Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn

Biên bản xác lập bàn giao các thiết bị, phương tiện cho mượn, cho thuê sau khi đã hết thời gian thỏa thuận.

Tổng quan Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn

Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn là văn bản do các bên chủ thể có liên quan tiến hành xác lập về việc giao nhận thiết bị cho mượn trên thực tế nhằm mục đích nhất định. Dưới đây là mẫu văn bản cụ thể:

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn

TRƯỜNG…………
——-

Số:…./BB-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ

( V/v bàn giao thiết bị cho mượn)

Căn cứ vào Hợp đồng mượn tài sản số:…/…-…. …………………………………. ;

Căn cứ…………………………………………………………………………………..;

Chúng tôi gồm:

Bên bàn giao: ( Bên A)

Ông/Bà:……………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………..Bộ phận:………………

Trường:………………………………………………………………………………

Bên nhận bàn giao: ( Bên B)

Họ và tên: ……………………………………

Chức vụ: ……………………………… Lớp:……………………………………

Trường :…………………………………………………………………………..

Hôm nay, ngày…. tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao thiết bị, dụng cụ thí nghiệm cho bên B tại địa điểm: ………………………………………

1.Các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm gồm:

Tên thiết bị, dụng cụ Tình trạng sử dụng Số lượng ……..
…….
……….
…….

2. Lý do bàn giao máy móc

Bên B có nhu cầu mượn một số loại thiết bị, dụng cụ nêu trên để sử dụng vào việc thí nghiệm môn:…… ngày …/…./…… do cô giáo:…………….. phụ trách quản lý trực tiếp buổi học.

Bên B đã nhận đầy đủ số lượng trang thiết bị,dụng cụ như đã yêu cầu và có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn giao trả nguyên vẹn và đúng thời gian đã thỏa thuận ban đầu

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Mẫu Biên bản giao trả tiền cho công ty

Mẫu Biên bản giao trả tiền cho công ty sau khi thực hiện nhận tiền từ khách hàng, từ đơn vị đối tác được công ty chỉ định, ủy quyền bằng văn bản.

Khái quát Mẫu Biên bản giao trả tiền cho công ty

Biên bản giao trả tiền cho công ty ghi nhận lại nội dung sự việc bàn giao có sự chứng kiến xác nhận của các bên thành văn bản để làm chứng từ sau này. Việc giao nhận cần có căn cứ trên sự việc phát sinh chi phí, số tiền là đối tượng của văn bản, nghĩa vụ, quyền lợi các bên sau khi đã bàn giao.

Mẫu Biên bản giao trả tiền cho công ty

CÔNG TY ………………….

………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …………./………

Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 201….

 

BIÊN BẢN GIAO TRẢ TIỀN

———————-

Hôm nay, ngày …… Tháng …… năm 201……, tại ……, Chúng tôi gồm :

BÊN A:  BÊN GIAO TIỀN

CÔNG TY ………………………………..

(Sau đây được gọi là  “Bên A”)

Ông (bà): ………………………………………………………………………………….

Chức vụ công tác/chức danh: …………………………………………………..

CMND số: ………………………cấp ngày: ……………………tại: ……………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………

BÊN B:  BÊN NHẬN TIỀN

(Sau đây được gọi là  “Bên B”)

Ông (bà): ………………………

CMND số: ………………………cấp ngày: ……………………tại: ……………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………

Nội dung giao nhận:

Hai bên đã tiến hành lập Biên bản giao trả tiền với nội dung như sau:

Ngày …/… /20…, Công ty đã nhận của bà ………………… số tiền là ………000.000 VNĐ.

Ngày …/… /20…, Công ty đã hoàn trả bà …………………. lần 1 số tiền là  …….000.000 VNĐ.

Hôm nay, ngày …/… /20…, Công ty đã trả bà …………………. lần 2 số tiền là ……000.000 VNĐ.

  1. Bên B đã nhận đủ số tiền do Bên A giao ngày hôm nay …/… /20… là: …….000.000 đồng

(Viết bằng chữ:………………….. triệu đồng)

  1. Số tiền đã giao này sẽ được trừ vào số tiền mà Công ty đã nhận của bà ban đầu.

Ngày …/… /20…, công ty sẽ tiếp tục hoàn trả nốt số tiền là …….000.000 đồng

Tính đến thời điểm này …/… /20…, số tiền còn lại mà Bên A chưa hoàn trả là ……..000.000 đồng.

  1. Biên bản giao trả tiền này được lập thành 02 bản giống nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm bằng chứng cho việc thực hiện Giao dịch trên, Hà Nội ngày …/… /20….
BÊN GIAO TIỀN

   

………………………………

BÊN NHẬN TIỀN

 

……………………………………

Tham khảo thêm:

Hợp đồng quay phim quảng cáo

Hợp đồng quay phim quảng cáo được xác định là loại hợp đồng thuộc dạng hợp đồng dịch vụ, theo đó, hợp đồng quay phim quảng cáo được xác định là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên cung cấp dịch vụ có trách nhiệm thực hiện công việc quay phim quảng cáo cho bên sử dụng dịch vụ theo yêu cầu của chủ thể này còn bên sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả tiền sử dụng dịch vụ cho bên cung cấp dịch vụ.

Mẫu Hợp đồng quay phim quảng cáo


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG QUAY PHIM QUẢNG CÁO

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên cung cấp dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quay phim quảng cáo số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A sẽ thực hiện công việc quay phim quảng cáo cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… để……………. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc sau:

-…………………………

-…………………………

(Bạn trình bày các công việc mà Bên A phải thực hiện trong thời gian hợp đồng có hiệu lực để thực hiện việc quay phim quảng cáo theo yêu cầu của bên B)

Để quay phim quảng cáo…………………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../……. đến hết ngày…./…../……..

Kết quả công việc quay phim quảng cáo của Bên A phải đáp ứng các yêu cầu sau:

-………………………

-………………………

(Bạn trình bày các yêu cầu đặc thù về kết quả công việc mà Bên A và Bên B thỏa thuận)

Điều 2. Giá và nghĩa vụ thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý để Bên A thực hiện công việc đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này với giá là:…………………..VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể như sau:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Dưới hình thức……………………….. (trả tiền mặt/chuyển khoản/…)

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Dưới hình thức……………………….. (trả tiền mặt/chuyển khoản/…)

Ngoài ra, tất cả các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng mà chưa được nêu trên sẽ do Bên……. chịu trách nhiệm chi trả và việc chi trả phải được thực hiện như sau (nếu có):…………………………………..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để chuẩn bị thực hiện/thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………………

…………………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc quay phim quảng cáo được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B là tại ………………………., do Bên…. chuẩn bị/cung cấp.

Và phải tuân theo quy định sau:

-Công việc………….. phải được hoàn thành muộn nhất vào ngày……/…./….. và Bên A có trách nhiệm chuyển giao/thông báo/… kết quả cho Bên B thông qua……….. trong thời hạn………….

-Công việc………….. phải được hoàn thành muộn nhất vào ngày……/…./….. và Bên A có trách nhiệm chuyển giao/thông báo/… kết quả cho Bên B thông qua……….. trong thời hạn………….

Việc chuyển giao/thông báo/… theo quy định tại Khoản này phải được xác nhận bằng văn bản……………… (có chữ ký, xác nhận) của Ông/Bà…………………….. Sinh năm:………………

Chứng minh nhân dân:…………………… do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Chức vụ:………………….

Các công cụ, phương tiện, kịch bản,… dùng cho hoạt động quay phim sẽ do Bên……. chịu trách nhiệm.

