Cho Bên B

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến ngày…/…./…..

Nội dung quản lý:

– …

– …

Điều 2. Giá dịch vụ và thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A vào … đợt, cụ thể:

– Đợt 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

– Đợt 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, trong trường hợp phát sinh thêm các chi phí khác ngoài các chi phí đã xác định ở trên thì Bên…… sẽ có trách nhiệm chi trả………

Điều 3. Thực hiện dịch vụ

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….

Và được thực hiện như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm…

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm…

Sau khi hết thời hạn trên, bên A có trách nhiệm giao trả lại toàn bộ những giấy tờ,… mà Bên A đã được Bên B giao để thực hiện công việc, đảm báo tình trạng….. của những giấy tờ,… đã giao trả cho Bên B.

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động ……….

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

3.Cam kết của bên C

Cam kết sẽ thực hiện chỉ đạo của Bên B để đảm bảo thực hiện đúng…………..

Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Bên A và Bên B có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Bên A hoặc Bên B có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng. Yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng phải được gửi cho các bên còn lại trong thời gian….. trước khi…………

– Bên C chấm dứt hợp đồng với Bên B;

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để……., Bên C giữ 01 bản để thực hiện.

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

  Bên C

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận đang nằm viện

Đơn xin xác nhận đang nằm viện là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thường là các cơ sở y tế) xem xét và tiến hành xác nhận việc một hoặc một số cá nhân đang nằm viện.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận đang nằm viện

Để phục vụ các nhu cầu khác nhau, người bệnh mong muốn được xác nhận việc mình đang theo quá trình điều trị tại bệnh viện. Việc xin xác nhận này là hoàn toàn có căn cứ và có quyền được thực hiện.

Hồ sơ xin xác nhận đang nằm viện:

  • Đơn xin xác nhận đang nằm viện;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Sổ khám chữa bệnh, giấy lưu trú tại bệnh viện hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương chứng minh hiện tại đang trong liệu trình điều trị;
  • Các giấy tờ, văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận đang nằm viện – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐANG NẰM VIỆN 

Kính gửi: – Bệnh viện/Cơ sở y tế……………

– Ông……….. – Giám đốc bệnh viện/cơ sở y tế……

– Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

– Căn cứ…;

– Căn cứ vào tình hình thực tế bản thân.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày về hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn, đó có thể là do bạn gặp tai nạn phải nằm viện và hiện cần làm đơn xác nhận đang nằm viện để gửi tới công ty xin nghỉ/… để được hưởng các chế độ tương ứng trong trường hợp của bản thân).

Vì những lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét trường hợp trên của tôi và tiến hành xác nhận việc tôi-…………………… Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………

Đang phải nằm viện tại………. của Bệnh viện/cơ sở y tế/……. Theo……

……………………………………………

……………………………………………

(Phần này bạn đưa ra thông tin mà bạn cần xác nhận)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên.

Xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Giấy xác nhận sự việc

Giấy xác nhận sự việc là biểu mẫu văn bản được sử dụng nhằm xác nhận rằng 1 sự việc, công việc nào đó đã xảy ra trên thực tế.

1. Hướng dẫn làm Giấy xác nhận sự việc

Theo nhu cầu của cá nhân hoặc tổ chức nhằm xin xác nhận về một sự kiện đã xảy ra để báo cáo với một đơn vị thứ 3 chưa nắm được về nội dung này. Giấy xin xác nhận sự việc được gửi tới đơn vị, cơ quan có thẩm quyền mà trước đó đã giải quyết sự việc hoặc biết về sự việc.

Thủ tục xác nhận: 3-5 ngày

Hồ sơ xin xác nhận sự việc:

  • Giấy xác nhận sự việc
  • Các văn bản chứng minh cho sự việc đã từng xảy ra hoặc đã từng khai báo, trình báo
  • Thông tin cá nhân (CMND/CCCD)
  • Hình ảnh về sự việc nếu có/ Văn bản, biên bản xác nhận của người làm chứng

2. Mẫu Giấy xác nhận sự việc – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY …/CƠ QUAN…/TỔ CHỨC…

 

——————

Số …/…

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY XÁC NHẬN SỰ VIỆC

Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … Tại …

Chúng tôi gồm

  • Ông (Bà): …

Chức vụ:

Đơn vị:

  • Ông (Bà) …

Chức vụ:

Đơn vị:

Với sự chứng kiến của

  • Ông (Bà): …

Năm sinh:

Địa chỉ:

Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động:

Số CMND:                Ngày cấp:                     Nơi cấp:

  • Ông (Bà): …

Năm sinh:

Địa chỉ:

Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động:

Số CMND:                Ngày cấp:                     Nơi cấp:

Chứng nhận rằng

  • ….
  • ….
  • ….

Giấy xác nhận được lập thành … bản. Mỗi bản gồm … trang, có nội dung và giá trị như nhau; đã giao cho … 01 bản. Sau khi đọc xong nội dung, những người có mặt đồng ý về nội dung này và cùng ký vào giấy xác nhận.

Ý kiến bổ sung khác (nếu có): …

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức

Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức được sử dụng cho những trường hợp người lao động mong muốn được hưởng một quyền lợi, chính sách hoặc những quyền nào đó mà họ có căn cứ để cho rằng mình đáp ứng đủ điều kiện.

1. Hướng dẫn làm Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức

Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức là một mẫu đơn yêu cầu một chiều, công ty, tổ chức nhận được đơn này không có nghĩa vụ phải trả lời nếu xét thấy đơn là không có căn cứ và không hợp pháp.

Hồ sơ đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức:

  • Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức;
  • Các căn cứ thể hiện bản thân đủ điều kiện để yêu cầu, đề xuất;
  • Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan như CMND, HĐLĐ, Quyết định bổ nhiệm.

2. Mẫu Đơn đề xuất nguyện vọng – Tư vấn 1900.0191

Đơn đề xuất nguyện vọng là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày và đề xuất với chủ thể có thẩm quyền một hoặc một số nguyện vọng của những chủ thể nhất định.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN ĐỀ XUẤT NGUYỆN VỌNG 

Kính gửi: – Ông/Bà……………..

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác tùy thuộc vào chủ thể mà bạn muốn đề xuất nguyện vọng là chủ thể nào)

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………

Hiện tại cư trú tại:……………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Ông/Bà sự việc sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn đề xuất nguyện vọng, ví dụ:

Tôi là người lao động của Công ty…………….. theo Hợp đồng lao động số……. ký kết ngày…/…./….. và hiện đang làm việc tại Phòng…………. Ban………. Công ty……….

Chức vụ:……………

Ngày…/…../……, tôi có đọc được thông tin về việc công ty/phòng/ban….. có tuyển thành viên…………. trong thời gian từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./….. với các tiêu chí………

Tôi nhận thấy, bản thân đáp ứng được các tiêu chí trên, và với mong muốn được tham gia vào…………. để có thể……….)

Do đó, tôi làm đơn này để đề xuất với Ông/Bà nguyện vọng sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các nguyện vọng của bạn)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Ông/Bà xem xét và chấp nhận nguyện vọng trên của tôi để tôi có thể………….

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

  Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy

Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tiến hành xác nhận việc một hoặc một số chủ thể nào đó mất đăng ký xe máy.

1. Hướng dẫn làm đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy

Đăng ký xe là một trong những giấy tờ quan trọng nhằm chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của người điều khiển phương tiện và phương tiện giao thông. Trong một số trường hợp nhất định vì lý do nào đó có thể là bị mất trộm, bị rơi, bị thất lạc mà chủ sở hữu muốn được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận cho sự kiện mất đăng ký xe này, nhằm trình báo, nộp cho những cơ quan khác nếu bị kiểm tra.

Hồ sơ xin xác nhận mất đăng ký xe máy:

  • Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy;
  • CMND/CCCD và các giấy tờ nhân thân có giá trị tương đương khác;
  • Biên bản trình bày, văn bản có xác nhận của chính quyền quản lý địa phương về việc đã trình báo sự việc trộm cắp, mất cắp;
  • Các văn bản có liên quan khác nếu được yêu cầu.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN MẤT ĐĂNG KÝ XE MÁY 

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)……………..

– Ông………………. – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA)

– Căn cứ…

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Là:……………………. (tư cách làm đơn, như chủ sở hữu xe……. mang biển số……….. theo…………..)

(Công ty) tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận việc mất giấy tờ xe, ví dụ, bạn đang có nhu cầu xin cấp lại giấy đăng ký xe theo quy định của pháp luật, và theo yêu cầu của chủ thể có thẩm quyền, bạn cần phải nộp văn bản xác nhận việc giấy tờ xe của bạn bị mất ).

Vì những lý do sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

Giấy đăng ký xe………………………

……………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các thông tin mà bạn cần xác nhận, trong đó cần có những thông tin về việc trước đó bạn đã báo mất Giấy đăng ký xe cho công an, và đưa ra những thông tin giúp chủ thể có thẩm quyền xác nhận cụ thể giấy đăng ký xe bị mất là giấy tờ của tài sản cụ thể nào)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận giấy đăng ký xe……………. đã mất vào……………….

Xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận mất giấy tờ

Đơn xin xác nhận mất giấy tờ là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị cơ quan có thẩm quyền (thông thường là cơ quan công an cấp xã, phường) xác nhận sự kiện cá nhân, tổ chức này bị mất một số loại hồ sơ, giấy tờ nhất định vào thời gian nhất định trên địa bàn phường và đã trình báo với cơ quan chức năng thời điểm đó. Người lập đơn cần lưu ý, nếu tại thời điểm mất hồ sơ, giấy tờ bạn không trình báo với cơ quan địa phương thì việc xác nhận sẽ tương đối khó khăn và cần thêm các biên bản chứng minh, người làm chứng cho sự việc đã xảy ra. Để đảm bảo cho quyền lợi của mình, bạn cần chuẩn bị trước đầy đủ những căn cứ cần thiết để nộp kèm với Đơn xin xác nhận mất giấy tờ này, tạo điều kiện cho việc nộp đơn có hiệu quả.

Tư vấn Mẫu Đơn xin xác nhận mất giấy tờ – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

…………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN XÁC NHẬN MẤT GIẤY TỜ

Kính gửi: Công an xã/phường ……/Ủy ban nhân dân xã/phường ………../Cục quản lý xuất nhập cảnh (Tùy thuộc loại giấy tờ mất do cơ quan nào quản lý)

Tôi là:………………………….…sinh ngày: ……………………………..

CMND số: …………………… Ngày cấp: …/…/……  Tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày sự việc sau:

………………………………………………………….

(Nêu hoàn cảnh, lý do làm mất giấy tờ và lý do cần xin xác nhận về việc làm mất giấy tờ.)

Ví dụ: Ngày…tháng… năm…, tôi đã làm mất Sổ hộ khẩu (bản chính) của mình trong khi mang đi làm thủ tục công chứng, chứng thực tại ………… và đã trình báo với bên cơ quan làm thủ tục cấp lại và hiện đang trong thời gian chờ kết quả. Tuy nhiên, lúc này tôi đang làm ………………… tại ……………., phía cơ quan đó yêu cầu tôi xuất trình bản chính Sổ hộ khẩu để làm căn cứ giải quyết, xử lý mà trong thời hạn yêu cầu, tôi chưa lấy được ……….. mới để cung cấp.

– Căn cứ nếu có và trình bày nguyện vọng:

Vì lẽ đó, tôi làm đơn này để xin  phía cơ quan xác nhận các thông tin của tôi nêu trên và việc tôi bị mất ………..và đang trong thời gian chờ kết quả cấp lại là sự thật.

Tôi xin chân thành cám ơn!

Xác nhận của ……………….

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền tiến hành xem xét và xác nhận việc một hoặc một số chủ thể nhất định đã hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định.

1. Hướng dẫn làm Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Để xác nhận rằng bản thân hay tổ chức, đơn vị của mình đã hoàn thành nghĩa vụ thuế, chủ thể cần gửi tới những căn cứ hợp pháp để thể hiện yêu cầu của mình là hợp lý. Cơ quan tiếp nhận sẽ là Chi cục thuế quản lý đối với địa bàn mà người nộp thuế đăng ký.

Hồ sơ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế:

  • Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế;
  • CMND/CCCD hoặc Giấy phép kinh doanh/Quyết định thành lập đối với tổ chức, đơn vị;
  • Các biên lai, căn cứ, hồ sơ chứng minh đã nộp thuế, đã thực hiện nghĩa vụ thuế trước đó, hoặc được miễn thuế, giảm thuế;
  • Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ THUẾ

Kính gửi: – Chi cục thuế……………

– Ông/Bà…………………. – Trưởng chi cục thuế…………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như UBND xã, phường, thị trấn, nhân viên thuế,…)

 

– Căn cứ Luật quảng lý thuế năm 2006, được sửa đổi năm 2012 vàn năm 2014;

– Căn cứ…

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn để xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, ví dụ, bạn đang thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đần/ không phải lần đầu nhưng có thay đổi về diện tích sử dụng theo hướng mở rộng. Theo quy định của pháp luật, để được cấp Giấy chứng nhận này bạn sẽ phải nộp biên lai đóng thuế cho chủ thể có thẩm quyền, tuy nhiên, vì một lý do nào đó, bạn không cung cấp được biên lai này, nên, bạn cần xin giấy xác nhận về việc bạn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế để chứng minh việc bạn đã thực hiện việc đóng thuế).

Vì những lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

 (Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

……………………………………………

……………………………………………

 (Phần này bạn đưa ra các thông tin mà bạn cần xác nhận, trong đó có việc hoàn thành nghĩa vụ thuế)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận việc………………. đã hoàn thành nghĩa vụ thuế………… vào ngày…/…/……

Xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế

Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế: là biểu mẫu văn bản được 1 bên trong hợp đồng lập ra và gửi tới bên còn lại trong hợp đồng thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng sau khi hết thời hạn hợp đồng đã ghi nhận ban đầu.

1. Hướng dẫn làm Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế

Khi Hợp đồng kinh tế đã gần tới thời điểm hết thời hạn theo thỏa thuận, nếu các bên vẫn còn nhu cầu hợp tác, việc gia hạn là điều cần làm để đảm bảo các hoạt động tiếp theo sau này vẫn hợp pháp và vẫn nằm trong phạm vi những thỏa thuận khác đã thống nhất trong Hợp đồng, tránh việc phải ký lại một hợp đồng khác tương tự.

Công văn được gửi tới bên còn lại trong Hợp đồng. Cách xác lập tương đối đơn giản, được xây dựng dựa trên những căn cứ về Hợp đồng ban đầu như số, ngày ký, các căn cứ hiệu quả đạt được, căn cứ mong muốn và đề ra thời hạn cụ thể đề nghị gia hạn thực hiện Hợp đồng. Các bên cần lưu ý, sau khi thống nhất việc gia hạn, các bên hoàn toàn có thể lựa chọn việc ký Phụ lục hợp đồng gia hạn thời hạn hoặc xác nhận chấp nhận công văn gia hạn và tiếp tục thực hiện hợp đồng trong thực tế, pháp luật không có quy định giới hạn số lần ký phụ lục, vì vậy các bên nên lựa chọn phương thức này, sẽ giúp các thỏa thuận đều có căn cứ văn bản, dễ dàng điều chỉnh cho những mâu thuẫn nếu có sau này.

2. Mẫu Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY …

Số …/…

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN HĐKT

Kính gửi: Công ty …………………..

Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

Căn cứ theo HĐKT số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

Công ty … xin thông báo Hợp đồng kinh tế giữa hai bên sẽ hết hiệu lực từ ngày …/…/…

Lý do: Hợp đồng số …/HĐKT là hợp đồng có thời hạn và kết thúc vào ngày …/…/… Do nhu cầu hoạt động của Công ty …, sau khi hết thời hạn của HĐKT số ký ngày … tháng … năm …, chúng tôi có nhu cầu muốn tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty; cụ thể như sau:

  1. ….
  2. ….
  3. ….

Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số ….

Nay chúng tôi kính đề nghị Quý Công ty … đồng ý tiếp tục thực hiện Hợp đồng số … sau khi hết hạn hợp đồng kể từ ngày …/…/…

…, ngày … tháng … năm …

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn kiến nghị đổi giáo viên

Đơn kiến nghị đổi giáo viên là văn bản được cá nhân, chủ thể có liên quan khác sử dụng để phản ánh với chủ thể có thẩm quyền những vướng mắc cụ thể trong thực tiễn giảng dạy, ứng xử của một hoặc một số giáo viên, qua đó đưa ra đề xuất yêu cầu đổi giáo viên/giáo viên chủ nhiệm để giải quyết vướng mắc này.

1. Hướng dẫn làm Đơn kiến nghị đổi giáo viên

Giáo viên là người có vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình học tập của trẻ, là người truyền dạy những kiến thức cũng như cách ứng xử, đạo đức cho học sinh của mình. Nhưng thực tế hiện nay đã chứng minh, trong một số trường hợp cụ thể, việc xuất hiện những giáo viên có đạo đức và cách hành xử suy đồi, biến chất đã và đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới ngành Giáo dục nói riêng và tương lai xã hội nói chung.

Để hạn chế những hiện tượng này, Nhà trường cùng Các cơ quan ban ngành luôn khuyến khích các bậc phụ huynh tăng cường giám sát con em mình và các hoạt động tại nhà trường nếu có thể, để từ đó kết hợp với nhà trường trong việc nuôi dạy các em nên người, ngăn chặn sớm, xóa bỏ triệt để các sự việc đáng tiếc xảy ra.

Đơn kiến nghị đổi giáo viên được phụ huynh học sinh trực tiếp soạn thảo hoặc có thể là sự thống nhất của nhiều phụ huynh thông qua Ban phụ huynh của lớp, gửi một yêu cầu cụ thể, rõ ràng tới Ban giám hiệu nhà trường về việc đề nghị thay đổi một giáo viên hiện đang theo dạy vì những lý do nêu trong đơn. Những lý do này cần có căn cứ, có thể là hình ảnh, lời kể, video, kết luận của một trung tâm y tế hay các giấy tờ khác có liên quan có khả năng chứng minh việc tiếp tục để giáo viên này theo dạy sẽ không đạt được mong muốn, mục đích giáo dục hoặc gây ra những hậu quả không thể lường trước.

Hồ sơ xin kiến nghị đổi giáo viên:

  • Đơn xin/kiến nghị/đề nghị đổi giáo viên;
  • Biên bản lấy ý kiến phụ huynh/Ban phụ huynh;
  • Các giấy tờ, căn cứ chứng minh lý do cần thay đổi giáo viên.

2. Mẫu Đơn kiến nghị đổi giáo viên – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN KIẾN NGHỊ ĐỔI GIÁO VIÊN

(V/v: Đề nghị đổi giáo viên…………. đang giảng dạy tại…………..)

 

Kính gửi: – Trường……………………..

– Ban Giám hiệu trường…………………

– Ông………………….. – Hiệu trưởng trường…………….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền như Phòng Giáo dục và đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo,… tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ Luật giáo dục năm 2005 được sửa đổi bổ sung năm 2009;

– Căn cứ Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 31/2011/NĐ-CP và Nghị định 07/2913/NĐ-CP;

– Căn cứ….;

– Căn cứ thực tiễn giảng dạy.

Thông tin người kiến nghị

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Là:…………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, ví dụ: là (phụ huynh của) học sinh/sinh viên lớp……. Ngành……. Trường/Trung tâm………… Năm học/Khóa học………………..)

Nội dung đề nghị đổi giáo viên

Tôi xin trình bày với Quý trường sự việc như sau:

Từ  ngày…./…../……. Cô/Thầy………………….                 Sinh năm:…………..

Chuyên ngành:…………………………..                   Chức vụ:……………..

Của Quý trường bắt đầu dạy môn………… cho lớp…….. Ngành……….

Ngày…./…../…… tôi phát hiện……………..

………………………………………………

………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, theo đó, bạn trình bày thực tiễn giảng dạy của giáo viên/giảng viên, kết quả, hiệu quả của hoạt động giảng dạy của giáo viên/giảng viên,… Trong đó, bạn phải nêu được lý do khiến bạn cho rằng việc giáo viên này giảng dạy/tiếp tục công tác hiện tại là không tốt, gây ảnh hưởng xấu tới chủ thể nào đó,… Đây có thể là do trình độ chuyên môn/ đạo đức của giáo viên/giảng viên không đáp ứng yêu cầu để tiếp tục thực hiện công việc hiện tại)

Tôi nhận thấy, việc cô/thầy…………… tiếp tục công việc………….. sẽ gây ra……………. (bạn đưa ra những hậu quả xấu sẽ xảy đến nếu để giáo viên này tiếp tục hoạt động hiện tại)

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý trường  xem xét lại quy định trên và tiến hành:

1./………

2./………. (Đưa ra đề nghị, phương án giải quyết của bạn, trong đó, bạn có thể đưa ra đề nghị thay đổi giáo viên giảng dạy/tiếp tục thực hiện công việc dang dở của giáo viên này, để đề nghị này được chấp nhận, bạn có thể đưa ra thêm những lợi ích của việc thay đổi giáo viên)

Kính mong Quý trường xem xét và đáp ứng đề nghị trên của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Quý trường những văn bản, tài liệu chứng cứ chứng minh sau:………………………… (bạn đưa ra số lượng, tình trạng văn bản mà bạn gửi kèm)

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán máy móc cũ

Hợp đồng mua bán máy móc cũ, Hợp đồng mua bán máy đã qua sử dụng, máy công nghiệp, máy nông nghiệp. Biểu mẫu là dễ dàng sử dụng cho tất cả các trường hợp, xin gửi tới các bạn tham khảo.

Tổng quan Hợp đồng mua bán máy móc cũ

Hợp đồng mua bán máy móc cũ là một dạng hợp đồng thương mại được điều chỉnh bởi Luật Thương mại và Luật Dân sự. Tuy nhiên việc mua bán các sản phẩm máy móc đã qua sử dụng cần tuân theo các quy định, điều kiện của cơ quan có thẩm quyền lúc bấy giờ.

Mẫu Hợp đồng mua bán máy móc cũ

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY MÓC CŨ

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số … ngày …/ … / … với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  1. Theo đề nghị của Bên B , Bên A đồng ý bán cho Bên B …. máy ….. có quy cách kỹ thuật như sau :
  • Hãng sản xuất : ….
  • Màu máy :
  • Số lượng máy :
  • Công suất : …..
  • Cấu tạo :  – ….

– ….

– ….

  • Quy cách đóng gói : Máy được đóng vào trong thùng car-ton bên trong có chèn xốp chống va đập .
  1. Địa điểm giao hàng : tại ….

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng và bảo hành

  • Giao hàng vào ngày …. / …. / ….
  • Thời gian bảo hành : 6 tháng kể từ ngày giao hàng

Điều 3 . Thực hiện hợp đồng

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao hàng cho Bên B vào lúc … giờ … phút .
  • Bên A sẽ giao hàng cho Bên B tại ….
  • Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên A sau khi đã nhận đủ hàng .
  • Mọi chi phí vận chuyển sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả .
  • Trong quá trình giao hàng nếu xảy ra vấn đề sẽ do Bên A chịu trách nhiệm .
  • Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện lỗi vật lý hoặc lỗi kỹ thuật của máy móc trong vòng 15 ngày thì Bên A phải chịu trách nhiệm .

Điều 4 . Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả :

Máy có giá …. ( Giá trên chưa bao gồm thuế VAT )

Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là …..
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là …..

Sau mỗi lần  nhận tiền , Bên A sẽ xuất hóa đơn VAT cho Bên B .

Điều 5 . Quyền và nghĩa vị của các bên

Bên A :
  • Đảm bảo cung cấp thiết bị đúng chất lượng và quy cách kỹ thuật cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Chịu trách nhiệm lắp ráp , chạy thử máy và bảo trì , bảo hành máy theo đúng thỏa thuận .
  • Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến máy móc và hướng dẫn sử dụng cho Bên B .
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt vật lý hoặc lỗi về mặt kỹ thuật của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .
  • Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A 2% giá trị hợp đồng .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định pháp luật .
Bên B :
  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
  • Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .
  • Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .
  • Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin từ chức trưởng thôn

Đơn xin từ chức trưởng thôn được sử dụng trong các trường hợp khi trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố vì điều kiện sức khỏe, thời gian, áp lực, không đáp ứng được những yêu cầu của vị trí, từ đó có mong muốn xin từ chức và bàn giao công việc lại cho một cá nhân khác để đảm bảo bộ máy địa phương được vận hành tốt nhất.

1. Hướng dẫn làm đơn xin từ chức trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố

Đơn xin từ chức trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố cần có các căn cứ hợp lý, những lý do cấp thiết để thể hiện việc không còn phù hợp với vị trí được giao phó, tin tưởng. Từ đó chỉ định hoặc không chỉ định người tiếp nhận vị trí. Lưu ý cần có sự cam kết bàn giao chuyển giao lại tình hình, thông tin địa phương mà mình nắm được cho người mới tiếp quản.

Hồ sơ xin từ chức trưởng thôn:

  • Đơn xin từ chức trưởng thôn;
  • Các căn cứ thể hiện lý do không còn đảm bảo được vị trí;
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin từ chức trưởng thôn – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 20…

ĐƠN XIN TỪ CHỨC

– Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ : Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố..

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường ……….

Tên tôi là: ……………………………………………………….                Sinh ngày: …………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………….    Cấp ngày: ………………       Tại: ………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………………

Là trưởng thôn của thôn ………………………………………………………………………………………

Tôi xin trình với Quý cơ quan nội dung sau:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Ví dụ: Từ khi được các cử tri tin tưởng bầu làm trưởng thôn tới nay, tôi luôn cố gắng làm tốt nhiệm vụ của mình: phổ biến, triển khai chủ trương của Đảng, bảo đảm các nội dung hoạt động của thôn theo quy định; Vận động, tổ chức hộ dân thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tập hợp, phản ánh, đề nghị chính quyền cấp xã giải quyết những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của nhân dân trong thôn; Báo cáo kịp thời với UBND cấp xã về những hành vi vi phạm pháp luật trong thôn…

Hiện nay, tôi tuổi đã cao, sức yếu lại thêm bệnh đau khớp việc đi lại rất khó khăn dẫn tới nhiều việc không kịp thời giải quyết, can thiệp. Cụ thể:

Ngày 20/12/2018, hộ gia đình nhà ông Ngọc và hộ gia đình ông Tín vì xích mích việc hiến tặng đất mở rộng thôn mà đã dẫn tới việc cãi vã xô xát. Hậu quả là ông Tín bị gãy tay còn ông Ngọc bị trầy ngoài da. 

Nhận thấy, tôi không còn đủ sức khỏe để làm tốt nhiệm vụ được giao, phụ lòng kỳ vọng của các hộ dân và sự tin tưởng của lãnh đạo. Do đó, tôi xin được từ chức trưởng thôn nhiệm kỳ 2018-2022 ).

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết đơn của tôi

Tôi xin chân thành cảm ơn!

   Xác nhận của Chủ tịch UBND xã                                Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội được sử dụng trong các trường hợp thân nhân của bị can bị cáo có mong muốn được giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội trước khi vụ án được đưa ra xét xử.

Hướng dẫn cách làm Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cần được ghi nhận một cách khách quan và có căn cứ. Kèm theo đơn phải là các giấy tờ, chứng cứ hợp pháp chứng minh cho nội dung yêu cầu. Để đảm bảo đơn được chấp nhận, các chứng cứ có thể là: xác nhận nhân thân của chính quyền địa phương, xác nhận của cá nhân, tổ chức có liên quan, giấy tờ thân nhân người có công, …

Mẫu Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o——

…., ngày …. tháng…. năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM NHẸ HÌNH PHẠT

(Cho ông/bà/anh/chị …..)

– Căn cứ Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017;

Kính gửi: Hội đồng xét xử Tòa án nhân dân huyện/ quận … – Tỉnh/ thành phố……

(Phần này ghi thông tin Tòa án đang thụ lý và giải quyết vụ án)

Tên tôi là:…………………- là Bị hại/ người đại điện theo pháp luật của bị hại

Sinh ngày: …………………………..

CMND số:  …………………… do:  …………………… cấp ngày: ……………………

HKTT: …………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………..

Trong quá trình giải quyết vụ án……… đối với bị cáo…………., bị cáo ………..và gia đình bị cáo đã tích cực thăm hỏi, bồi thường khắc phục hậu quả do hành vi của bị cáo gây ra với tôi, bản thân bị cáo đã ăn năn, hối cải về hành vi mà mình.

Căn cứ Điều 51, Điều 54 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017, tôi làm đơn này kính mong Hội đồng xét xử xem xét, quyết định hình phạt mức án khoan hồng nhất đối với bị cáo…. nhằm tạo điều kiện giúp cho bị cáo có cơ hội làm lại cuộc sống và tiếp tục cống hiến, đóng góp cho xã hội.

Kính mong Hội đồng xét xử xem xét giải quyết, tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu kèm theo:

– Bản sao CMND của bị hại

– Giấy tờ chứng minh quan hệ với bị hại trong trường hợp là người đại diện theo pháp luật với bị hại

Người viết đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Biên bản bàn giao sổ đỏ

Biên bản bàn giao sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất) là văn bản do chủ thể có thẩm quyền bàn giao và chủ thể nhận bàn giao tiến hành xác nhận về quá trình, nội dung bàn giao sổ đỏ trên thực tế theo nhu cầu của một bên hoặc theo quy định của pháp luật nhằm làm căn cứ giải quyết phát sinh tranh chấp nếu có. Dưới đây là mẫu văn bản bàn giao sổ đỏ cụ thể :

Mẫu Biên bản bàn giao sổ đỏ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CƠ QUAN
——-

Số:…./BB-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO SỔ ĐỎ

( V/v bàn giao sổ đỏ tại địa chỉ …………..)