………………………………

………………………………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ chuyển giao/thông báo/… theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quay phim quảng cáo trong thời gian thực hiện Hợp đồng này.

……………………………

……………………………

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

……………………………

……………………………

Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-………………………………

-………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản mất tài sản công ty

Biên bản mất tài sản công ty, ghi nhận mất trộm, mất cắp, tổn thất hư hụt tài sản mà hiện tại đã hoặc chưa tìm được thủ phạm, cần văn bản để lưu lại những căn cứ phục vụ điều tra sau này.

Khái niệm Biên bản mất tài sản công ty

Biên bản mất tài sản công ty là văn bản ghi lại sự việc mất tài sản của doanh nghiệp được trình báo bởi bảo vệ hoặc các nhân viên trực thuộc công ty, là căn cứ trình báo công an để công an giải quyết việc mất tài sản này.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản mất tài sản công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm…..

BIÊN BẢN MẤT TÀI SẢN CÔNG TY

Hôm nay, vào lúc…giờ…phút, ngày…tháng…năm ….tại…………..

Chúng tôi gồm:

  1. Ông (bà):………..………Chức vụ……….…………Đơn vị: ………….
  2. Ông(bà):………..……… Chức vụ……….…………Đơn vị:………….

Cùng tiến hành lập biên bản về việc làm mất tài sản công ty đối với nhân viên trực bảo vệ:

Ông (Bà):……………………….……. Sinh ngày: …./…/…

Số CMND:…………………………… Ngày cấp:…/…/…Nơi cấp:………….

Hộ khẩu TT (theo CMND): …………………………

Chỗ ở hiện nay:…………………………………

Điện thoại:………………………….

Nội dung:

STT TÀI SẢN BỊ MẤT PHÒNG BAN SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
1        
2        
3        

Ông (bà):……..………………………. đã trình báo với cấp trên tại ………. vào hồi…..giờ…. Vậy chúng tôi tiến hành lập biên bản này để làm căn cứ giải quyết các vấn đề có liên quan sau này.

– Hướng xử lý vụ việc: ……………

Biên bản lập xong vào lúc ………… giờ ………… phút cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên trên  cùng nghe và đồng ý ký tên.

NGƯỜI BÁO MẤT TÀI SẢN

 

(Kí và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

 

(Kí và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

 

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thiết kế quảng cáo

Hợp đồng dịch vụ thiết kế quảng cáo, thiết kế kế hoạch marketing, xây dựng thương hiệu, logo, hình ảnh.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Hợp đồng thiết kế quảng cáo

Hợp đồng thiết kế quảng cáo là một loại của hợp đồng dịch vụ, đây là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện việc thiết kế quảng cáo cho bên sử dụng dịch vụ theo yêu cầu của chủ thể này, còn bên sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả tiền dịch vụ cho bên cung cấp dịch vụ.

Mẫu Hợp đồng thiết kế quảng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ QUẢNG CÁO

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên cung cấp dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thiết kế quảng cáo số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A sẽ thực hiện công việc thiết kế quảng cáo cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… để……………. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc sau:

-……………………………………

-……………………………………

(Bạn trình bày các công việc mà Bên A phải thực hiện trong thời gian hợp đồng có hiệu lực để thực hiện việc thiết kế quảng cáo theo yêu cầu của bên B)

Để thiết kế quảng cáo…………………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../……. đến hết ngày…./…../……..

Kết quả công việc thiết kế quảng cáo của Bên A phải đáp ứng các yêu cầu sau:

-……………………………………

-……………………………………

(Bạn trình bày các yêu cầu đặc thù về kết quả công việc mà Bên A và Bên B thỏa thuận)

Điều 2. Giá và nghĩa vụ thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý để Bên A thực hiện công việc đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này với giá là:…………………..VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể như sau:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Dưới hình thức……………………….. (trả tiền mặt/chuyển khoản/…)

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Dưới hình thức……………………….. (trả tiền mặt/chuyển khoản/…)

Ngoài ra, tất cả các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng mà chưa được nêu trên sẽ do Bên……. chịu trách nhiệm chi trả và việc chi trả phải được thực hiện như sau (nếu có):…………………………………..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để chuẩn bị thực hiện/thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

………………………………………

………………………………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc thiết kế quảng cáo được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B là tại ……………………….

Và phải tuân theo quy định sau:

-Công việc………….. phải được hoàn thành muộn nhất vào ngày……/…./….. và Bên A có trách nhiệm chuyển giao/thông báo/… kết quả cho Bên B thông qua……….. trong thời hạn………….

-Công việc………….. phải được hoàn thành muộn nhất vào ngày……/…./….. và Bên A có trách nhiệm chuyển giao/thông báo/… kết quả cho Bên B thông qua……….. trong thời hạn………….

Việc chuyển giao/thông báo/… theo quy định tại Khoản này phải được xác nhận bằng văn bản……………… (có chữ ký, xác nhận) của Ông/Bà…………………….. Sinh năm:………………

Chứng minh nhân dân:…………………… do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Chức vụ:………………….

…………………………………

…………………………………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ chuyển giao/thông báo/… theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động thiết kế quảng cáo trong thời gian thực hiện Hợp đồng này.

………………………………

………………………………

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

………………………………

………………………………

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-……………………………………

-……………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận mất sổ hộ khẩu

Đơn xin xác nhận mất sổ hộ khẩu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và xác nhận việc một hoặc một số sổ hộ khẩu của những cá nhân/hộ gia đình nhất định đã bị mất, bị thất lạc.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận mất sổ hộ khẩu

Sau khi phát hiện việc sổ hộ khẩu gia đình bị mất, bị thất lạc, các thành viên trong hộ hay chủ hộ có thể làm đơn trình báo tới cơ quan công an địa phương đồng thời xin xác nhận về sự cố này. Tùy từng trường hợp, cơ quan chức năng sẽ có các biện pháp nghiệp vụ để xác minh và cấp giấy xác nhận.

Hồ sơ xin xác nhận mất sổ hộ khẩu bao gồm:

  • Đơn xin xác nhận mất sổ hộ khẩu;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Bản sao, bản photo của sổ hộ khẩu bị thất lạc (nếu có);
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận mất sổ hộ khẩu – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN MẤT SỔ HỘ KHẨU 

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)……………..

– Ông………………. – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền, tùy vào mục đích bạn xin xác nhận và bạn mất sổ hộ khẩu trong trường hợp nào)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Là:…………………. (tư cách trong việc làm đơn, ví dụ, người đã báo mất giấy tờ tại…………. với Công an xã………….. vào ngày…/…/…. theo ………………)

(Công ty) tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận việc mất sổ hộ khẩu, trong đó có trình bày về việc bạn đã báo tìm sổ hộ khẩu khi phát hiện và sau một thời gian, bạn vẫn không có thông tin về việc tìm được sổ hộ khẩu. Thời điểm hiện tại bạn cần xác nhận mất sổ hộ khẩu để đề nghị chủ thể có thẩm quyền cấp lại hoặc chỉ là để chứng minh cho chủ thể có yêu cầu về thông tin bạn trình bày trước đó (về việc mất sổ hộ khẩu) là chính xác)

Với những lý do sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

Sổ hộ khẩu của gia đình Ông/Bà:……………………………          Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tại địa chỉ…………………………………….

Bị mất vào……………………

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận,…)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên.

Xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng

Đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng, ô nhiễm tiếng ồn, tiếng động lớn kéo dài, sự ầm ĩ ảnh hưởng tới đời sống, sinh hoạt của người dân.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Khái quát Đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng

Đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị với chủ thể có thẩm quyền xem xét hành vi tạo tiếng ồn vượt ngưỡng mà pháp luật quy định của một chủ thể khác. Từ đó đề nghị chủ thể có thẩm quyền có biện pháp giải quyết hợp lý.

Mẫu Đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN PHẢN ÁNH TIẾNG ỒN VƯỢT NGƯỠNG

(V/v: Đối tượng………… có hành vi gây tiếng ồn vượt ngưỡng)

Kính gửi: -Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………

– Ông………………… – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã…….

(Hoặc chủ thể có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

– Căn cứ Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

– Căn cứ vào tình trạng thực tiễn khu vực.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi là dân cư sinh sống tại khu vực…………..

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

Vì lý do:

……………………………………………

……………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn phản ánh, phần này bạn trình bày rõ căn cứ khiến bạn cho rằng tiếng ông bạn phản ánh là tiếng ồn vượt ngưỡng, về quá trình giải quyết việc này trước đây, nếu có,…)

Và căn cứ Điều 17 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định:

Điều 17. Vi phạm các quy định về tiếng ồn

1.Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.

2.Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.

3.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.

4.Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.

5.Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.

6.Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.

7.Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.

8.Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.

9.Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.

10.Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trên 40 dBA.

11.Hình thức xử phạt bổ sung:

a)Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;

b)Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.

12.Biện pháp khắc phục hậu quả:

a)Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;

b)Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Tôi nhận thấy, hành vi gây tiếng ồn vựt ngưỡng…….. của:

Ông/Bà:…………………………     Sinh năm:………..

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:

Công ty:………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………

Giấy CNĐKDN số:……………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………… cấp ngày…./…../…….

Hotline:……………………              Số Fax:……………

Người đại diện:…………………………………..

Chức vụ:………………………………….

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Căn cứ đại diện:………………………..)

Là hành vi vi phạm quy định tại……………..

Do đó, tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xem xét sự việc trên, tiến hành điều tra, xác minh và xử phạt đối tượng có hành vi vi phạm trên. Yêu cầu chủ thể có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi/……….. (đưa ra đề nghị của bạn, nếu có căn cứ cho rằng việc này là hợp lý)

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn tố cáo bôi nhọ danh dự người khác

Đơn tố cáo hành vi bôi nhọ danh dự người khác qua các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, phạm vi nội bộ hoặc công khai.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn tố cáo bôi nhọ danh dự người khác

Đơn tố cáo bôi nhọ danh dự người khác là văn bản được cá nhân (người bị bôi nhọ danh dự) sử dụng để trình bày sự việc này tới chủ thể có thẩm quyền để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền tiến hành giải quyết, xử lý người có hành vi vi phạm.

Mẫu Đơn tố cáo bôi nhọ danh dự người khác

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………., ngày…. tháng…. năm……..

ĐƠN TỐ CÁO HÀNH VI BÔI NHỌ DANH DỰ

(V/v: Đối tượng…………… có hành vi bôi nhọ danh dự của người khác)

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………….

– Ông………………….. – Trưởng công an xã……………

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ… (ví dụ: Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.)

Tên tôi là:……………………..         Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

(Trình bày về sự việc là nguyên nhân dẫn đến việc bạn làm đơn, nêu được các căn cứ mà bạn sử dụng để nhận định hành vi của chủ thể bị tố cáo là hành vi bôi nhọ danh dự của người khác- tức làm nhục người khác)

Căn cứ điểm…. Khoản….. Điều…… Bộ luật hình sự/Nghị định/… quy định:

“…” (Trích căn cứ mà bạn sử dụng để khẳng định hành vi trên là hành vi vi phạm pháp luật, ví dụ:

Căn cứ Điều 155 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:

Điều 155. Tội làm nhục người khác

1.Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b)Đối với 02 người trở lên;

c)Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d)Đối với người đang thi hành công vụ;

đ)Đối với người dạy d, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

e)Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

g)Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a)Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% tr lên;

b)Làm nạn nhân tự sát.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Tôi nhận thấy rằng, hành vi của:

Ông:…………………………. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

(Trường hợp bạn không nắm được tất cả những thông tin này, bạn chỉ cần trình bày những thông tin bạn biết)

Là hành vi vi phạm quy định của pháp luật hình sự, cụ thể là quy định tại Khoản 1 Điều 155 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, tiến hành điều tra, xác minh và có biện pháp xử lý đối tượng……………… có hành vi vi phạm trên theo quy định của pháp luật. Yêu cầu đối tượng……………..

1./Chấm dứt hành vi…………….

2./Thực hiện xin lỗi công khai tôi vì đã có hành vi…

3./… (Liệt kê những mong muốn của bạn đối với việc xử lý người có hành vi vi phạm)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết theo quy định của pháp luật, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ kinh doanh hộ cá thể

Trong một số trường hợp, Đơn xin nghỉ kinh doanh hộ cá thể được hiểu là văn bản thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh cho Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thông thường, đơn cần được trình bày theo mẫu nhất định theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nếu pháp luật không quy định mẫu đơn được sử dụng, bạn có thể sử dụng theo mẫu dưới đây.

Tổng quan Đơn xin nghỉ kinh doanh hộ cá thể

Đơn xin nghỉ kinh doanh hộ cá thể là văn bản được chủ hộ kinh doanh cá thể sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét, chấp nhận cho chủ thể này nghỉ hoạt động kinh doanh hộ cá thể.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin nghỉ kinh doanh hộ cá thể

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ KINH DOANH HỘ CÁ THỂ

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã)……………

– Chi cục thuế quận (huyện, thị xã)……………….

(Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác tùy thuộc vào mục đích làm đơn của bạn)

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Hợp đồng lao động số…………….. ngày…./…./……. Giữa……….. và……….;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Giới tính:………….

Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là:……………… (tư cách làm đơn, ví dụ: là chủ hộ kinh doanh cá thể)

Tại địa điểm:………………………………….

Ngành, nghề kinh doanh:……………………………….

Mã số thuế:……………………………………

Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số:……………………… do………………………. cấp ngày…./…../…..

Mức doanh thu và thuế nộp từ ngày…/…./…… đến hết ngày…/…./……. (đợt kết toán thuế gần nhất):

1./Doanh thu:………………………..

2./Thuế GTGT:……………………….

3./Thuế TNDN:……………………

Tuy nhiên, vì một số lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn, đó có thể là do tình hình kinh tế của gia đình bạn gặp khó khăn, bạn có việc đột xuất,…)

Hiện nay, tôi có nhu cầu nghỉ kinh doanh hộ kinh doanh cá thể tại địa điểm……………………….. từ ngày…./……/……. Đến ngày…./…../……..

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đồng ý sự việc mà tôi đã nêu trên. Nếu được chấp nhận đề nghị trên, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh nghĩa vụ và trách nhiệm của bản thân theo quy định của pháp luật.

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng và xin chịu trách nhiệm về nguyện vọng này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Biên bản giao xe ô tô cho nhân viên

Biên bản giao xe ô tô cho nhân viên ghi nhận quá trình giao nhận xe để làm bằng chứng sau này trước mọi cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp không may.