Căn cứ vào ……………………………………………….. …………………………………. ;

Chúng tôi gồm:

Bên bàn giao: ( Bên A)

Họ và tên: ……………………………………Chức vụ:…………………………………….

Cơ quan/Tổ chức:…………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Bên nhận bàn giao: ( Bên B)

Họ và tên: ……………………………………Ngày sinh:………………………………………..

Số CMND: ……………….Ngày cấp:…./…/…… Nơi cấp: ……………………………….

Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………….

HKTT: ………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày…. tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất số ……………….….. cho bên B

tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………….

Nội dung bàn giao

1. Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất

Ông/Bà:…………………………………………

Năm sinh:…………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………..

2.Nội dung ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Số sổ: ………………………….. Ngày cấp: ………………………… cơ quan cấp: ………………………………………………………………….

Chứng nhân quyền sử dụng thửa đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất như sau:

Thửa đất:

a) Thửa đất số : …………………………………………………….

b) Địa chỉ: …………………………………………………………..

c) Diện tích: …………. m2 (bằng chữ: …………………. mét vuông)

d) Hình thức sử dụng: ………………………………………………..

đ) Mục đích sử dụng: …………………………………………………..

e) Thời hạn sử dụng đất: ………………………………………………….

g) Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………..

Nhà ở: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

Bên B có quyền và nghĩa vụ đã nhận sổ đỏ do bên A bàn giao.

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại xây dựng trái phép

Đơn khiếu nại xây dựng trái phép, tố cáo các hành vi xây dựng, sửa chữa cơ sở hạ tầng không xin phép, gây ảnh hưởng tới quyền, lợi ích của những hộ lân cận.

Tổng quan Đơn khiếu nại xây dựng trái phép

Đơn khiếu nại xây dựng trái phép là văn bản được người khiếu nại dùng để đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện việc thẩm tra, xác minh và giải quyết hành vi xây dựng trái phép của cá nhân, tổ chức làm thiệt hại đến quyền lợi của người khiếu nại.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn khiếu nại xây dựng trái phép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…..……ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI XÂY DỰNG

(V/v xây dựng trái phép trên địa bàn………………………………………..)

  • Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015 ;
  • Căn cứ theo quy định tại luật Khiếu nại năm 2011;
  • Căn cứ …

Kính gửi: UBND quận/huyện/thị xã/ thành phố………………………:

                 UBND xã/phường/thị trấn………………………………………;

Tôi là:………………………………………………… Sinh ngày :………………………………….

CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………………….

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………

Nội dung khiếu nại : (Trình bày chi tiết về sự việc)

(Ví dụ : Gia đình tôi có thửa đất tại địa chỉ ………………………………… đã được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào ngày…. tháng ….. năm….. tờ số……… tại thửa ………… diện tích là …………. . Gia đình tôi đã sử dụng thửa đất từ năm ……… đến nay. Trước phần đất nhà tôi là phần diện tích đất dùng để làm đường đi cho các hộ phía trong. Đường đi này hình thành đã lâu và không ai có tranh chấp gì. Nhưng trong thời gian gần đây, hộ gia đình ông bà ……………………………… đã lấn chiếm, xây dựng trái phép trên phần đất đó. Cụ thể:………………………………………………………………………………………………………..Việc xây dựng này đã khiến cho phần đường đi bị hẹp lại và làm cho việc đi lại của chúng tôi trở nên rất khó khăn, bất tiện.)

Căn cứ vào Điều 174, 175, 246 Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 17 luật Khiếu nại năm 2011 và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn này khiếu nại về hành vi xây dựng trái phép của hộ gia đình ông bà ……………………………………………… tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..

Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh và xử lý vi phạm theo quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các hộ dân chúng tôi.

Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại hàng xóm

Khi các hộ gia đình/cá nhân chung sống trong khu dân cư thường xảy ra mâu thuẫn, xích mích hoặc phát hiện hộ gia đình/cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật, hộ gia đình/cá nhân phát hiện có thể gửi đơn yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Tuy nhiên cần gửi kèm những bằng chứng, chứng cứ có thể chứng minh cho nội dung trình báo là đúng sự thật. Nội dung đơn bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

Mẫu Đơn khiếu nại hàng xóm – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

…………, ngày ….. tháng ….. năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI

(V/v: Về hành vi ……. của gia đình ông ……..)

Căn cứ Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017/Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình hoặc Luật Đất đai 2013 (Lựa chọn văn bản phù hợp với nội dung, lĩnh vực khiếu nại)

Kính gửi: CÔNG AN XÃ/PHƯỜNG …………… (Đối với hành vi vi phạm trật tự, xã hội)

HOẶC  ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG …….. (Đối với khiếu nại về đất đai, dân sinh)

Tôi là: …………………………………………………. sinh năm: …………………

CMND số: ………………………………..cấp ngày ………………….. tại ……………….

HKTT: …………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày với quý cơ quan sự việc như sau:

(Trình bày vụ việc phát sinh muốn trình báo, khiếu nại; nêu rõ hậu quả xảy ra)

Ví dụ:

Gia đình tôi và gia đình ông ………………………. cùng trú tại ……………………………………..

là hàng xóm sinh sống cạnh nhau …… năm và có lối đi chung sát nhau. Gần đây, Khoảng 1 tháng nay, gia đình ông …… tiến hành xây dựng công trình nhà ở, công trình trong khuôn viên nhà mình. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng, gia đình ông  …….. đã nhiều lần đổ đất lấp hết lối đi của gia đình tôi. Bên cạnh đó, trong quá trình xây dựng diễn ra vào ban đêm, tiếng ồn từ các loại thiết bị máy móc phát ra khiến cho hoạt động sinh hoạt của gia đình chúng tôi không thể diễn ra bình thường được, dẫn đến tình trạng thiếu ngủ trầm trọng đã diễn ra. Ngoài ra, nước thải từ hoạt động xây dựng không được thải ra đúng cống xả thải mà chảy lênh láng ra lối đi, tràn sang nhà tôi. Tôi đã nhiều lần nhắc nhở gia đình ông ……. nhưng việc này vẫn không chấm dứt mà vẫn tiếp diễn. Đỉnh điểm, ngày …./…../…… tôi tiếp tục nhắc nhở nhưng ông  ……… tỏ ý thách thức và có hành vi dùng xẻng tấn công tôi. Do đã nhận thức được hành động của ông ……. nên tôi đã tránh được nhưng vẫn bị thương phải khâu ……. mũi. Sau khi tấn công, ông ………… tiếp tục có hành vi chửi bới, lăng mạ tôi và cả gia đình tôi. Sự việc này có sự chứng kiến của  rất nhiều người hàng xóm lân cận khác như gia đình ông …….., bà ………….

Căn cứ ………………… (cơ sở pháp lý khiếu nại), kính đề nghị quý cơ quan xem xét, giải quyết theo những yêu cầu sau:

-………..

– Liệt kê yêu cầu giải quyết;

Ví dụ:  Căn cứ Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, tôi nhận thấy hành vi của ông …….. đã vi phạm các quy định về trật tự, an toàn xã hội, kính đề nghị quy cơ quan xem xét, giải quyết theo những yêu cầu như sau:

– Nhanh chóng tiến hành xác mình tình trạng thực tế, xác minh vụ việc;

– Yêu cầu ông ……….. chấm dứt các hành vi đổ đất, đá lấn chiếm đường đi và đổ nước thải bừa bãi gây mất vệ sinh môi trường;

– Có biện pháp xử lý thích đáng với hành vi của ông …………

Tôi cam đoan toàn bộ nội dung trình bày nêu trên là sự thật, kính mong quý cơ quan nhanh chóng xem xét giải quyết, đảm bảo quyền và lợi ích của tôi và gia đình được bảo vệ.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty

Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty: là biểu mẫu văn bản được sử dụng trong trường hợp sau khi các bên ký kết hợp đồng thì cần thay đổi, điều chỉnh các nội dung, các điều khoản về thay đổi tên công ty thì có thể sử dụng biểu mẫu phụ lục Hợp đồng để hoàn thiện.

1. Hướng dẫn lập Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty

Tên Công ty là một trong những yếu tố quan trọng của pháp nhân, tuy nhiên vì một lý do nào đó, việc thay đổi tên công ty cần được tiến hành và các vấn đề sẽ nảy sinh đối với các Hợp đồng, văn bản mà công ty đã ký kết trước đó. Việc ký lại các hợp đồng là không cần thiết và gây phiền hà cho cả 2 đơn vị, vì thế các bên có thể lựa chọn việc ký bổ sung phụ lục hợp đồng với mục đích thay đổi, bổ sung thông tin về tên của pháp nhân.

Lưu ý khi soạn thảo Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty: Đơn vị cần kèm theo Giấy phép đăng ký kinh doanh mới đã được Sở kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh, thành phố địa phương chấp thuận với nội dung đổi tên. Các thông tin khác về mã số thuế, địa chỉ giữ nguyên thì không cần phải có xác nhận, trong trường hợp đổi trụ sở, cần cung cấp thêm xác nhận của Chi cục thuế quản lý để đảm bảo hoạt động ký kết Hợp đồng giữa các bên được hợp pháp.

2. Mẫu Phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC THAY ĐỔI TÊN CÔNG TY

(Kèm theo Hợp đồng số: … Ký ngày …/…/…)

Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

Căn cứ theo HĐKT số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

Hai bên thỏa thuận và bổ sung các nội dung ghi trong bảng kê của Phụ lục này vào Hợp đồng. Bên B cam kết thực hiện các công việc được ghi theo các bảng kê dưới đây theo yêu cầu bên A, cụ thể:

Thay đổi tên Công ty:

STT Thông tin hiện tại Thông tin mới
1 Tên công ty    
2 Địa chỉ    
3 Mã số thuế    
4 Số điện thoại    

Bên A cam kết thanh toán đầy đủ chi phí như Hợp đồng số: …………..  ký ngày ……/…./20…… cho đến ngày chấm dứt Hợp đồng đối với các dịch vụ có yêu cầu chấm dứt.

Phụ lục này được thành lập 02 bản, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.

… , ngày … tháng … năm …

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

GIÁM ĐỐC

ĐẠI  DIỆN BÊN B

 

GIÁM ĐỐC

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh

Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh được sử dụng trong các trường hợp nhu cầu dọn vệ sinh là thường xuyên và liên tục, việc thực hiện dịch vụ này cần được đảm bảo bằng một thỏa thuận thành văn để ràng buộc các bên về những trách nhiệm liên quan.

1. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh

Hợp đồng cần được soạn dựa trên những trường thông tin có sẵn và đầy đủ. Những yếu tố cơ bản của Hợp đồng như thỏa thuận, nội dung, thanh toán, trách nhiệm cần được liệt kê rõ ràng, các bên hoàn toàn tự nguyện, trung thực khi xác lập hợp đồng. Việc dọn vệ sinh sẽ đi kèm với một số trách nhiệm bảo dưỡng, bảo hành nếu có.

Dưới đây là mẫu hợp đồng các bạn có thể tham khảo.

2. Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh – Tư vấn 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ DỌN DẸP VỆ SINH

( Số : … / HĐDV – …… )

  • Căn cứ : –    Bộ luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Hai Bên đồng ý rằng Bên B sẽ cung cấp dịch vụ vệ sinh văn phòng (sau đây gọi là Dịch Vụ ) cho Bên A với các thông tin chi tiết như sau:

– Địa điểm làm việc: …….. hoặc tại bất kỳ một vị trí làm việc khác có thể được thay đổi bằng thông báo trước bằng văn bản của Bên A.

– Ngày làm việc: …………………….

– Thời gian làm việc: ……………….

– Công việc cần thực hiện : – ……………….

– ………………..

– ………………

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị …. năm kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên B tiếp tục cung cấp dịch vụ thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .

Điều 3 . Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

1. Phí dịch vụ:

– Các bên xác định phí dịch vụ là … đồng / tháng

( Số tiền bằng chữ là …. Đồng )

– Phí dịch vụ bao gồm : phí nhân sự , chi phí máy móc , công cụ , dụng cụ và hóa chất tẩy rửa .

– Phí dịch vụ chưa bao gồm thuế VAT

2.Phương thức thanh toán
  • Bên A thanh toán cho Bên B hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên B.
  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :
  • Bên B sẽ gửi hồ sơ thanh toán cho Bên A vào ngày 05 hàng tháng
  • Số tiền dịch vụ hàng tháng sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ thanh toán

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ các bên

  1. Bên A

– Tạo điều kiện cho Bên B dọn dẹp vệ sinh theo lịch đăng ký từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trong giờ hành chính, cuối mỗi tháng đánh giá vào bản ý kiến khách hàng (kèm theo) gửi lại cho nhân viên chăm sóc và cùng Bên B kiểm tra, ký vào biên bản nghiệm thu Dịch Vụ hàng tháng.

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn như quy định của hợp đồng này.

– Có trách nhiệm báo cho Bên B biết thời gian nghỉ lễ dài ngày để Bên B lên kế hoạch dọn dẹp .

– Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện để Bên B sử dụng điện , nước thực hiện Dịch Vụ tại các địa điểm được chỉ định tại Điều 1 của Hợp đồng .

– Nếu Bên A thay đổi tên, địa điểm làm việc, mã số thuế thì bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ khi có sự thay đổi.

  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  1. Bên B

– Chịu mọi chi phí trong việc dọn dẹp vệ sinh và chi phí di chuyển đến địa điểm dọn dẹp

– Lên lịch dọn dẹp vệ sinh và gửi cho Bên A trong vòng 02 ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng.

–  Cử nhân viên đến dọn dẹp vệ sinh theo đúng lịch đã đăng ký với Bên A .

– Nhân viên Bên B đến dọn dẹp phải thực hiện đúng nội quy và quy định của Bên A , không được làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Tòa nhà , không gây ảnh hưởng tới công việc Bên A hoặc bên thứ ba . Nếu nhân viên Bên B làm hư hỏng , thất thoát tài sản Bên A hoặc bên thứ ba thì phải chịu toàn bộ trách nhiệm .