Tổng quan Biên bản giao xe ô tô cho nhân viên

Biên bản giao xe ô tô cho nhân viên là văn bản của cơ quan, tổ chức soạn thảo có nội dung là các quy định, thỏa thuận, cam kết giữa bên giao xe và bên nhận xe, cụ thể như sau:

Mẫu Biên bản giao xe ô tô cho nhân viên

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……, ngày… tháng… năm…

BIÊN BẢN GIAO XE Ô TÔ CHO NHÂN VIÊN

(Số: …/BB-…) 

Hôm nay, vào … giờ… phút, ngày…/…/… tại địa chỉ: ……………………. Chúng tôi gồm các bên sau đây tiến hành lập biên bản giao xe ô tô:

I. BÊN GIAO XE

Ông/ Bà: ………………………………… Chức vụ: ……………………..

Số điện thoại: …………………………………………………………….

II. BÊN ĐƯỢC GIAO

Ông/ Bà: ………………………………… Chức vụ: Nhân viên

Số điện thoại: ……………………………………………………………

III. XE ĐƯỢC GIAO

Hai bên thỏa thuận và cam kết các điều khoản sau đây:

  1. Bên giao xe tiến hành giao xe ô tô có thông tin như sau cho bên nhận:

Tên, ký hiệu, mã hiệu, quy cách: …………………………………………

Màu sắc: …………………………………………………………………..

Sản xuất tại: ……………………………………… Năm: ……………….

Biển số: …………………………………………………………………..

Giấy phép đăng ký: ……………………………………………………..

  1. Bên được giao xe ô tô có trách nhiệm sử dụng an toàn, hiệu quả, tuân thủ các quy định của pháp luật; Bảo quản xe, tài sản trên xe và các tài sản khác thuộc sở hữu của công ty; Thông báo, xử lý kịp thời các tình huống phát sinh hoặc có thể xảy ra trong quá trình được giao xe.
  2. Các cam kết khác theo quy định của pháp luật.

Biên bản lập xong vào… giờ … phút, ngày…/…/…. Biên bản được lập thành… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ… bản.

BÊN GIAO

BÊN ĐƯỢC GIAO

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin hoãn luân chuyển công tác

Đơn xin hoãn việc được phân công hay quyết định luân chuyển công tác sang vị trí khác, công việc khác, địa phận khác vì lý do cá nhân.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Khái quát Đơn xin hoãn luân chuyển công tác

Đơn xin hoãn luân chuyển công tác là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét chấp nhận cho chủ thể này được hoãn luân chuyển công tác vì một số lý do nhất định.

Mẫu Đơn xin hoãn luân chuyển công tác

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN HOÃN LUÂN CHUYỂN CÔNG TÁC

Kính gửi: – Công ty…………………….

(Địa chỉ:………………………………………………)

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác, tùy thuộc từng trường hợp của bạn)

– Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Hợp đồng lao động số………….;

– Căn cứ hoàn cảnh thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):……

Địa chỉ thường trú:……………………………

Chỗ ở hiện nay ………………………………

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý công ty sự việc như sau:

Hiện tôi đang làm việc tại Phòng/Ban…… của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số:………  được ký kết với Quý công ty vào ngày…./……./……

Chức vụ hiện tại:……………………………..

…………………………………………

…………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn xin hoãn luân chuyển công tác, đây có thể là do tình trạng về sức khỏe của bạn không đảm bảo nếu chuyển địa điểm công tác, gia đình của bạn có việc đột xuất không thể thực hiện việc luân chuyển,…)

Vì vậy, tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý công ty tiến hành xem xét và đồng ý cho tôi được hoãn luân chuyển công tác theo………………. (căn cứ luân chuyển).

Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ:……………… (đưa ra các cam kết của bạn, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Quý công ty những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Để chứng minh thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, văn bản (nếu có) sau:

1./……….;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin rút khỏi Hội đồng nhân dân phường

Đơn xin rút khỏi Hội đồng nhân dân phường, thôi chức vụ đã được bầu, bổ nhiệm do tự nhận thấy bản thân không còn phù hợp vị trí với những lý do sức khỏe hoặc lý do khác.

Khái niệm Đơn xin rút khỏi Hội đồng nhân dân phường

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Đơn xin rút khỏi Hội đồng nhân dân phường là văn bản của Đại biểu Hội đồng nhân dân xin rút khỏi Hội đồng nhân dân khi không thể tiếp tục đảm nhiệm được nhiệm vụ trong Hội đồng nhân dân. Ví dụ như sau:

Mẫu Đơn xin rút khỏi Hội đồng nhân dân phường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

Hà Nội, ngày… tháng… năm …

 

ĐƠN XIN RÚT KHỎI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN PHƯỜNG

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu lần thứ… của HĐND phường Thượng Đình.

            Kính gửi:  Hội đồng nhân dân phường Thượng Đình                

Tôi là: Nguyễn Văn A       Sinh ngày: …/…./…..

CMND số: ……………………… Cấp ngày: …………………….. Nơi cấp:…………………..

Nơi đăng ký HKTT: …………………………………, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Chức vụ: Đại biểu Hội đồng nhân dân phường Thượng Đình.

Ngày …… tháng ….. năm ………….., tôi trúng cử vị trí Đại biểu Hội đồng nhân dân phường Thượng Đình, do cử tri tại điểm bầu cử số ……… bầu ra. Đến ngày ….. tháng 3 năm 2019, vì điều kiện sức khỏe chuyển xấu, tôi đã đi khám tổng thế tại Bệnh viện. Sau khi khám tổng thể tôi phát hiện mình bị tiểu đường cấp độ nặng, tôi được thông báo phải tiếp nhận quá trình điều trị lâu dài tại Bệnh viện đa khoa Đống Đa. Chính vì vậy, tôi không thể tiếp tục thực hiện công việc của một đại biểu Hội đồng nhân dân phường như đã được công dân bầu cử, giao phó.

Căn cứ khoản 1 Điều 101 của Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định về Thôi làm nhiệm vụ đại biểu, tạm đình chỉ và mất quyền đại biểu Hội đồng nhân dân:

“1. Trong nhiệm kỳ, nếu đại biểu Hội đồng nhân dân không còn công tác và không cư trú tại đơn vị hành chính mà mình đang là đại biểu thì phải xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu. Đại biểu Hội đồng nhân dân có thể đề nghị thôi làm nhiệm vụ đại biểu vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác.”

Nhận thấy, với tình trạng sức khỏe và thời gian điều trị sắp tới tại Bệnh viện, tôi không còn đủ điều kiện về sức khỏe, thời gian đáp ứng được tính chất công việc của Đại biểu Hội đồng nhân dân. Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Hội đồng nhân dân phường Thượng Đình xem xét, chấp thuận đề nghị xin thôi giữ chức vụ đại biểu Hội đồng nhân dân của tôi và bầu ra một Đại biểu HĐND mới thay thế vị trí của tôi.

Tôi cam kết sẽ bàn giao lại toàn bộ và đầy đủ các tài liệu đang đảm nhiệm. Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Tài liệu kèm theo:

 

1. Sổ khám bệnh;

2. Đơn tiếp nhận điều trị;

….

Người làm đơn

 

Nguyễn Văn A

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191.

 

Tham khảo thêm:

Đơn yêu cầu Công an xã lập biên bản về hành vi gây thương tích

Đơn yêu cầu Công an xã lập biên bản về hành vi gây thương tích của các đối tượng gây rối, yêu cầu nhanh chóng xử lý, ngăn chặn vụ việc.

Tổng quan Đơn yêu cầu Công an xã lập biên bản về hành vi gây thương tích

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191

Khi phát hiện có hành vi gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe người khác, cơ quan công an phát hiện hành vi cần thực hiện việc lập biên bản vụ việc xảy ra vào thời gian, ngày giờ và những người làm chứng để tiến hành xử lý tùy thuộc vào tính chất, mức độ của hành vi. Trường hợp cơ quan công an không làm đúng nhiệm vụ, chức năng của mình, những người có liên quan được yêu cầu cơ quan này thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Cụ thể đơn yêu cầu có nội dung cơ bản như sau:

Mẫu Đơn yêu cầu Công an xã lập biên bản về hành vi gây thương tích

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-oOo————-

……….., ngày ……… tháng …….. năm 2018

ĐƠN YÊU CẦU XỬ LÝ

(Về việc lập biên bản, xác minh, xử lý hành vi gây thương tích của đối tượng…….. )

Kính gửi: Công an xã/phường ………………………………………….

Tôi là: ……………………………………………………………

Sinh năm: ……………………….

Trú tại: ………………………………………………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày quý cơ quan sự việc như sau:

(Trình bày rõ nội dung sự việc, có sự chứng kiến của cán bộ công an thì ghi rõ tên đồng chí tiếp nhận được thông tin).

Tuy nhiên, từ đó đến nay, về phía cơ quan công an vẫn chưa tiến hành lập biên bản sự việc, tiến hành xác minh, điều tra để xử lý vụ việc nêu trên.

Dựa trên Điều 9 Pháp lệnh công an xã, Điều 4 Thông tư 12/2010/TT-BCA , cho nên tôi kính đề nghị tới quý cơ quan những nội dung sau:

– Tiến hành lập biên bản, xác minh/điều tra về sự việc nêu trên;

– Có biện pháp xử lý đối với hành vi nêu trên của đối tượng ………………………..

Kính mong quý Cơ quan xem xét, giải quyết để bảo vệ quyền và lợi ích của công dân.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin được tiếp tục làm việc

Đơn xin được tiếp tục làm việc, vì lý do nào đó, người lao động đã không làm việc ở vị trí một thời gian nay quay lại và xin đề đạt nhu cầu mong muốn được đảm nhiệm công việc ở vị trí cũ, chức vụ ban đầu.

Khái quát Đơn xin được tiếp tục làm việc

Đơn xin được tiếp tục làm việc là văn bản của cá nhân(nhân viên của Công ty, Doanh nghiệp,..) gửi đến bộ phận thuộc Công ty có thẩm quyền xem xét, giải quyết nhằm mục đích xin được tiếp tục làm việc, cụ thể trong trường hợp sau đây.

Mẫu Đơn xin được tiếp tục làm việc

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN ĐƯỢC TIẾP TỤC LÀM VIỆC

-Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

-Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2012;

-Và các văn bản có liên quan.

Kính gửi: -Ban Giám đốc Công ty…

-Phòng Hành chính-Nhân sự….

Tôi tên là:………………………………….

Sinh ngày:………………….

Giới tính:……………………….

CMND số:…………Ngày cấp:………………….Nơi cấp:………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………

Chỗ ở hiện tại:……………………….

Điện thoại liên hệ:………………………………

Chức vụ: Nhân viên

Ngày….tháng…năm… Do phải tiếp nhận thời gian điều trị bệnh dạ dày tại Bệnh viện…tôi có viết đơn xin nghỉ việc tạm thời trong thời gian từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm…và đã được Công ty chấp thuận. Nay đã kết thúc thời gian điều trị, sức khỏe của tôi đã hồi phục và có thể trở lại làm việc bình thường. Dựa theo quy định tại Điều 33 Bộ luật Lao động năm 2012:

“Điều 33. Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các trường hợp quy định tại Điều 32 của Bộ luật này, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.”

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính mong Ban Giám đốc, Phòng Hành chính-nhân sự xem xét để tôi được tiếp tục làm việc tại Công ty.

Tôi cam đoan sẽ hoàn thành tốt mọi công việc được giao và tuân thủ nội quy của Công ty.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Tài liệu kèm theo Người làm đơn
1. Giấy nhập viện2. Giấy ra viện

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Tờ trình đề nghị tăng lương

Tờ trình đề nghị tăng lương là văn bản của cá nhân/ tổ chức gửi đến bộ phận có thẩm quyền giải quyết việc xét tăng lương cho cá nhân(đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật) được đề xuất, cụ thể trong trường hợp sau đây:

1. Hướng dẫn làm Tờ trình đề nghị tăng lương

Khi đến hạn tăng lương, nếu người lao động, công chức, viên chức không được xét tăng lương thì có thể làm tờ trình gửi tới ban lãnh đạo đơn vị về yêu cầu xem xét tăng bậc lương đối với bản thân. Tờ trình cần tuân thủ các yêu cầu cơ bản của văn bản và cần tự xem xét một cách khách quan về các điều kiện bản thân trước khi nộp tờ trình.

Hồ sơ trình đề nghị tăng lương, tăng bậc lương bao gồm:

  • Tờ trình đề nghị tăng lương;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Hợp đồng lao động, Quyết định bổ nhiệm, tuyển dụng,… hoặc các giấy tờ khác tương đương;
  • Căn cứ đáp ứng các điều kiện để được tăng lương, tăng bậc lương;
  • Hồ sơ có liên quan khác.

2. Tờ trình đề nghị tăng lương – Tư vấn 1900.0191


ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:…/TTr- UBND

 

 

….., ngày…tháng…năm…

 

TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ TĂNG LƯƠNG

Về việc đề nghị tăng lương từ tháng ……

 

-Căn cứ Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

-Căn cứ Quyết định số…;

-Căn cứ Biên bản họp Thành viên Uỷ ban nhân dân xã…;

-Căn cứ….

Uỷ ban nhân dân xã… kính đề nghị Phòng Nội vụ huyện… xem xét tăng lương các cán bộ xã có tên trong danh sách sau đây:

1. Ông/Bà:…………………………… Sinh năm:………………… Chức vụ:…………………….. Trình độ văn hóa:…………………………………………… Hiện đang hưởng lương bậc:…….. Nay đề nghị tăng lương lên bậc:……………

2. Ông/Bà:…………………………… Sinh năm:………………… Chức vụ:…………………….. Trình độ văn hóa:…………………………………………… Hiện đang hưởng lương bậc:…….. Nay đề nghị tăng lương lên bậc:……………

3……………………

………..

Kính đề nghị Phòng Nội vụ huyện… xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

 

-Phòng Nội vụ huyện….;

-Lưu: VT; TC 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị

Mẫu Biên bản nghiệm thu sau khi hoàn thành lắp đặt tĩnh thiết bị được các bên ghi nhận, ký kết và lưu làm căn cứ.

Tổng quan Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị

Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị có dạng theo mẫu pháp luật đã ban hành và có dạng không theo mẫu này. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng tới tính pháp lý của văn bản.

PHỤ LỤC 4B: BIÊN BẢN NGHIỆM THU LẮP ĐẶT TĨNH THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)

Mẫu Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Địa điểm, ngày………. tháng……… năm……….

 

BIÊN BẢN SỐ … NGHIỆM THU LẮP ĐẶT TĨNH THIẾT BỊ

CÔNG TRÌNH ………(ghi tên công trình xây dựng)………...

 

1. Thiết bị/Cụm Thiết bị được nghiệm thu:

  • Nêu rõ tên thiết bị, vị trí lắp đặt trên công trình xây dựng.

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

a) Người giám sát thi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;

b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà thầu thi công xây dựng công trình.

Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu với nhà thầu phụ.

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu :             ………. ngày………. tháng……… năm……….

Kết thúc :           ……….. ngày………. tháng……… năm……….