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

  1. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng.
    • Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì sẽ bị phạt 5% tổng giá trị hợp đồng.
  2. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thực hiện dọn cho Bên A sau 05 ngày (không có thông báo trước) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán tiền cho Bên B sau 05 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Khi một trong các bên bị phá sản , mất khả năng thanh toán hoặc giải thể .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng thuê tạp vụ theo giờ
  • Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ
  • Hợp đồng thuê lao công
  • Hợp đồng thuê công nhật
  • Hợp đồng thuê phòng khách sạn
  • Hợp đồng thuê sân bóng
  • Biên bản giao nhà
  • Mẫu Hợp đồng 68
  • Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý

Đơn xin xác nhận chưa nhập khẩu

Đơn xin xác nhận chưa nhập khẩu là văn bản được dùng cho các cá nhân muốn xác nhận về việc mình chưa nhập hộ khẩu tại một địa phương nào đó. Thông thường đơn được sử dụng cho con chung và là thủ tục bắt buộc khi muốn nhập khẩu cho con chung vào hộ khẩu của bố hoặc của mẹ theo quy định. Trong đơn các nội dung bắt buộc cần phải được thể hiện bao gồm họ và tên, nơi ở hiện tại, lý do xin xác nhận, nơi sẽ đăng ký hộ khẩu…

Mẫu Đơn xin xác nhận chưa nhập khẩu – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

………, ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHƯA NHẬP KHẨU

Kính gửi:  Công an xã/phường/thị trấn …………………………

Thông tin người xin xác nhận:

Tôi là:………………………………………………………. Sinh ngày: ………………………..

CMND/CCCD số: ……………… ; Cấp ngày …/…/…… Nơi cấp……………………………

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………

Có con là: ……………………………………… Sinh ngày: ……………………………………

Hiện trú tại:

Nội dung xin xác nhận chưa nhập khẩu

Nay tôi làm đơn này xin xác nhận con tôi chưa đăng ký hộ khẩu tại địa phương ………………………………………….để tôi tiến hành đăng ký hộ khẩu thường trú cho con tôi với bố mẹ đẻ của tôi tức ông bà nội/ngoại của cháu tại  địa chỉ ……………………………………..

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Để chứng minh những nội dung tôi trình bày ở trên là có căn cứ, kèm theo đơn, tôi xin gửi các giấy tờ sau ………….

Kính mong quý cơ quan tạo điều kiện giúp đỡ.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của Công an xã/phường/thị trấn …………………………………. Người làm đơn

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

                                                                             

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung

Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung là loại văn bản được người khiếu nại dùng để đề nghị các cá nhân, cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết về việc lấn chiếm lối đi chung của các cá nhân, tổ chức, cơ quan khác.

1. Hướng dẫn làm Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung

Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung lần đầu được gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi xảy ra hiện tượng nêu trên. Mẫu đơn có thể được soạn và ký bởi bất cứ cá nhân nào, cá nhân có thể là đại diện cho nhóm người hoặc chỉ là ý kiến của bản thân, phía cơ quan chức năng đều có trách nhiệm phải giải quyết trả lời theo quy định pháp luật.

Khi xác lập Đơn, người viết cần lưu ý trình bày ngắn gọn về quá trình hình thành của khu đất, thửa đất, lối đi đã bị lấn chiếm, hành vi bắt đầu xuất hiện từ bao giờ, khả năng, hậu quả của việc lấn chiếm. Nếu được, người lập nên chuẩn bị những hình ảnh minh họa, những video ghi lại thực tế để cơ quan chức năng có căn cứ tìm hiểu, giải quyết. Cuối đơn ở phần ký, người lập có thể đại diện ký hoặc để cho tất cả những người có cùng ý kiến cùng ký vào đơn theo thứ tự.

Thời gian để cơ quan chức năng giải quyết và đưa ra trả lời thông thường là từ 10 tới 15 ngày, trong trường hợp cần xác minh, hòa giải , đối thoại, các buổi làm việc sẽ được tổ chức bởi bộ phận Tư pháp của Ủy ban nhân dân nhằm giải quyết khúc mắc, đi tới đảm bảo quyền lợi cho mỗi người dân.

2. Mẫu Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

………………ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI LẤN CHIẾM LỐI ĐI CHUNG

(V/v lấn chiếm lối đi chung tại địa chỉ …..)

  • Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ theo quy định tại luật Khiếu nại năm 2011;
  • Căn cứ …

Kính gửi: UBND quận/huyện/thị xã/ thành phố………………………:

                 UBND xã/phường/thị trấn……………………..……………….;

Tôi là:………………………………………………… Sinh ngày :……………………………..

CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………………………….

Địa chỉ hiện tại:……………………………………………………………………………………

Nội dung khiếu nại :…………………………………………………………………………….

(Trình bày cụ thể sự việc về chủ thể,thời gian, địa điểm diễn ra sự việc)

 (Ví dụ : Gia đình tôi có thửa đất tại địa chỉ …………………………………đã được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào ngày…. tháng ….. năm….. tờ số……… tại thửa ………… diện tích là …………. . Tôi đã sử dụng thửa đất từ năm ……… đến nay. Trước phần đất nhà tôi là lối đi chung với nhà các ông/bà ……………………………………………………………………………………. Lối đi này đã có từ trước nhưng không thuộc quyền sở hữu của ai mà là lối đi chung của …………………nhà phía bên trong. Trong thời gian gần đây, ông/bà ………………………….. nói rằng lối đi chung đó là đất của họ. Họ không cho chúng tôi đi qua và đã rào lại. Việc làm này ảnh hưởng rất nhiều đến việc đi lại hàng ngày của chúng tôi)

 Điều 254 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định quyền về lối đi qua như sau:

” 1. Chủ sở hữu có bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của các chủ sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối đi ra đường công cộng, có quyền yêu cầu chủ sở hữu bất động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần đất của họ.

Lối đi được mở trên bất động sản liền kề nào mà được coi là thuận tiện và hợp lý nhất, có tính đến đặc điểm cụ thể của địa điểm, lợi ích của bất động sản bị vây bọc và thiệt hại gây ra là ít nhất cho bất động sản có mở lối đi.

Chủ sở hữu bất động sản hưởng quyền về lối đi qua phải đền bù cho chủ sở hữu bất động sản chịu hưởng quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Vị trí, giới hạn chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lối đi do các bên thỏa thuận, bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và ít gây phiền hà cho các bên; nếu có tranh chấp về lối đi thì có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác xác định.

3. Trường hợp bất động sản được chia thành nhiều phần cho các chủ sở hữu, chủ sử dụng khác nhau thì khi chia phải dành lối đi cần thiết cho người phía trong theo quy định tại khoản 2 Điều này mà không có đền bù.”

Theo đó, hành vi lấn chiếm của ông/bà ………………………………… là vi phạm quyền về lối đi qua của các hộ phía bên trong.

Vậy căn cứ vào Điều 254 Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 17 luật Khiếu nại năm 2011 và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn này khiếu nại về hành vi lấn chiếm lối đi chung của ông/bà tại địa chỉ

Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành đo đạc lại ranh giới thửa đất để xác định phần đất của các bên.

Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Công văn thông báo giao hàng

Công văn thông báo giao hàng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để thông báo với chủ thể có thẩm quyền việc một hoặc một số chủ thể nhất định đã thực hiện nghĩa vụ hoặc dự định thực hiện giao hàng theo thỏa thuận/quy định tới địa điểm nhất định, trong thời gian xác định.

Bên nhận được thông báo có thể trả lời bằng văn bản nếu có ý kiến phản hồi hoặc thay đổi, còn không việc thực hiện sẽ đúng như thông báo và các phát sinh nếu có bên nhận hàng sẽ hoàn toàn phải chịu trách nhiệm.

Tư vấn soạn thảo: Công văn thông báo giao hàng – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY………

 

PHÒNG/BAN…..

———

Số:……/CV-…..

Về việc thông báo giao hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

THÔNG BÁO GIAO HÀNG

Kính gửi: Công ty……………………..

(Địa chỉ:……………………………………………..)

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào chủ thể mà bạn thông báo là chủ thể nào)

        Ngày…. tháng…. năm……, Công ty chúng tôi có ký kết với Quý công ty Hợp đồng dân sự số………. về việc…………… Theo quy định tại………… Hợp đồng này, Công ty chúng tôi có nghĩa vụ giao những tài sản/hàng hóa với chủng loại, số lượng, chất lượng,… sau:

STT Tên sản phẩm Chất lượng Số lượng Đơn giá Tổng Ghi chú
1.            
2            
3            
           

Cho Quý công ty trước …giờ ….phút ngày… tháng…. năm……. qua bưu điện.

Và theo quy định tại………….. Hợp đồng này, sau khi có xác nhận đã nhận hàng của bưu điện, Quý công ty sẽ thanh toán số tiền………….. VNĐ (Bằng chữ:……………. Việt Nam Đồng) cho Công ty chúng tôi qua phương thức chuyển tiền tại Ngân hàng vào tài khoản số………………….. Ngân hàng…………….- Chi nhánh……………..

Ngày… tháng…. năm….., công ty chúng tôi đã gửi số tài sản/hàng hóa theo đúng thông tin xác định trong Hợp đồng………. qua Bưu điện………..

Để tạo điều kiện cho Quý công ty chuẩn bị kho chứa/bãi/… khi nhận được số hàng hóa/tài sản trên, Công ty chúng tôi làm công văn này để thông báo cho Quý công ty biết về việc Công ty chúng tôi đã giao hàng/…. với số lượng, chất lượng,… như đã nêu trong Hợp đồng cho Bưu điện………. vào hồi ….giờ ….phút ngày…. tháng….. năm……. (Tôi xin gửi kèm theo Công văn này 01 Bản sao Biên lai…………. để chứng minh tính chính xác của thông tin này)

Công ty chúng tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh.

Trân trọng thông báo để Quý công ty được biết và xin cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC CÔNG TY/…

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn

Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn là văn bản do người khiếu nại bao gồm: cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện nhằm đề nghị, tố cáo với cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, giải quyết về hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn do cá nhân, tổ chức khác gây ra và xâm phạm trực tiếp đến quyền lợi của người khiếu nại.

1. Hướng dẫn làm Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn

Tiếng ồn có thể xuất phát chủ yếu từ các hộ gia đình, khu vực liền kề, bên cạnh, thông thường nó có thể là hoạt động xây dựng, kinh doanh, tụ tập hoặc một hình thức khác hợp pháp hay phi pháp, nhưng nhìn chung đều đem tới hậu quả là gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống dân cư, hộ dân sinh sống xung quanh đó.

Đơn sẽ được gửi lần đầu tới Ủy ban nhân dân cấp xã, phường địa phương để yêu cầu giải quyết, nếu không được thỏa đáng, tình trạng kéo dài và gia tăng, người dân hoàn toàn có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện và các cơ quan chuyên ngành khác vào cuộc nhằm xử lý hành vi vi phạm pháp luật của nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn.

Hồ sơ khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn bao gồm:

  • Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn;
  • Căn cứ, bằng chứng hình ảnh, video, ghi âm hoặc giấy tờ kết luận của một bên thứ 3 về mức độ ô nhiễm tiếng ồn của khu vực.

2. Mẫu Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

………………ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI GÂY Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

(V/v gây ô nhiễm tiếng ồn)

  • Căn cứ theo quy định tại luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
  • Căn cứ theo quy định tại luật Khiếu nại năm 2011;
  • Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương.

Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn……………………………..

Tôi là:………………………………………………… Sinh ngày :…………………………………….

CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………………………………….

Địa chỉ hiện tại:……………………………………………………………………………………………

Nội dung khiếu nại :………………………………………………………………………………………

(Ví dụ : Hiện nay, tình trạng ô nhiễm tiếng ồn trên địa bàn…………………………. diễn ra rất nghiêm trọng. Tiếng ồn từ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp ……………………………………….. với cường độ lớn, xuất hiện liên tục từ sáng đến tối muộn. Tình trạng này đã kéo dài suốt thời gian qua, mặc dù đã có sự nhắc nhở của các cơ quan chức năng nhưng vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại. Tiếng ồn đã gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực và có tác động trực tiếp đến đời sống cũng như sức khỏe của các hộ dân sinh sống tại khu vực).

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 103 luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Điều 17 luật Khiếu nại năm 2011 và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn này khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn  của…………………………………trên địa bàn…………………………………………………………………………………………..

Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh và xử lý vi phạm theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người dân đang sinh sống trên địa bàn……………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Các mẫu đơn xin thôi học, nghỉ học mới nhất

Dưới đây là các mẫu đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học mới nhất có thể dùng trong cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông do chúng tôi biên soạn để các bạn tham khảo.

1. Định nghĩa đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học

Các mẫu đơn xin thôi học, nghỉ học được sử dụng trong các trường hợp người lập muốn dừng quá trình theo học tại một cơ sở giáo dục, đào tạo có thời hạn tạm thời hoặc vĩnh viễn để chuyển hướng hoặc để phục vụ một nhu cầu riêng biệt.

Mẫu đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học
Đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học

2. Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học

Đơn được lập với đầy đủ các thông tin của người viết như tên tuổi, số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, nơi cư trú, lớp học, ngày nhập học, khóa học, số điện thoại, nơi kính gửi, lý do xin nghỉ, thôi học.

Nơi nhận đơn là cơ sở giáo dục trực tiếp đang đào tạo. Thời hạn xử lý đơn là từ 3-5 ngày làm việc tùy thuộc vào tính cấp thiết của sự việc và nội dung yêu cầu cụ thể trong đơn.

Người lập cần nộp kèm theo các văn bản như bản sao CMND/CCCD, bản sao Quyết định nhập học, bản sao các giấy tờ có liên quan tới nội dung đề cập trong đơn.

3. Đơn xin thôi học cấp 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2019

ĐƠN XIN THÔI HỌC

Kính gửi:        Ban giám hiệu trường THCS X

Tên tôi là:                NGUYỄN VĂN A

Địa chỉ:                   123, phố M, phường N, quận K, Hà Nội

Số điện thoại:          0987 654 321

Phụ huynh cháu:     NGUYỄN MINH Đ          Học sinh lớp: 6A1         năm học: 2019 – 2020

Do hoàn cảnh đặc biệt phát sinh, gia đình chúng tôi sắp phải chuyển vào miền Nam sinh sống, không có điều kiện cho cháu tiếp tục theo học tại trường.

Tôi làm đơn này đề nghị với BGH nhà trường cho phép cháu NGUYỄN MINH Đ thôi học tại trường bắt đầu từ ngày mai.

Rất mong có sự chấp thuận của BGH!

Người làm đơn

4. Đơn xin thôi học cấp 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2019

ĐƠN XIN THÔI HỌC

Kính gửi: Ban giám hiệu trường THPT X

Tên tôi là:                NGUYỄN VĂN A

Địa chỉ:                   123, phố M, phường N, quận K, Hà Nội

Số điện thoại:          0987 654 321

Phụ huynh cháu:     NGUYỄN MINH B   Học sinh lớp: 11C     năm học: 2019 – 2020

Do hoàn cảnh đặc biệt phát sinh, gia đình chúng tôi sắp phải chuyển vào miền Nam sinh sống, không có điều kiện cho cháu tiếp tục theo học tại trường.

Tôi làm đơn này đề nghị với BGH nhà trường cho phép cháu NGUYỄN MINH Đ thôi học tại trường bắt đầu từ ngày mai.

Rất mong có sự chấp thuận của BGH!