Tại: …………………

4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:

a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với khoản 1 Điều 24 Nghị định này).

b) Về chất lượng lắp đặt thiết bị (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình).

c) Các ý kiến khác nếu có.

d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.

5. Kết luận:

  • Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
  • Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG

(của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu).

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP

 (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình)

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong trường hợp hợp đồng tổng thầu)

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

Hồ sơ nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị gồm:

  • Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị và các phụ lục kèm theo, nếu có;
  • Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.

Tham khảo thêm:

Hợp đồng đặt biển quảng cáo- banner

Hợp đồng, thỏa thuận đặt biển quảng cáo- banner tại các vị trí phù hợp, bắt mắt, giúp gia tăng hình ảnh của sản phẩm và tăng năng suất bán hàng.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Hợp đồng đặt biển quảng cáo- banner

Hợp đồng đặt biển quảng cáo- banner là một hợp đồng dịch vụ, và có thể được coi là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện công việc đặt biển quảng cáo sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ của bên sử dụng dịch vụ , và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Mẫu Hợp đồng đặt biển quảng cáo- banner

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…… năm……….

HỢP ĐỒNG ĐẶT BIỂN QUẢNG CÁO – BANNER

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng dịch vụ đặt biển quảng cáo – banner số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A cung cấp dịch vụ đặt biển quảng cáo sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/…………… của Bên B trên/tại địa điểm…………………… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc:

-………………………………………

-………………………………………

Để đặt biển quảng cáo – banner về sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa …………… cho Bên B. Cụ thể là các sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa sau:

………………………………………

………………………………………

(Bạn trình bày các thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà bên A phải quảng cáo cho bên B)

Tại địa điểm……………………………….. từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……

Biển quảng cáo – banner được đặt sẽ bao gồm những thông tin sau:

-………………………………………

-………………………………………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên….. sẽ gánh chịu các chi phí này. Và số tiền này sẽ được chi trả theo hình thức, phương thức sau:…………………….

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

……………………………………

……………………………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….

Và được thực hiện như sau:

-Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm…

-Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm…

Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định dựa trên các căn cứ/tiêu chí/… sau:

……………………………………

……………………………………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc.

…………………………………

…………………………………

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

………………………………………

………………………………………

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-……………………………………

-……………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Công văn yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu

Công văn yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu với những nội dung dựng sẵn được liệt kê dưới đây có thể sử dụng rất dễ dàng, gửi quý khách tham khảo.

Tổng quan Công văn yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu

Công văn yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu là văn bản được sử dụng trong trường hợp cơ quan, đơn vị tham gia dự thầu làm rõ về những nội dung trong hồ sơ dự thầu. Văn bản phải thể hiện những nội dung như: căn cứ yêu cầu làm rõ, tên nhà thầu, nội dung làm rõ,…

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu

CÔNG TY …

_____

Số: …/CV- …

V/v: Làm rõ hồ sơ dự thầu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

……., ngày  … tháng … năm …

Kính gửi: Công ty (Tên nhà thầu có hồ sơ dự thầu cần làm rõ)……………….

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 16 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu cũng như để đảm bảo quy trình lựa chọn nhà thầu diễn ra công khai, hiệu quả, Công ty …… với tư cách là bên mời thầu có công văn này đề nghị Công ty …… – bên dự thầu làm rõ hồ sơ dự thầu với những nội dung sau đây:

…………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Rất mong phía nhà thầu sớm có văn bản trả lời cho chúng tôi.

Trân trọng.

Nơi nhận:

 

– Như trên;

– Lưu: VT;

GIÁM ĐỐC

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán máy lạnh

Hợp đồng mua bán máy lạnh, máy điều hòa không khí, các thiết bị điện tử sử dụng chủ yếu nhằm mục đích ổn định không khí trong một khu vực nhất định.

Tổng quan Hợp đồng mua bán máy lạnh

Hợp đồng mua bán máy lạnh là hợp đồng mua bán hàng hóa, sản phẩm, các nội dung tương đối đơn giản với các điều khoản về đối tượng hàng hóa mua bán, giá cả, thanh toán, thời gian bảo hành, chế độ sửa chữa, đổi trả, trách nhiệm các bên.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán máy lạnh

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY LẠNH

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số … ngày …/ … / … với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  1. Theo đề nghị của Bên B , Bên A đồng ý bán cho Bên B …. máy lạnh có quy cách kỹ thuật như sau :
  • Hãng sản xuất : …..
  • Màu máy : …..
  • Số lượng máy : 100 máy
  • Quy cách kỹ thuật : 1 máy gồm 1 dàn nóng và dàn lạnh à 1 điều khiển từ xa

– Dàn nóng : – ……

-…….

-Dàn lạnh : – ……

-……..

  • Quy cách đóng gói : Máy lạnh gồm 01 dàn nóng , 01 dàn lạnh và 01 điều khiển từ xa được đóng vào trong thùng car-ton bên trong có chèn xốp chống va đập .
  1. Địa điểm giao hàng : tại ….

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng và bảo hành

  • Giao hàng vào ngày …. / …. / ….
  • Thời gian bảo hành : 12 tháng kể từ ngày giao hàng

Điều 3 . Thực hiện hợp đồng

  • Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại máy lạnh sau :
STT Loại máy Đơn vị Số lượng Đơn giá

 

( đồng )

Thành tiền (đồng)
1 Máy lạnh công suất 9000btu Chiếc 40 4.000.000 160.000.000
2 Máy lạnh công suất 12000btu Chiếc 35 5.000.000 175.000.000
3 Máy lạnh công suất 24000btu Chiếc 25 8.000.000 200.000.000
  Tổng cộng       535.000.000

Số tiền bằng chữ : Năm trăm ba mươi lăm triệu đồng ( giá trên chưa bao gồm thuế VAT)

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao hàng cho Bên B vào lúc … giờ … phút .
  • Bên A sẽ giao hàng cho Bên B tại ….
  • Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên A sau khi đã nhận đủ hàng .
  • Mọi chi phí vận chuyển sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả .
  • Trong quá trình giao hàng nếu xảy ra vấn đề sẽ do Bên A chịu trách nhiệm .
  • Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện lỗi vật lý hoặc lỗi kỹ thuật của máy móc trong vòng 15 ngày thì Bên A phải chịu trách nhiệm .

Điều 4 . Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là …..
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là …..

Sau mỗi lần  nhận tiền , Bên A sẽ xuất hóa đơn VAT cho Bên B

Điều 5 . Quyền và nghĩa vị của các bên

Bên A :
  • Đảm bảo cung cấp thiết bị đúng chất lượng và quy cách kỹ thuật cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến máy móc và hướng dẫn sử dụng cho Bên B .
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt vật lý hoặc lỗi về mặt kỹ thuật của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .

Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A 2% giá trị hợp đồng .

  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định của pháp luật .
Bên B :
  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
  • Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .
  • Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 50 triệu đồng .
  • Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 50 triệu đồng .

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận tai nạn giao thông

Đơn xin xác nhận vụ việc tai nạn giao thông đã xảy ra tại địa phương, xác nhận thời điểm, vị trí, phương tiện, chủ phương tiện, lỗi gây ra nếu có.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin xác nhận tai nạn giao thông

Đơn xin xác nhận tai nạn giao thông là văn bản được cá nhân sử dụng khi có nhu cầu xin xác nhận về việc cá nhân, tổ chức đó đã xảy ra tai nạn giao thông. Nội dung đơn phải thể hiện những thông tin như họ và tên, số CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại, thời gian và địa điểm xảy ra vụ tai nạn, lý do xin xác nhận của người làm đơn…

Mẫu Đơn xin xác nhận tai nạn giao thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập Tự Do Hạnh Phúc
———————

……….., ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN TAI NẠN GIAO THÔNG

  • Căn cứ …;
  • Căn cứ tình hình thực tế;

Kính gửi:Ông/bà (người chứng kiến vụ tai nạn)…………………

Tôi  là:…………………………………………………. Sinh ngày: …………….