Người làm đơn

5. Đơn xin nghỉ học cấp 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2019

ĐƠN XIN NGHỈ HỌC

  • Căn cứ Quy chế của trường THPT Chu Văn An

Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 10A1 Nguyễn Thị Lan cùng các thầy/cô giáo bộ môn

Tôi là: Phạm Thùy Dương

Hộ khẩu thường trú: 12 phố Trích Sài, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội

CMND số 03419500034 cấp ngày 17/12/2015 tại Cục Cảnh sát ĐKQL và DLQG về dân cư

Số điện thoại: 0912345678

Tôi là mẹ của cháu Nguyễn Thành An, học sinh lớp 10A1.

Tôi làm đơn này với mong muốn xin phép cô giáo chủ nhiệm cùng các thầy/cô giáo bộ môn cho cháu An được nghỉ học ngày 20/08/2019 (tức thứ 3 tuần này) do cháu bị sốt, không đến lớp học được. Trong thời gian nghỉ học, tôi sẽ đốc thúc cháu An học tập tại nhà, đảm bảo theo kịp chương trình học trên lớp.

Kính mong các thầy/cô xem xét và tạo điều kiện cho cháu An nhà tôi.

Tôi chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

 

Phạm Thùy Dương

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm được sử dụng trong các đơn vị cung cấp dịch vụ ăn uống, nhà hàng. Đối tượng của hợp đồng là nguyên liệu thực phẩm dùng để chế biến món ăn có thể đã hoặc chưa qua sơ chế, gia công.

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm
Hợp đồng cung cấp nguyên liệu thực phẩm

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM

Số: …/201…/HĐMB

————————

 

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ vào đơn chào hàng và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay ngày … tháng … năm 201…

Tại địa điểm: ………………………………., Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Chúng tôi gồm:

Bên A

– Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng …………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., quận ………………, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

– Điện thoại: …………………….  Fax:

– Đại diện là: Ông …………………….

– Chức vụ: …………………….

Bên B

– Công ty TNHH Nhà hàng …………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., Quận ………………., Thành phố Hà Nội, Việt Nam

– Điện thoại:                                                                   Fax:

– Đại diện là: Bà …………………….

– Chức vụ: …………………….

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

Bên A sẽ cung cấp cho Bên B những hàng hóa và thực phẩm theo yêu cầu của Bên B.

Điều 2: Giá cả

Đơn giá mặt hàng trên được ghi rõ trong bảng kê (nếu có), nếu có thay đổi về giá các bên sẽ tiến hành thông báo cho nhau ngay khi áp giá điều chỉnh mới.

 

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

Chất lượng hàng hóa thực phẩm phải đúng theo quy định của nhà nước và thỏa thuận của các bên.

Điều 4: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao cho bên B 01 lần vào buổi sáng lúc 06h hàng ngày.
  2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu.
  3. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

 

Điều 5: Bảo đảm chất lượng hàng hóa

Bên bán có trách nhiệm bảo đảm chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng thực phẩm cho bên mua.

 

Điều 6: Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt ngay sau mỗi lần giao hàng.

Điều 7: Cam kết của các bên

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 5% giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 9: Các thỏa thuận khác

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày hai bên chấm dứt hợp đồng.

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi chấm dứt hiệu lực không quá 10 ngày.

Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                     ĐẠI DIỆN BÊN B

Ký tên                                                                            Ký tên

(Đóng dấu)                                                                   (Đóng dấu)

 

 


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

  • Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thương phẩm
  • Hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa và một số kiến nghị hoàn thiện
  • NGHĨA VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG GIAI ĐOẠN TIỀN HỢP ĐỒNG – PHÁP LUẬT VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
  • Một số quy định của pháp luật dân sự, thương mại về chế định hợp đồng – bất cập và kiến nghị
  • Hợp đồng nguyên tắc mua bán thực phẩm
  • Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị
  • Mẫu Hợp đồng 68
  • Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý
  • Hợp đồng phân phối độc quyền thực phẩm chức năng
  • Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm mới nhất
  • Hợp đồng nấu ăn cho học sinh bán trú
  • Hợp đồng nấu ăn đám cưới

Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị

Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, theo đó, bên bán chuyển quyền sở hữu thực phẩm cho bên mua và bên mua là cửa hàng, siêu thị trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị
Mẫu Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị

Mẫu Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày ….. tháng….. năm 201…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM

Số: ………/HĐMB-……….

– Căn cứ Hiến pháp năm 2013;

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày….. tháng….. năm 20….. tại địa chỉ:……………, chúng tôi gồm:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Nếu là cá nhân thì trình bày như sau:

Họ và tên:………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sịnh:……………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………………. Do…………………………. cấp ngày…. tháng….năm 20….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên lạc:………………………………………

Thông tin khác:……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân thì trình bày như sau:

Tên công ty:……………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………………………….. do …………………………………………….. cấp ngày….. tháng….. năm………..

Số điện thoại liên hệ:……………………………. Số fax:……………………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do…………………………. cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………………………………….

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ công ty……………………….. số……….. ban hành ngày….. tháng…… năm…………

Người đại diện theo ủy quyền: Ông (Bà)……………………………………………

Chứng minh nhân dân số:……………………………… do…………………………. cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………..

Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………………………………….

Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số………/HĐUQ-…….. ngày….. tháng…… năm……….

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

(Trình bày các thông tin tương tự như của Bên A)

Cùng thỏa thuận với nhau Hợp đồng mua bán thực phẩm với những nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A sẽ cung cấp thực phẩm cho Bên B trong thời hạn và phạm vi với chất lượng,… được quy định tại Hợp đồng này.

Bên B sẽ tiếp nhận thực phẩm và thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 2. Giá trị hợp đồng

Hợp đồng này có tổng giá trị là:………………………… VNĐ (bằng chữ:…………………………………………………… Việt Nam Đồng).

Giá trị của mỗi loại thực phẩm được xác định theo thỏa thuận tại Điều 6 của Hợp đồng này.

Điều 3. Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán tiền hàng cho bên A …. lần cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày…. tháng….. năm………., với số tiền là……………… VNĐ (bằng chữ:……………………………………..Việt Nam Đồng), được giao trực tiếp cho Bên A thông qua người đại diện là Ông (Bà)……………………….. với Chứng minh nhân dân ( Hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu) số:…………………………….. cấp ngày….. tháng…… năm……….. tại……………………………… vào thời điểm hay bên ký kết Hợp đồng này.

– Lần 2. Vào ngày….. tháng…… năm…………, với số tiền là……………….. VNĐ (bằng chữ:……………………………….Việt Nam Đồng), được thanh toán qua tài khoản ngân hàng số:…………………….. chi nhánh……………………….. Thời điểm muộn nhất để Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán số tiền này là … giờ …. phút ngày…. tháng…. năm……

-Lần 3. Vào ngày….. tháng…… năm………, với số tiền là………………. VNĐ (bằng chữ:……………………. Việt Nam Đồng), được thanh toán bằng một trong hai hình thức sau:

+Giao trực tiếp cho bên A thông qua …………………… tại địa điểm…………………..

+Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng số:………………………. Chi nhánh………………….

Tổng số tiền của …. lần thanh toán là:…………………………. VNĐ (bằng chữ:………………………….Việt Nam Đồng). Thời gian muộn nhất để bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán là …. giờ ….. phút ngày….. tháng….. năm……..

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1./Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:

-Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng này nhưng phải thông báo trước cho Bên B biết trước……. ngày và việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản;

-Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây thiệt hại cho Bên A;

-Phải giao hàng hóa đúng chất lượng, đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác được thể hiện bằng văn bản;

-Phải cung cấp thông tin và hướng dẫn cách sử dụng của hàng hóa;

-Đảm bảo quyền sở hữu của Bên B đối với số thực phẩm đã giao cho Bên B không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp xuất hiện tranh chấp về quyền sở hữu với người thứ ba, Bên A có trách nhiệm bồi thường cho Bên B số tiền là:……………………. VNĐ (bằng chữ:………………………………. Việt Nam Đồng).

-Bảo hành đối với những thực phẩm đã giao trong thời gian được quy định tại Phụ lục II kèm theo Hợp đồng này.

2./Quyền và nghĩa vụ của Bên B

-Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ;

-Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ của Bên A gây ra;

-Phải tiếp nhận hàng hóa mà Bên A giao theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng trên; trừ trường hợp Bên A thực hiện không đúng nghĩa vụ giao hàng hóa.

-Phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.

– Phải bồi thường thiệt hại cho bên A như hai Bên đã thỏa thuận.

Điều 5. Thuế, phí, lệ phí

Toàn bộ thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ do Bên B chịu trách nhiệm.

Số tiền này sẽ được Bên A kết toán và thông báo cho Bên B khi Bên B nhận thực phẩm vào lần giao hàng cuối cùng của Bên A. Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền trên trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A.

Điều 6.Tiêu chuẩn và thỏa thuận cụ thể

Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B những loại thực phẩm với chất lượng và giá cả cụ thể như sau:

Tên thực phẩm Mã số Xuất xứ Loại Giá (đơn vị: nghìn đồng) Thành tiền
           
           
           
           
          Tổng:

Chất lượng của từng loại thực phẩm được xác định trên các số liệu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Hợp đồng này.

Điều 7. Một số thỏa thuận khác

– Trong trường hợp bên A giao hàng không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, Bên B có thể lựa chọn tiếp tục hợp đồng, yêu cầu Bên A thực hiện giao hàng đúng chất lượng đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại;

– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình xác lập, thực hiện hợp đồng sẽ được hai Bên thỏa thuận biện pháp, cách thức xử lý. Trong trường hợp không giải quyết được hai Bên sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự;

-Chất lượng hàng hóa Bên A giao sẽ được xác định tại thời điểm Bên A giao hàng tại cửa kho của Bên B ở địa chỉ…………………………………

-Bên A chỉ có trách nhiệm bảo hành hàng hóa trong trường hợp Bên B thực hiện đúng các hướng dẫn mà Bên A đưa ra khi giao hàng và hàng hóa bị thiệt hại không do các trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng.

Điều 8. Trường hợp khách quan

Trong trường hợp việc chậm giao hàng của Bên A xảy ra là do sự kiện bất khả kháng thì Bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc chậm giao hàng gây ra cho Bên B.

Trong các trường hợp còn lại, việc vi phạm nghĩa vụ của các Bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Sự kiện bất khả kháng trong trường hợp trên chỉ bao gồm các sự kiện sau:……………………………….

Điều 9. Phạt vi phạm

Trường hợp một trong hai bên có sự vi phạm nghĩa vụ thì bên vi phạm nghĩa vụ phải chịu phạt vi phạm với mức phạt là 8% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày xác định được thiệt hại. Giá trị thiệt hại được xác định trên kết quả thẩm định thiệt hại của Tổ thẩm định do hai Bên lập ra trong thời hạn muộn nhất là …..ngày, kể từ ngày xảy ra thiệt hại.

Tổ thẩm định trên gồm những đối tượng sau:

-Tổ trưởng tổ thẩm định: Ông (Bà)….. Chứng minh nhân dân số:…. Do…. cấp ngày… tháng… năm…

-Thành viên: Ông (Bà)….. Chứng minh nhân dân số:…. Do…. cấp ngày… tháng… năm…

-Thành viên: Ông (Bà)….. Chứng minh nhân dân số:…. Do…. cấp ngày… tháng… năm…

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên còn lại vi phạm nghĩa vụ trong Hợp đồng này hoặc hợp đồng này đã được hoàn thành

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng được lập thành……. bản bằng tiếng Việt, có giá trị như nhau trong việc giải quyết tranh chấp. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên cùng thỏa thuận lại và được thể hiện dưới dạng văn bản.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…. tháng….. năm………. đến ngày….. tháng….. năm……….

Bên B

 

Bên A

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Xem thêm:

  • Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm
  • Các quy định khi kinh doanh thực phẩm
  • Cam kết an toàn thực phẩm
  • Hợp đồng nguyên tắc mua bán thực phẩm
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe là những sản phẩm thế nào?

Đơn xin mua đất công

Đơn xin mua đất công được sử dụng khi chủ thể lập đơn, cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để được mua quyền sử dụng đất công vào những mục đích cải tạo, sản xuất, kinh doanh.

Mẫu Đơn xin mua đất công

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN MUA ĐẤT CÔNG

Kính gửi:    –  Ủy ban nhân dân xã

–  Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất

Căn cứ Luật đất đai 2013;

Căn cứ Quyết định số:…/ UBND – quyết định của UBND xã____ về việc bán đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền;

Tên tôi là:

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Tôi làm đơn này xin được trình bày vấn đề như sau:

Hiện nay, gia đình tôi có nhu cầu mở rộng diện tích để phục vụ việc kinh doanh trang trại. Theo như tôi được biết, UBND xã ___sắp tới sẽ mở phiên phiên đấu giá quyền sử dụng đất tại khu…..

Căn cứ theo quy định của Luật đất đai 2013 và Quyết định số… của UBND xã ___ Tôi kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét cho tôi được mua đất để phục vụ nhu cầu của gia đình.

Tôi xin gửi kèm theo đơn một số giấy tờ có liên quan sau:

Kính mong hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất xét duyệt đơn cho tôi được đăng ký mua đất sử dụng phát triển kinh tế gia đình.

Tôi xin chân thành cảm ơn!                                                         

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí

Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí, đăng ký cấp vé tháng đi xe buýt miễn phí thuộc các trường hợp người cao tuổi, người khuyết tật , thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng và các trường hợp khác theo quy định pháp luật.

1. Hướng dẫn làm Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí 

Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền thực hiện cấp thẻ xe buýt cho mình trong các trường hợp: trẻ em cao không quá 1m; người khuyết tật, thương binh (được cấp thẻ đi xe buýt miễn phí theo danh sách của Sở LĐTB-XH xác nhận); người cao tuổi từ 70 tuổi trở lên (cần phải xuất trình chứng minh nhân dân để được miễn vé xe buýt theo đúng độ tuổi quy định).

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp:

Các địa điểm bán vé xe buýt thuộc Trung tâm Quản lý giao thông công cộng của địa phương;

  • Hồ sơ kèm theo:

CMND/CCCD của người làm đơn còn hiệu lực tại thời điểm hiện tại, 2 ảnh 3×4 kèm theo được chụp trong thời hạn không quá 1 năm, các giấy tờ khác có liên quan chứng minh thuộc các trường hợp thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng, người nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi,…;

  • Thủ tục giải quyết:

3-5 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

2. Mẫu Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM THẺ ĐI XE BUÝT MIỄN PHÍ

– Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 07/5/2008 của UBND thành phố Hà Nội 

– Căn cứ Hướng dẫn liên ngành 1967/HDLS-GTVT-LĐTBXH ngày 22/11/2010 về việc quản lý, sử dụng thẻ xe buýt miễn phí của liên Sở Giao thông vận tải và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Hà Nội.

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …….………

Họ và tên: ……………………………………………………………..          Giới tính: …………………

Ngày, tháng, năm sinh: … / … / …

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………………..

Đối tượng được miễn phí: ………………………………………………………………….