Số CMND/CCCD:…………… Cấp ngày: ……… Tại :……………………….

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………..

Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày một việc như sau:

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể về hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc xin xác nhận, ví dụ: Vào lúc …. giờ …phút, ngày… tháng … năm…, tôi có điều khiển chiếc xe máy …….. màu đen mang biển kiểm soát ……… đi từ ….. đến ……….Đến ngã tư…………….., xe máy của tôi có xảy ra va chạm với một chiếc ô tô…………do ông/bà……………… điều khiển mang biển kiểm soát……………… Vụ va chạm đã khiến tôi bị ngã xuống đường, chiếc xe bị hỏng nặng. Bản thân tôi phải điều trị tại bệnh viện ………………………………. vì có nhiều vết thương.

Vì vậy, nay tôi làm đơn này kính đề nghị ông/bà xác nhận cho tôi có xảy ra tai nạn  giao thông tại …………… vào lúc .. giờ ngày … tháng … năm để tôi có thể khởi kiện ra tòa yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Để chứng minh những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật, tôi có gửi kèm theo đơn những giấy tờ sau:……………………………………………….

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của người chứng kiến Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Công văn cảm ơn ủng hộ

Công văn cảm ơn ủng hộ đối với những cá nhân, tổ chức đã góp công sức, vật chất vào một chương trình, sự kiện, công trình có ý nghĩa đối với đơn vị

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Công văn cảm ơn ủng hộ

Công văn cảm ơn ủng hộ là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức (thông thường là tổ chức) sử dụng để gửi lời cảm ơn tới một hoặc một số chủ thể nhất định nào đó vì đã ủng hộ chương trình/…. cho những chủ thể nhất định.

Mẫu Công văn cảm ơn ủng hộ


CÔNG TY………

PHÒNG/BAN…..

———

Số:……/CV-…..

Về việc cảm ơn ủng hộ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

CÔNG VĂN CẢM ƠN

Kính gửi: – Ông/Bà…………………….;

       – Ông/Bà……………………..

       Hôm nay, ngày… tháng…. năm……. Phòng/Ban chúng tôi làm công văn này trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Ông/Bà vì Ông/Bà đã……………………………………… (phần này bạn ghi lý do cảm ơn, trong trường hợp cảm ơn việc ủng hộ, bạn có thể đưa ra lý do sau: “ủng hộ số tiền/quần áo/sách vở/….. cho chúng tôi vào ngày…/…../……. theo lời kêu gọi ủng hộ giúp đỡ trẻ em vùng cao để thực hiện chường trình từ thiện………… của công ty chúng tôi.”

Trong thời gian thực hiện chương trình từ ngày…/…/….. đến hết ngày…/…/….., với sự ủng hộ của Ông/Bà cùng những nhà hảo tâm khác, chúng tôi đã kêu gọi ủng hộ được:………………………………. (kết quả đạt được, ví dụ, tổng số tiền là……………….. Việt Nam Đồng, cùng …. Bộ quần áo cho trẻ em…..,…) và đã tiến hành gửi những tài sản này tới……………. để giúp đỡ cho ………….

Một lần nữa, chúng tôi thay mặt những trẻ em được giúp đỡ, trân trọng gửi tới Ông/Bà lời cảm ơn sâu sắc và trân thành nhất vì đã ủng hộ cho chương trình…………..

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

TRƯỞNG PHÒNG/BAN…….

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn thông báo sửa chữa nhà

Đơn thông báo sửa chữa nhà, cải tạo, xây dựng cơi nới diện tích ở. Có thể sử dụng trong các công trình nhà chung cư, nhà tập thể, nơi mà việc sửa sang căn hộ cần có sự xác nhận của đơn vị quản lý.

Tổng quan Đơn thông báo sửa chữa nhà

Đơn thông báo sửa chữa nhà là văn bản được cá nhân sử dụng để thông báo cho chủ thể có thẩm quyền về việc sửa chữa nhà, mà cụ thể là thời điểm khởi công tiến hành sửa chữa nhà theo quy định của pháp luật khi việc sửa chữa nhà của chủ thể này không thuộc trường hợp hải xin Giấy phép sửa chữa công trình.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn thông báo sửa chữa nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN THÔNG BÁO SỬA CHỮA NHÀ Ở

(V/v: Sửa chữa nhà ở cấp………. tại khu vực……………..)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……….

– Ông:……………… – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ………

– Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

– Căn cứ Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp Giấy phép xây dựng;

– Căn cứ nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, chủ sở hữu ngôi nhà tại  địa chỉ…………………………….. được cấp Giấy chứng nhận số………………… ngày…./…../……..)

Với lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

(bạn đưa ra hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn muốn sửa chữa nhà cũng như làm đơn thông báo sửa chữa nhà, ví dụ, do nhà xuống cấp dẫn đến mất an toàn khi sử dụng, do có nhu cầu nâng cấp nhà ở,…)

Tôi làm đơn này để thông báo cho Quý cơ quan biết về thời điểm khởi công xây dựng để sửa chữa căn nhà trên của tôi. Cụ thể:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn đưa ra các thông tin cụ thể về việc khởi công xây dựng theo kế hoạch)

Bên cạnh đó tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, văn bản chứng minh cho những thông tin mà tôi đã nêu trên:

1./01 bản sao y hồ sơ thiết kế xây dựng;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng tài liệu, văn bản bạn gửi kèm theo)

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ đặt vòng tránh thai

Kế hoạch hóa gia đình, đặt vòng tránh thai là một trong những biện pháp được khuyến khích sử dụng, tuy nhiên ít nhiều quá trình tiểu phẫu này sẽ gây ra những ảnh hưởng sức khỏe đối với người phụ nữ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin nghỉ đặt vòng

Đơn xin nghỉ đặt vòng là văn bản được cá nhân người lao động nữ  sử dụng để đề nghị người sử dụng lao động xem xét và đồng ý cho chủ thể này nghỉ việc trong một  khoảng thời gian nhất định để người này có thời gian đi thực hiện biện pháp tránh thai- đặt vòng, và nghỉ ngơi thích hợp theo quy định của pháp luật.

Mẫu Đơn xin nghỉ đặt vòng tránh thai

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ ĐẶT VÒNG

 

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ban Giám đốc công ty……………..

– Ông……………… – (Tổng) Giám đốc công ty……………..

 (Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác trong từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Nghị định 15/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………

Chỗ ở hiện nay ……………………………

Điện thoại liên hệ: …………………………

Xin trình bày sự việc như sau:

Tôi là:……………… (tư cách đưa ra đề nghị nghỉ đặt vòng với chủ thể có thẩm quyền, ví dụ: là người lao động nữ của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………… Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty

Chức vụ:…………………………

Sổ bảo hiểm xã hội số:………………….

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn cụ thể ở đây là bạn trình bày về ý định áp dụng biện pháp đặt vòng của bản thân vào thời gian cụ thể, từ đó, đề nghị được hưởng chế độ nghỉ khi thực hiện các biện pháp tránh thai)

Căn cứ Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

Điều 37. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai

1.Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

a)07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;

b)15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.