(Ví dụ: Người có công với cách mạng, người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội (diện KT1, KT2), …)

Nay tôi làm đơn này đề nghị được làm thẻ xe buýt miễn phí trên tất cả các tuyến xe buýt trên địa bàn thành phố/huyện/ …………

Tôi cam kết không cho người khác mượn thẻ sử dụng.

  Người làm đơn

3. Phiếu đăng ký để được cấp thẻ đi xe buýt miễn phí

Khung dán ảnh 3x4

PHIẾU ĐĂNG KÝ CẤP THẺ ĐI XE BUÝT MIỄN PHÍ

Mã số khách hàng:………

Họ và tên:……………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………

Năm sinh:……………… Số CMTND:…………………

Đối tượng được miễn phí:………………(thuộc diện KT1, KT2)

 Xác nhận của UBND xã           Ngày …..tháng……năm 200……
(Chữ ký của người làm đơn)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm mới nhất

Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thảo thuận giữa các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng thức ăn/thực phẩm xác định cho bên mua và bên mua sẽ trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm

Tư vấn Gọi ngay: 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỨC ĂN/THỰC PHẨM

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ….;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. thức ăn/thực phẩm……. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng thực phẩm của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán những loại thức ăn/thực phẩm thuộc quyền sở hữu của Bên A tại thời điểm…………… với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Cụ thể là những loại thức ăn/thực phẩm sau:

STT Tên hàng hóa Đặc điểm Chất lượng Số lượng Giá tiền Tổng (VNĐ) Ghi chú
1. Bánh….. Bao bì:…..

Khối lượng:…

Chất lượng dinh dưỡng:…
2.

Chất lượng thức ăn/thực phẩm mà Bên A bán cho Bên B được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá thực phẩm và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số thức ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán thực phẩm

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số thức ăn/thực phẩm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số thức ăn/thực phẩm trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số thức ăn trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng thức ăn/thực phẩm được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số thức ăn/thực phẩm đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số thức ăn/thực phẩm đã ghi nhận, Bên B có quyền………………… nếu………………..

Điều 4. Đặt cọc hợp đồng

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số thức ăn/thực phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A theo đúng nội dung Hợp đồng này.

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên khi mua bán thực phẩm

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm,… theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin rút ra khỏi công đoàn

Đơn xin rút ra khỏi công đoàn là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày quan điểm, nhu cầu với chủ thể có thẩm quyền (thông thường là Công đoàn cơ sở hoặc Công đoàn cấp quận, huyện) về nguyện vọng muốn rút ra khỏi công đoàn mà hiện cá nhân này đang là thành viên, đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét cho phép chủ thể này rút ra khỏi công đoàn.

Đơn xin rút ra khỏi công đoàn
Đơn xin rút ra khỏi công đoàn

Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin rút ra khỏi công đoàn

  • Căn cứ pháp lý: Luật công đoàn năm 2012
  • Cơ quan có thẩm quyền: Công đoàn cơ sở
  • Thủ tục: 7-10 ngày
  • Hồ sơ gửi kèm: Để đảm bảo nhu cầu của bản thân được đáp ứng, cá nhân người xác lập đơn cần cung cấp những căn cứ có tính thuyết phục (ví dụ như: quyết định bổ nhiệm, phân công công tác, quyết định kỷ luật, bệnh án, xác nhận tình trạng của địa phương,…)
  • Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền có thể trả lời đồng ý hoặc không đồng ý đối với yêu cầu nhận được, nếu người gửi đơn không đồng tình với quyết định này thì hoàn toàn có quyền khiếu nại lên cơ quản quản lý cấp cao hơn để được giải quyết, tuy nhiên cũng cần phải đưa ra được lý do cấp thiết cho nhu cầu của mình.

Mẫu Đơn xin rút ra khỏi công đoàn – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RÚT KHỎI CÔNG ĐOÀN

Kính gửi: – Ban chấp hành công đoàn cơ sở…………..

 – Ban chấp hành công đoàn…………. (cấp trên)

– Căn cứ Luật công đoàn năm 2012;

– Căn cứ ……..;

– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Công đoàn sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, đoàn viên Công đoàn…..)

Hiện đang làm việc tại Phòng/Ban……. Công ty………………

Ngày gia nhập:…../……/…….

Tuy nhiên, do:

………………………………………………………

………………………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, tức là lý do khiến bạn muốn rút khởi Công đoàn)

Nên tôi làm đơn này để đề nghị được rút ra khởi Công đoàn kể từ ngày…/…./…..

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Kính mong Công đoàn xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo

Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo là văn bản được áp dụng cho các cá nhân khi mắc bệnh hiểm nghèo gặp phải khó khăn về kinh phí điều trị và mong muốn được cơ quan nhà nước, cơ sở điều trị hoặc tổ chức trợ cấp hoặc hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh phải chịu.

Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo
Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo

1. Hướng dẫn xác lập Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo

Để tạo điều kiện dễ dàng hơn cho những người đang trong hoàn cảnh khó khăn, mẫu Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp, hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh dưới đây sẽ được gửi tới những cơ quan có thẩm quyền và giải quyết theo quy định pháp luật.

  • Cơ quan có thẩm quyền: Bệnh viện, Trung tâm y tế, Trung tâm xã hội, Ủy ban nhân dân, Cơ quan bảo hiểm xã hội,…;
  • Thủ tục: Chưa có quy định cụ thể;
  • Những hồ sơ gửi kèm: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân của người xác lập đơn và người xin được hỗ trợ, sổ hộ khẩu,  các hồ sơ bệnh án, xác nhận của bệnh viện về tình trạng sức khỏe hiện tại, xác nhận của chính quyền địa phương nếu có về quá trình sinh sống của người bệnh, xác nhận tình trạng gia đình, sổ hộ nghèo, chứng nhận tương đương thể hiện kinh tế khó khăn và các giấy tờ có liên quan khác;
  • Cách viết đơn: Để Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp dành cho người mắc bệnh hiểm nghèo dễ dàng được xem xét chấp nhận, người làm đơn cần trình bày ngắn gọn, xúc tích, rõ ràng, trung thực tình trạng của mình và có những căn cứ chứng minh cho nhưng lời trình bày đó.

Xã hội và pháp luật luôn tạo điều kiện tốt nhất để hỗ trợ cho những người không may mắc phải các căn bệnh nan y, hiểm nghèo. Nguồn vốn có thể đến từ ngân sách nhà nước hoặc những nhà hảo tâm, nhưng để đảm bảo cho nguồn kinh phí được sử dụng hợp lý, chính xác, đôi khi quá trình xem xét sẽ mất nhiều thời gian. Các bạn cần lưu ý theo dõi tiến độ mà Đơn của mình được xử lý để từ đó có các biện pháp bổ sung thông tin nếu cần, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể để đạt được nguyện vọng sớm nhất.

2. Mẫu Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………., ngày … tháng … năm …

ĐƠN XIN HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP BỆNH HIỂM NGHÈO

Kính gửi: – Sở Y tế …………………..;

– Bệnh viện/ Trung tâm Y tế …………………….

  • Căn cứ Quyết định số:……..ngày…..tháng….năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh …… về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh ………;
  • Căn cứ vào nhu cầu của bản thân;

Tôi là: …………………………………………………………………….., sinh năm: ………..

CMND/CCCD số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………..

Hộ khẩu thường trú :…………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại : …………………………………………………………………………………….

Hiện nay, tôi đang điều trị bệnh ……………………..… tại Bệnh viện/Trung tâm y  tế……………………………………Thời gian điều trị kéo dài, kinh phí điều trị lên đến………………. triệu đồng(gửi kèm hóa đơn viện phí). Tuy nhiên, hoàn cảnh gia đình tôi lại rất khó khăn (nêu chi tiết về hoàn cảnh của gia đình bạn). Vì vậy, việc tiếp tục điều trị với tôi là vô cùng khó khăn. Tôi được biết vừa qua, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số:……..ngày…..tháng….năm …. về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh ………. Tôi thấy đây là một việc làm rất ý nghĩa đối với các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn như bản thân tôi.

Nay tôi làm đơn này, rất mong các quý cơ quan xem xét về hoàn cảnh của tôi và tạo điều kiện giúp đỡ tôi để tôi được hưởng trợ cấp bảo hiểm bệnh hiểm nghèo; từ đó giúp tôi có điều kiện tiếp tục điều trị bệnh, hồi phục sức khỏe.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán máy tính

Hợp đồng mua bán máy vi tính có thể được sử dụng cả cho cá nhân và tổ chức, xin mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây.

Mẫu Hợp đồng mua bán máy tính

Tư vấn trực tuyến: 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———————-

…, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY TÍNH

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

 

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán tính số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….chiếc máy tính hãng Dell với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:

– Dell Latitude E7450 core i7

– Core i7-5600U/Ram 8Gb/ ssd 256Gb/14’’ FHD 1920×1080

-Màu sắc: đen nhám

– Hàng còn nguyên tem mắc

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A sẽ chuẩn bị đúng và đủ số hàng như đã quy tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B. Bên B sẽ đến nhận hàng và giao tiền cho bên A muộn nhất là vào …giờ, ngày…./…/……

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Trong ngày…./…./….. (muộn nhất là vào lúc….), bên B sẽ đến địa chỉ làm việc của bên A số nhà….., đường…….để giao tiền và nhận hàng.

Bên B thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa về nhà. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa nếu xảy ra rủi ro tai nạn, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Trong 03 tháng đầu sử dụng nếu sản phẩm bị lỗi, bên A sẽ đổi trả miễn phí máy mới cho bên B.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

  1. Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng trực tiếp cho bên A

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

  1. Bên A

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

  1. Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan ( giao thông, kinh tế, chất lượng sản phẩm…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A                                                                                     Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản thu hồi hàng hóa

Biên bản thu hồi hàng hóa là văn bản do các bên chủ thể có liên quan tiến hành xác lập về quá trình diễn ra việc thu hồi hàng hóa trên thực tế theo quy định của cơ quan, tổ chức hoặc quy định của pháp luật. Dưới đây là mẫu biên bản thu hồi hàng hóa cụ thể:

Biên bản thu hồi hàng hóa

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

TÊN CƠ QUAN

Số:…/BB-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…., ngày….tháng …..năm………

BIÊN BẢN THU HỒI HÀNG HÓA

Căn cứ Quyết định số:……/QĐ-…… về việc thu hồi hàng hóa……………đối với Chủ doanh nghiệp tư nhân do Ông/Bà :………là chủ sở hữu;

Căn cứ……………………………………………………………….;

Hôm nay, ngày…tháng…năm…. Chúng tôi gồm các bên như sau:

BÊN THU HỒI:

Thành phần tham gia thu hồi gồm

1, Ông/bà:……………………………………………………… Chức vụ:………

2, Ông/Bà:……………………………………………………..  Chức vụ:………..

Cơ quan:……………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

BÊN BỊ THU HỒI:

Hộ kinh doanh Ông/Bà:…………………………………………………………..

Cửa hàng:………………………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Điên thoại liên hệ:…………………………………………………………………..

Quá trình thu hồi hàng hóa …. Theo quy định được diễn ra vào lúc …h, ngày…. tháng…..năm……… gồm các nội dung chính sau đây:

1, Bên thu hồi tiến hành thu hồi các loại hàng hóa sau:

STT Loại hàng hóa Mô tả Số lượng …….
1, …..
2, …..
3, …..

2, Lý do thu hồi:

Các loại hàng hóa nêu trên  được bày bán tại tại các cơ sở trên thị trường không rõ nguồn gốc và qua kiểm định không đạt tiêu chuẩn,………..

Cơ quan……….. tiến hành thu hồi 100% sản phẩm hàng hóa nêu trên

3, Trách nhiệm các bên

Bên bị thu hồi có trách nhiệm bàn giao đã tiến hành bàn giao đầy đủ số lượng hàng hóa trong danh sách bị thu hồi. Trong trường hợp chủ doanh nghiệp có dấu hiệu trốn tránh hoặc bàn giao không trung thực sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Chúng tôi tiến hành hoàn thành thu hồi hàng hóa trước khi xác lập biên bản này theo đúng quy định của pháp luật.

Biên bản được lập thành … các bản, mỗi bên sẽ có trách nhiệm giữ …… bản.

Chúng tôi cam kết về sự việc nêu trên là đúng sự thật, đã diễn ra trên thực tế.

Sau khi đọc biên bản các bên tiến hành ký xác nhận bên dưới.

BÊN THU HỒI

( Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN BỊ THU HỒI

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Giải trình nộp chậm tờ khai thuế

Giải trình nộp chậm tờ khai thuế là việc mà cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện việc giải trình bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền về việc nộp chậm tờ khai thuế. Dưới đây là mẫu giải trình về trường hợp doanh nghiệp nộp chậm tờ khai thuế

Mẫu Giải trình nộp chậm tờ khai thuế – Tư vấn 1900.0191


TÊN DOANH NGHIỆP

Số:…./….-………..

V/v giải trình nộp chậm tờ khai thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

….. ,ngày…. tháng ……..năm……….

Kính gửi: Chi cục thuế quận/huyện…..

Tên doanh nghiệp:

Mã số thuế/ mã số doanh nghiệp:

Địa chỉ trụ sở:

Hotline:                                                                           Số Fax/email (nếu có):

Người đại diện theo pháp luật Ông/Bà:                           Sinh năm:

Chức vụ:

Số điện thoại liên hệ:

Báo cáo giải trình nộp chậm tờ khai thuế công ty…….

Trình bày tóm lược thông tin nộp tờ khai thuế theo quy định:

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Lý do doanh nghiệp nộp chậm tờ khai thuế:………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Cung cấp giấy tờ liên quan ( Nếu có):

Công ty………. xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là đúng sự thật. Nếu sai Công ty…………. xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính đề nghị Chi cục thuế quận/huyện……… tiếp nhận, xem xét./.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

 

–         Như trên;

–         Lưu:………….

TÊN DOANH NGHIỆP

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng đóng bảo hiểm y tế

Mẫu Hợp đồng đóng bảo hiểm y tế
Mẫu số: 05-TBH (Ban hành kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 02 năm 2008 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH (HUYỆN) ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

Mẫu số: 05-TBH
(Ban hành kèm theo QĐ số: …. /QĐ-BHXH ngày … /12/2007 của BHXH VN)

HỢP ĐỒNG ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ

Số ………../HĐ-BHXH

– Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế.

– Căn cứ Quyết định số 41/2007/QĐ-TTg ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam.

– Căn cứ ………………………………………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20……. tại ……………………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

Bên A:

Bảo hiểm xã hội …………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………….Fax ………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………Tại……………………………………………………….

Đại diện: Ông (bà)………………………………………..Chức vụ………………………………………..

Giấy ủy quyền số: ……………………………………..ngày….tháng….năm……………………………

Bên B:

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………….Fax ………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………Tại……………………………………………………….

Đại diện: Ông (bà)………………………………………..Chức vụ………………………………………..

Giấy ủy quyền số: ……………………………………..ngày….tháng….năm……………………………

Hai bên thống nhất tiến hành ký hợp đồng đóng BHYT và cấp thẻ BHYT theo các điều khoản như sau:

  1. Danh sách người tham gia BHYT do bên B lập gồm có ………… người, là đối tượng ………………. trong ………….. trang (tờ) với tổng số tiền đóng BHYT …………. đồng.
  2. Thời gian đăng ký khám chữa bệnh từ ……/…../…… đến ……./…./……..
  3. Thời gian cấp thẻ BHYT: Chậm nhất sau …….. ngày kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực.
  4. Thời gian chuyển tiền ……….. kỳ.
  • Kỳ I: Chậm nhất đến ngày ……/……/……. Bên B chuyển số tiền ……….. cho bên A.
  • Kỳ II:
  • Kỳ cuối: Trước ngày ……/……/…… (ngày hết hạn của thẻ BHYT) bên B phải chuyển hết số tiền còn lại của hợp đồng.
  1. Phương thức thanh toán.
  2. Tài khoản thanh toán:

Bên A – Tài khoản số: ……………………….tại……………………..

Bên B – Tài khoản số: ……………………….tại……………………..

Điều I: Trách nhiệm của bên A.

  1. Cùng bên B kiểm tra, xác định danh sách đối tượng đóng BHYT được cấp thẻ BHYT.
  2. Cấp đầy đủ, kịp thời cho bên B thẻ BHYT theo danh sách gồm …………….. người, có thời hạn từ ……/…../……đến……/…../……
  3. Đảm bảo cho những người có tên trong danh sách nêu tại điểm 1 được hưởng quyền lợi đã được quy định tại chương II của Điều lệ BHYT.
  4. Thu hồi thẻ BHYT còn giá trị sử dụng của những đối tượng giảm.

5…………………………………………………………………………………..

Điều II: Trách nhiệm của bên B.

  1. Kê khai, lập danh sách đối tượng đóng BHYT đúng, đầy đủ, kịp thời gửi cho cơ quan BHXH.
  2. Đóng BHYT cho cơ quan BHXH theo …..kỳ trước ngày ….. của các tháng ……..năm ……..vào tài khoản số ………………………… của cơ quan BHXH ………………tại (KBNN, Ngân hàng) …………………….
  3. Khi có biến động tăng, giảm đối tượng phải kịp thời lập danh sách gửi cho Bên A.
  4. Có trách nhiệm thu hồi thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng các trường hợp giảm (trừ trường hợp tử vong), nếu không thu hồi hoặc thu hồi chậm thì phải chịu trách nhiệm đóng đủ BHYT cho những đối tượng này đến hết thời hạn sử dụng còn lại của thẻ hoặc đến thời điểm thẻ BHYT được thu hồi.

5 ………….

Điều III: Cam kết chung.

  1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về chế độ BHYT và các điều khoản đã ký để đảm bảo quyền lợi của người đóng BHYT.
  2. Định kỳ hàng quý hai bên cùng tiến hành kiểm tra, đối chiếu tình hình đóng và cấp thẻ BHYT.
  3. Thực hiện quyết toán số tiền đóng BHYT khi hợp đồng hết hạn.
  4. Khi Nhà nước thay đổi chính sách có liên quan đến tiền lương và mức đóng BHYT của đối tượng thì được điều chỉnh và thực hiện theo quy định của nhà nước.
  5. Cơ quan BHXH được quyền đình chỉ cấp thẻ BHYT nếu bên B không đóng, đóng không đủ số tiền BHYT theo khoản 1 và 4 điều kiện chung của hợp đồng.
  6. Khi có những vấn đề phát sinh mới có thể bổ sung phụ lục Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng bàn bạc, giải quyết trên cơ sở bình đẳng, hợp tác và đảm bảo quyền lợi cho người có thẻ BHYT.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày……/…../……đến ngày……/…../……

Hợp đồng ngày được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Ghi chú: Biên bản này do cơ quan BHXH và cơ quan quản lý đối tượng cùng lập

Tham khảo thêm:

Đơn tố cáo gây rối trật tự

Đơn tố cáo các hành vi gây rối trật tự mất an ninh trong khu vực thường xuyên xảy ra gây ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống của cư dân địa phương.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn tố cáo gây rối trật tự

Đơn tố cáo gây rối trật tự là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét, xử lý người có hành vi gây rối trật tự khi có căn cứ cho rằng hành vi đó là hành vi vi phạm pháp luật.

Mẫu Đơn tố cáo gây rối trật tự

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………., ngày…. tháng…. năm……..

ĐƠN TỐ CÁO HÀNH VI GÂY MẤT TRẬT TỰ

(V/v: Đối tượng………….. có hành vi gây rối trật tự)

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………….

– Ông………………….. – Trưởng công an xã……………

– Căn cứ Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Tên tôi là:……………………..         Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………………

………………………………………………………

(Trình bày về lý do bạn làm đơn, các sự việc, dấu hiệu dẫn tới việc bạn phát hiện hành vi vi phạm, hậu quả mà hành vi này gây ra, nếu có)

Căn cứ Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình quy định:

Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng

1.Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác;

b)Gây mất trật tự ở rạp hát, rạp chiếu phim, nhà văn hóa, câu lạc bộ, nơi biểu diễn nghệ thuật, nơi tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao, lễ hội, triển lãm, hội chợ, trụ sở cơ quan, tổ chức, khu dân cư, trường học, bệnh viện, nhà ga, bến tàu, bến xe, trên đường phố, ở khu vực cửa khẩu, cảng hoặc ở nơi công cộng khác;

c)Thả rông động vật nuôi trong thành phố, thị xã hoặc nơi công cộng.

2.Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Đánh nhau hoặc xúi giục người khác đánh nhau;

b)Báo thông tin giả đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c)Say rượu, bia gây mất trật tự công cộng;

d)Ném gạch, đất, đá, cát hoặc bất cứ vật gì khác vào nhà, vào phương tiện giao thông, vào người, đồ vật, tài sản của người khác;

đ)Tụ tập nhiều người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng;

e)Để động vật nuôi gây thiệt hại tài sản cho người khác;

g)Thả diều, bóng bay, chơi máy bay, đĩa bay có điều khiển từ xa hoặc các vật bay khác ở khu vực sân bay, khu vực cấm; đốt và thả “đèn trời”;

h)Sách nhiễu, gây phiền hà cho người khác khi bốc vác, chuyên chở, giữ hành lý ở các bến tàu, bến xe, sân bay, bến cảng, ga đường sắt và nơi công cộng khác.

3.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Tàng trữ, cất giấu trong người, đồ vật, phương tiện giao thông các loại dao, búa, các loại công cụ, phương tiện khác thường dùng trong lao động, sinh hoạt hàng ngày nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích cho người khác;

b)Lôi kéo hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng;

c)Thuê hoặc lôi kéo người khác đánh nhau;

d)Gây rối trật tự tại phiên tòa, nơi thi hành án hoặc có hành vi khác gây trở ngại cho hoạt động xét xử, thi hành án;

đ)Gây rối trật tự tại nơi tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế;

e)Xâm hại hoặc thuê người khác xâm hại đến sức khỏe của người khác;                

g)Lợi dụng quyền tự do dân chủ, tự do tín ngưỡng để lôi kéo, kích động người khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;

h)Gây rối hoặc cản trở hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức;

i)Tập trung đông người trái pháp luật tại nơi công cộng hoặc các địa điểm, khu vực cấm;

k)Tổ chức, tạo điều kiện cho người khác kết hôn với người nước ngoài trái với thuần phong mỹ tục hoặc trái với quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

l)Viết, phát tán, lưu hành tài liệu có nội dung xuyên tạc bịa đặt, vu cáo làm ảnh hưởng đến uy tín của tổ chức, cá nhân;

m)Tàng trữ, vận chuyển “đèn trời”.

4.Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Gây rối trật tự công cộng mà có mang theo các loại vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ;

b)Sản xuất, nhập khẩu, buôn bán “đèn trời”.

5.Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm g Khoản 2; Điểm a, l, m Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

6.Người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điểm k Khoản 3 Điều này, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tôi nhận thấy, hành vi……………… của các đối tượng sau:

1./Ông:………………….       Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

2./ Ông:………………….      Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

3./…

Đã vi phạm quy định tại điểm… Khoản…. Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, tiến hành điều tra, xác minh và có biện pháp xử lý những đối tượng có hành vi trên.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật. Và sẽ chịu mọi trách nhiệm phát sinh từ việc thông tin tôi đã nêu trên là sai.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng mua bán điện

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

…, Ngày… tháng… năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Mã số hợp đồng …………….

Chúng tôi gồm:

Bên bán điện:    

Đại diện là ông (bà):……………………………. Chức vụ:…………………………..

Theo giấy uỷ quyền số:….…………………….ngày.……tháng…… năm……

Do…….………………………………. chức vụ….……..…………………. ký.

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………….. Số Fax:………….……… Email:……………..

Tài khoản số: ……………………. Tại Ngân hàng:………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………….

Số điện thoại nóng:……………………………………………………………………………..

Bên mua điện:

……..………………………… và …….hộ dùng chung theo danh sách đính kèm (nếu có).

Đại diện là ông (bà): ………………………………………………………………………..

Số chứng minh thư……………………………………………………………………………..

do Công an  …………………………………………….. cấp ngày… tháng… năm…….

Theo giấy uỷ quyền ngày….. tháng …… năm ….. của:……………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………..……Số Fax: …………………. Email:……………………….

Tài khoản số: ………………….Tại Ngân hàng:…………………………………………..

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt tại địa chỉ:……………………………………… với những nội dung sau:

Điều 1. Chất lượng điện năng

  1. Tần số:

Trong điều kiện bình thường: 50Hz ± 0,2Hz.

Trong trường hợp sự cố:     50Hz ± 0,5Hz.

  1. Điện áp:

Trong điều kiện bình thường: …….. V ± 5%.

Trong điều kiện lưới điện chưa ổn định sau sự cố: ……V + 5% đến -10%.

Điều 2. Thiết bị đo đếm điện:

  1. Việc đo đếm điện được thực hiện bằng công tơ………..pha, đặt tại
  2. Thiết bị đo đếm điện được kiểm định theo quy định của pháp luật.
  3. Các biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện được coi là phụ lục hợp đồng này.

Điều 3. Giá điện

Giá điện thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi giá điện thay đổi thì biểu giá mới được áp dụng và các bên không phải ký lại hợp đồng.

Tỷ lệ điện năng theo mục đích sử dụng khác (nếu có) được xác định trong Phụ lục hợp đồng.

Điều 4. Thanh toán tiền điện

  1. Bên mua điện thanh toán tiền điện cho Bên bán điện mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức (dịch vụ thẻ ATM, chuyển tiền vào tài khoản của Bên bán điện, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt):……….

Địa điểm thanh toán bằng tiền mặt

  1. Thời hạn thanh toán:

Bên mua điện chậm trả tiền điện phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán điện với lãi suất của số tiền chậm trả bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.

Điều 5. Ghi chỉ số công tơ

Bên bán điện ghi chỉ số công tơ vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển ngày ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán điện

  1. Được vào khu vực quản lý của Bên mua điện để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với khách hàng.
  2. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo quy định của pháp luật.
  3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên mua điện không sử dụng điện quá sáu tháng mà không thông báo trước cho Bên bán điện.
  4. Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy.
  5. Bảo đảm cung cấp điện cho Bên mua điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được uỷ quyền.
  6. Thông báo cho Bên mua điện biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất năm ngày bằng cách thông báo trong ba ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện.
  7. Khôi phục kịp thời việc cấp điện cho Bên mua điện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua điện

  1. Yêu cầu Bên bán điện: cung cấp đủ số lượng công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã thoả thuận trong hợp đồng; kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện.
  2. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên bán điện kiểm tra, ghi chỉ số công tơ.
  3. Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và đúng mục đích. Thông báo cho Bên bán điện trước mười lăm ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện.
  4. Thông báo ngay cho Bên bán điện khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản. Thông báo cho Bên bán điện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng mua bán điện.
  5. Chịu trách nhiệm quản lý đường dây dẫn điện từ sau công tơ mua điện đến nơi sử dụng điện. Không tự ý bán điện cho hộ sử dụng điện khác khi chưa có sự đồng ý của Bên bán điện.
  6. Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.
  7. Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển hệ thống đo đếm điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên bán điện và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

  1. Bên bán điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện trong các trường hợp sau:

a) Gây sự cố chủ quan trên lưới điện trực tiếp dẫn đến làm hư hỏng đường dây và thiết bị của Bên mua điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của đường dây và thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên mua điện;

b) Bán điện cao hơn giá quy định cho Bên mua điện, thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá đã thu thừa cộng với lãi suất;

c) Ghi sai chỉ số công tơ hoặc sử dụng thiết bị đo đếm điện không đạt tiêu chuẩn quy định dẫn đến thu tiền điện nhiều hơn số tiền Bên mua điện phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất;

d) Tính sai hóa đơn tiền điện gây thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch do tính sai cộng với lãi suất.

Lãi suất của khoản tiền đã thu thừa tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.

  1. Bên mua điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện trong các trường hợp sau:

a) Gây sự cố cho lưới điện; làm hư hỏng thiết bị của Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của lưới điện, thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên bán điện;

b) Sử dụng điện sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện cộng với lãi suất của khoản tiền chênh lệch đó. Mức lãi suất của khoản tiền chệnh lệch bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán;

c) Có hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị phần điện năng lấy cắp nhân với mức giá điện sinh hoạt cao nhất.

3. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng

a) Bên bán điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.

b) Bên mua điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công nghiệp tổ chức hoà giải. Trong trường hợp không đề nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, các bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên mua điện vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên bán điện không được ngừng cấp điện.

Điều 10. Những thỏa thuận khác

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Điều 11. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày… tháng… năm … và được gia hạn thêm…. nếu hai bên không có yêu cầu sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.

Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, thay đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước mười lăm ngày để cùng nhau giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN MUA ĐIỆN

(Ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN BÁN ĐIỆN

(Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng thuê đất

HỢP ĐỒNG SỐ: …….CT             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

(Mẫu hợp đồng thuê đất ban hành kèm theo

Thông tư số 1883/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)

PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

  1. Bên cho thuê đất:

Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi ………….

–          Nghề nghiệp: …………………………………………………………………….

–          Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

  1. Bên thuê đất:

Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi …………

–          Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

–          Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….…..

Hoặc ông (bà): ………………………………………………………………….…..

–          Đại diện cho (đối với tổ chức): …………………………………………….….

–          Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

–          Số điện thoại: …………………..  Fax: ………………….

Thửa đất cho thuê

–          Diện tích đất cho thuê: …………………………………………………… m2

–          Loại đất: …………………………………………………………………………

Hạng đất (nếu có)

–          Thửa số: …………………………………………………………………………

–          Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..

–          Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..

–          Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………. do ………….….. cấp ngày …… tháng ……… năm ……..

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây:

–          Thời hạn cho thuê là …………… kể từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày ……. Tháng …… năm …..

–          Số tiền thuê đất (bằng số) là:  …………………… đ/m2 (ha)/năm (tháng)..

(bằng chữ): ………………………………………………………………………….

–          Thời điểm thanh toán: …………………………………………………………..

–          Phương thức thanh toán: ………………………………………………………

–          Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này.

–          Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.

–          Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, không hủy hoại làm giảm giá trị của đất.

–          Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.

–          Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.

–          Cam kết khác: ……………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

–          Hợp đồng này lập tại ……………. ngày ….. tháng …. năm ….., thành …… bản và có giá trị như nhau, có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân ……………………. dưới đây xác nhận.

                BÊN CHO THUÊ ĐẤT                                 BÊN THUÊ ĐẤT

                       (Ghi rõ họ tên và chữ ký)                        (Ghi rõ họ tên và chữ ký)

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Nội dung xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:

–          Về giấy tờ sử dụng đất:

…………………………………………………………..

…………………………………………………………

–          Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………………..

Loại đất: ………………………………………………………………………………..

Diện tích: ………………………………………………………………………………..

Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..

Số thửa đất: …………………………………………………………………………..

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ……………………………………….

–          Về điều kiện cho thuê đất:

Thuộc trường hợp được cho thuê đất quy định tại khoản ……. Điều 15 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29-3-1999 của Chíng phủ.

…….. ngày ….. tháng ….. năm …….

ỦY BAN NHÂN DÂN

(Ghi rõ họ tên, ký tên và đóng dấu)

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở*

(toàn bộ ngôi nhà số……..đường………………phường……….quận………….)

Hôm nay, ngày……tháng……….năm………, tại………………………chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

Bên cho thuê (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày . tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):…………………………………………………………….

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:….. đường…………………………………….

phường………………….. quận………………..thành phố…………………………….(2)

Bên thuê (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày . tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):…………………………………………………………….

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:….. đường…………………………………….

phường…………………… quận………………..thành phố…………………………….(2

Bằng hợp đồng này, Bên cho thuê  đồng ý cho Bên thuê thuê toàn bộ ngôi nhà với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …….đường………………

phường…………………. quận………………..thành phố…………………………….(3),

có thực trạng như sau:

  1. Nhà ở:
  • Tổng diện tích sử dụng:……………………………………………………. m2
  • Diện tích xây dựng:………………………………………………………….. m2
  • Diện tích xây dựng của tầng trệt:……………………………………….. m2
  • Kết cấu nhà:………………………………………………………………………..
  • Số tầng:………………………………………………………………………………
  1. Đất ở:
  • Thửa đất số:………………………………………………………………………..
  • Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………
  • Diện tích:……………………………………………………………………….. m2
  • Hình thức sử dụng riêng……………………………………………………. m2
  1. Các thực trạng khác:……………………………………………………………. (4)

(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)

  1. Ông…………………………….. và Bà………………………………………………

là chủ sở hữu nhà ở và có quyền sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:………………. ngày…..tháng……năm………..

do…………………………………………………………………………………….. cấp (5)

ĐIỀU 2. GIÁ THUÊ NGÔI NHÀ

  1. Giá thuê ngôi nhà là:……………………………………………………………. đ

(bằng chữ:…………………………………………………………………………………….. ).

  1. Bên thuê trả tiền thuê nhà cho Bên cho thuê bằng đồng Việt Nam theo định kỳ ………………….. một lần, vào ngày đầu tiên của mỗi định kỳ.

Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là…… kể từ ngày……. tháng…….năm………

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN CHO THUÊ

  1. Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau đây :
  • Giao nhà cho Bên thuê theo đúng hợp đồng;
  • Bảo đảm cho người thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
  • Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho Bên thuê, thì phải bồi thường;
  • Tạo điều kiện cho Bên thuê sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
  • Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có).
  1. Bên cho thuê có các quyền sau đây:
  • Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
  • Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho Bên thuê biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên thuê có một trong các hành vi sau đây :
  • Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
  • Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;
  • Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;
  • Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
  • Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
  • Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
  • Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được Bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở;
  • Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê.

 

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN THUÊ

  1. Bên thuê có các nghĩa vụ sau đây :
  • Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận;
  • Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
  • Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
  • Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
  • Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
  • Trả nhà cho Bên cho thuê theo đúng thỏa thuận.
  1. Bên thuê có các quyền sau đây :
  • Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;
  • Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
  • Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
  • Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
  • Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
  • Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi Bên cho thuê thông báo về việc bán ngôi nhà;
  • Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho Bên cho thuê biết trứơc một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:
  • Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng;
  • Tăng giá thuê nhà bất hợp lý;
  • Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
  • Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.

 

ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện. (6)

ĐIỀU 8. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên cho thuêBên thuê chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
  2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
  3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có………trang, các bản đều giống nhau. Bên cho thuê giữ 01 bản, Bên thuê giữ 01 bản và 01 bản lưu tại……………………………………

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ và tên)

 

CHÚ THÍCH

(1) – Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………..

Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;

        Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.

 

(1)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………….

Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………….

Trụ sở tại:……………………………………………………………………………………….

Quyết định thành lập số …… ngày………tháng……năm…….của………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………

Đại diện là Ông (Bà)…………………………………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Việc đại diện được thực hiện theo……………………………………………………….

(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),…;

(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283); các hạn chế về kiến trúc và xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các bên;

(5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó;

(6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

* Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2004/QĐ-UB ngày  15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Hợp đồng thuê phòng khách sạn là văn bản của cá nhân/tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên thuê phòng khách sạn thực hiện các công việc theo quy định của hợp đồng, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê.

Hợp đồng thuê phòng khách sạn
Hợp đồng thuê phòng khách sạn

1. Hướng dẫn làm Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Hợp đồng được soạn thảo tương đối đơn giản dựa trên nhu cầu của bên thuê và bên cho thuê. Các thỏa thuận cần nhấn mạnh bao gồm:

  • Thời gian, thời hạn thực hiện thuê phòng;
  • Giá, hình thức thanh toán;
  • Cọc và các hình thức khác tương tự;
  • Các dịch vụ bao gồm và không bao gồm;
  • Các quy định sơ bộ về quyền và trách nhiệm khi sử dụng phòng;
  • Chấm dứt thỏa thuận, thanh toán, bồi thường, phạt vi phạm;
  • Đơn phương hủy thỏa thuận, phương thức hủy.

2. Hợp đồng thuê phòng khách sạn – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

……., ngày… tháng… năm…

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG KHÁCH SẠN

Số…../HĐT-…

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ…;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay , ngày…tháng…năm…, chúng tôi, gồm các bên dưới đây:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

CÔNG TY……

-Mã số Doanh nghiệp số …. do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và Đầu tư …..cấp lần đầu ngày…tháng…năm…

-Địa chỉ trụ sở chính: số….phố…phường….quận….thành phố….

-Địa chỉ liên hệ/nhận thông báo:……………………………………………………

-Điện thoại Công ty:…………………………..Fax:……………………………….

-Số tài khoản thanh toán: ………………Tại Ngân hàng…………………………..

-Đại diện bởi Ông(Bà)…………………Chức vụ:…………………………………

 

BÊN THUÊ (BÊN B)

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê phòng khách sạn với những điều khoản dưới đây:

 

Điều 1. Đặc điểm của phòng khách sạn

Bên A đồng ý cho bên B thuê phòng khách sạn thuộc sở hữu hợp pháp của bên A tại địa chỉ:………..với diện tích phòng cho bên B thuê là:……..m2(mét vuông)

Mục đích thuê: Để ở

Điều 2. Giá cả và phương thức thanh toán

-Giá cho thuê kể từ ngày ký hợp đồng là:………đồng/tháng(Bằng chữ:…………)

-Giá trên chưa bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, internet, và các dịch vụ khách của khách sạn. Bên B chịu trách nhiệm thanh toán chi phí này.

– Giá trên đã bao gồm…….; Chưa bao gồm:……

– Tiền thuê phòng được thanh toán….tháng một lần, thanh toán vào ngày….hàng tháng bằng hình thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản đã nêu trên hoặc vào tài khaonr khác mà bên A thông báo

– Trường hợp bên B thanh toán trễ thì sẽ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng nhân với số ngày chậm thanh toán.

Điều 3. Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận phòng

– Thời hạn thuê phòng khách sạn là….kể từ ngày…tháng…năm…

– Thời điểm giao phòng là ngày…tháng…năm….

– Khi hết thời hạn thuê, nếu hai bên có nhu cầu muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận gia hạn hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng mới.

 

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Cung cấp chứng từ, tài liệu chứng minh tính hợp pháp của phòng khách sạn

– Giao phòng và trang thiết bị gắn liền với phòng khách sạn

– Bảo trì phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận

– Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản tiền theo quy định của hợp đồng

-Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra

– Yêu cầu bên B trả lại phòng khách sạn cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B:

  • Không trả hoặc trả không đúng hạn tiền thuê phòng liên tiếp trong… tháng
  • Sử dụng phòng cho thuê không đúng mục đích
  • Tự ý sửa chữa, phá dỡ, lắp đặt trang thiết bị mà không có sự đồng ý của bên A

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

-Sử dụng phòng đúng mục đích đã quy định trong hợp đồng

-Trả đủ, đúng hạn các khoản tiền đã quy định trong hợp đồng

-Trả phòng cho bên A theo đúng thoản thuận

-Chấp hành mọi quy định về trật tư, an toàn vệ sinh khu vực

– Trả lại phòng cho bên A như các trường hợp đã quy định trong hợp đồng

– Nhận phòng và trang thiết bị đúng như thỏa thuận, cam kết của bên B

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thương thiệt hại nếu bên A thực hiện các hành vi vi phạm hợp đồng

Điều 6. Trách nhiệm của các BÊN và xử lý vi phạm Hợp đồng

-Một trong các bên nếu không thực hiện đúng theo những quy định của hợp đồng sẽ phải chịu phạt 8% giá trị của hợp đồng.

-Các bên phải bồi thường thiệt hại do chính mình gây ra

 

Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

-Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

-Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên không hoàn thành các nghĩa vụ phải làm;

-Khi các bên thực hiện công việc trái quy định của pháp luật;

-Các trường hợp khác đã nêu trong hợp đồng

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp các Bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì cấc Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

-Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành … bản, bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên thuê giữ ….bản, bên cho thuê giữ … bản.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh những vấn đề cần thỏa thuận, các bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng.

….ngày…tháng…năm…

BÊN A(Ký và ghi rõ họ tên) BÊN B(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191  

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng tặng cho Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Chúng tôi gồm có:

Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A) (1):

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B) (1):

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :

ĐIỀU 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI  SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẶNG CHO

Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………. (2),

cụ thể như sau:

  • Thửa đất số: ……………………………………………
  • Tờ bản đồ số:…………………………………………..
  • Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
  • Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)
  • Hình thức sử dụng:
  • Sử dụng riêng: ………………………………. m2
  • Sử dụng chung: ……………………………… m2
  • Mục đích sử dụng:……………………………………
  • Thời hạn sử dụng:…………………………………….
  • Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Tài sản gắn liền với đất là: (3)…………………………………………………………………………..

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số ………………..

do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………

hoặc

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở số ………………………………. do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………

hoặc

Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng số ………………..

do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………

  • Trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai thì ghi theo giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………….

………………………………………. đồng

(bằng chữ: ……………………………………………………………………….đồng Việt Nam)

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………(6)

ĐIỀU 2. VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………………………
  2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  1. a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
  2. b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU …….
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU ……. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A(Ký và ghi rõ họ tên)(11) Bên B(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ ………………………………………..)

tại ………………………………………………………………………………………………………,

tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

CÔNG CHỨNG:

  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……………………………………………………………………………………….. và

bên B là ……..……………………………………………………………..……………………………..;

các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

  • Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
  • Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
  • ……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….. (4)

  • Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:
  • Bên A …… bản chính;
  • Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi bên giao kết hợp đồng như sau:

1.1. Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà:………………………………………………

Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………………………………………….. cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………        Email:…………………………………….

Trường hợp từ hai cá nhân trở lên thì thông tin của từng cá nhân được ghi lần lượt như trên.

1.2. Trường hợp là vợ chồng:

Ông: ……………………………………….

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……/……./……..tại …………………………………………………………………….

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………..

Cùng vợ là bà: ………………………………………..

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……./……./……….tại ………………………………………………………………….

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………..

Email:……………………………………….

1.3.  Trường hợp là hộ gia đình:

  1. a) Họ và tên chủ hộ:……………………..

Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………

Sổ hộ khẩu số : ……………………. cấp ngày ……../……../……. tại …………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………….

Email:……………………………………….

  1. b) Các thành viên khác của hộ gia đình (người có đủ năng lực hành vi dân sự):
  • Họ và tên: ……………………….

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……./……./…….tại …………………………………………………………………..

Trường hợp hộ gia đình có nhiều thành viên thì các thông tin của từng thành viên được ghi lần lượt như trên.

  • Trường hợp bên giao kết nêu tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên có người đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:…………………….

Sinh ngày:………./……../……..

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………

Giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện: ………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………….

Email:…………………………………………….

1.4. Trường hợp là tổ chức:

Tên tổ chức:…………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………….ngày……./……/……… do…………………………………………….cấp

Số tài khoản: ……………………………………………………..

Họ và tên người đại diện:……………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………

Sinh ngày:………./……../………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………

Email:…………………………………………………….

Số fax: …………………………………………………..

(2) Ghi giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:

2.1.  Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi theo một trong các loại giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………,

hoặc

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số…………. do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………,

  • Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì ghi:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………,

2.2. Tr­ường hợp trong thời hạn theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu ng­ười sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân ch­ưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì ghi theo Phiếu cung cấp thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

2.3. Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất do thuê hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (không hình thành pháp nhân mới) thì có thể ghi theo hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

(3) Ghi tài sản gắn liền với đất như sau:

3.1.  Tài sản gắn liền với đất là nhà:

Nhà:

  • Loại nhà: …………………………………..
  • Tổng diện tích sử dụng: ……………….
  • Diện tích xây dựng:……………………..
  • Kết cấu nhà: ……………….
  • Số tầng:……………………..

3.2.  Tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng:

Công trình xây dựng:

  • Loại công trình: ………………………..
  • Diện tích xây dựng:……………………
  • Kết cấu: ……………………………………
  • Số tầng: ……………………………………

3.3.  Tài sản gắn liền với đất là rõng sản xuất là rõng trồng:

Rõng sản xuất là rõng trồng:

  • Diện tích: …………………..
  • Loại cây: ……………………

3.4.  Tài sản gắn liền với đất là vườn cây lâu năm:

Vườn cây lâu năm:

  • Diện tích: ……………………………….
  • Loại cây: …………………………………………………………..
  • Đối với Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (mẫu số 14/HĐT), Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất (mẫu số 16/HĐT) thì tài sản gắn liền với đất chọn  3.1 hoặc 3.2.

(4) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

Tham khảo thêm:

1900.0191