2.Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

Tôi làm đơn này để đề nghị Ông/Bà/ Quý công ty xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ do thực hiện biện pháp đặt vòng từ ngày…/…./…… đến ngày…./…./…..

Sau khi kết thúc thời gian này, tôi xin hứa sẽ…………….. (đưa ra lời hứa của bạn với chủ thể giải quyết, nếu có)

Tôi xin cam đoan thông tin là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm. Kính mong Ông/Bà/Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi:………….. (bạn ghi rõ số lượng, tình trạng văn bản, tài liệu gửi kèm, nếu có)

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin ra ngoài ký túc xá

Đơn xin ra ngoài ký túc xá khi sinh viên, học sinh không còn có nhu cầu được ở trong khu vực ký túc xá của đơn vị giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp, nghề nghiệp.

Tổng quan Đơn xin ra ngoài ký túc xá

Đơn xin ra ngoài ký túc xá là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền tiến hành xem xét, chấp nhận cho chủ thể này chuyển ra ngoài ký túc xá.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin ra ngoài ký túc xá

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RA NGOÀI KÝ TÚC XÁ

Kính gửi: – Trường………….

(Hoặc chủ thể có thẩm quyền khác, đó có thể là tổ chức quản lý ký túc xá cho nhân viên,…)

– Căn cứ……………. (văn bản/thông báo/… của trường/ban quản lý về việc cho chủ thể ra ngoài ký túc xá);

– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý trường/Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (ví dụ nhân viên phòng….. ban….. công ty……../ sinh viên lớp…. ngành…… trường…… khóa học……/ học sinh lớp….. trường……./…)

Hiện đang ở tại Phòng….. Khu……. Ký túc xá…… của Quý trường/ Quý công ty.

Vì một số lý do sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Trình bày lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, như về việc bạn đã có nơi cư trú tại địa điểm gần trường/công ty/…)

Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý trường/Quý công ty………… xem xét và cho phép tôi được ra ngoài ký túc xã cư trú.

Tôi xin cam đoan với Quý trường/Quý công ty những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này.

Nếu được ngoài ký túc xá cư trú, tôi xin cam kết sẽ:…………… (đưa ra cam đoan của bạn, như, không gây ảnh hưởng tới việc học/công việc/…)

Kính mong Quý trường/Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn cầu cứu khẩn cấp

Đơn cầu cứu khẩn cấp, đơn xin được giúp đỡ của cơ quan có thẩm quyền khi cấp thiết, quyền lợi bị đe dọa nghiêm trọng.

Tổng quan Đơn cầu cứu khẩn cấp

Đơn cầu cứu khẩn cấp là văn bản được cá nhân/nhóm cá nhân/tổ chức… sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét sự việc/tình trạng/… đang/đã/sắp xảy ra (có căn cứ chứng minh việc đó đã xảy ra) và có biện pháp xử lý kịp thời, tránh những hậu quả bất lợi/thiệt hại không đáng có/… xảy ra gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của những chủ thể khác được pháp luật bảo vệ.

Mẫu Đơn cầu cứu khẩn cấp

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN CẦU CỨU KHẨN CẤP

(V/v: Đề nghị giải quyết tình trạng………….)

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân tỉnh………

– Ông………………… – Chủ tịch Ủy ban tỉnh……………

 (Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác như Chủ tịch nước, Quốc hội, Sở/Bộ Tài nguyên và môi trường,… tùy thuộc vào việc mà bạn muốn trình bày cụ thể là gì cũng như mức độ nghiêm trọng và yêu cầu giải quyết cụ thể mà bạn đưa ra, nếu có)

– Căn cứ …;

– Căn cứ tình hình thực tiễn (khu vực)………..

 

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Với vai trò là người đại diện của những đối tượng sau (nếu có) theo Hợp đồng ủy quyền/Giấy ủy quyền số……….. ngày…./…./……..:

1./Ông/Bà:…………………………………                 Sinh năm:…………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

2./Ông/Bà:…………………………………                 Sinh năm:…………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

3./… (Liệt kê những đối tượng cùng làm đơn này với bạn)

(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:

Công ty:…………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………….. Do Sở Kế hoạch và đầu tư……….. cấp ngày…./……..

Số điện thoại:………………..                     Số Fax:………….

Người đại diện theo pháp luật:………………………………..

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Chức vụ:……………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Căn cứ đại diện:……………………………………..)

Xin trình bày sự việc như sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Bạn trình bày thông tin sự việc mà bạn muốn phản ánh tới chủ thể có thẩm quyền, từ đó dẫn dắt đến lý do khiến bạn làm đơn, đây có thể là việc các chủ thể có thẩm quyền tại địa phương không giải quyết những hành vi vi phạm/không có động thái xử lý/… gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của người dân/các chủ thể làm đơn… Bạn cần căn cứ vào việc bạn cần phản ánh cụ thể để trình bày sao cho thuyết phục, để làm chủ thể nhận đơn có nhìn nhận theo hướng nhìn nhận của bạn về sự việc, từ đó tạo tiền đề để bạn đưa ra việc giải quyết/chấm dứt tình trạng trên,…)

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà xem xét tình trạng trên và có những biện pháp giải quyết, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của…………. Cụ thể, để tránh tiếp diễn tình trạng trên/gây hậu quả……… ( bạn đưa ra những bất lợi nếu sự việc không được giải quyết) tôi đề nghị Ông/Bà/Quý cơ quan xem xét, tiến hành:

1./……..

2./………. (Đưa ra đề nghị của bạn, kèm theo đó là tác dụng của chúng nếu chúng được chấp nhận thực hiện,…)

Tôi xin cam đoan với Ông/Bà/Quý cơ quan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm. Kính mong Ông/Bà/Quý cơ quan xem xét và đưa ra biện pháp giải quyết hợp lý tình trạng trên, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp,………… của…………

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Ông/Bà/Quý cơ quan những văn bản, tài liệu, chứng cứ sau:………………….. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng các văn bản, tài liệu, chứng cứ mà bạn gửi kèm)

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin đổ đất

Đơn xin đổ đất, xin đổ vật liệu xây dựng, chất thải xây dựng nhằm lấp hố trũng, khu vực ổ, ao giếng cũ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin đổ đất

Đơn xin đổ đất là văn bản được cá nhân, hộ gia đình sử dụng để trình bày về mong muốn đổ đất tại một địa điểm nhất định tới cơ quan có thẩm quyền nhằm đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

Mẫu Đơn xin đổ đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

………………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN ĐỔ ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường…………….

Tôi là:…………………………….. Sinh ngày:…./…./………..

CMND số: …………………….. Ngày cấp: …/…/……. Tại : ………………

HKTT: ……………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan một việc như sau:

(Trình bày lý do đổ đất, khu vực đổ đất,…)

……………………………………………….

(Ví dụ: Ngày …. tháng ….. năm …., gia đình tôi thực hiện xây dựng cải tạo nhà cửa có xin giấy phép và thông báo tới chính quyền địa phương. Trong quá tình thi công phát sinh nhiều gạch đá vỡ thừa dù đã tận dụng những phần có thể sử dụng nhưng vẫn còn tồn lại rất nhiều đất đã vụn vặt. Phần đất đá này có thể dùng để lấp ……………………..tại ………. trên địa bàn .”

Do đó, tôi làm đơn này, xin Quý cơ quan cho phép cho tôi được đổ đất tại vị trí ……………………

Tôi cam đoan sẽ thực hiện san lấp và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển. Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn đề nghị hợp tác làm việc

Công văn đề nghị yêu cầu sự hợp tác để tiến hành buổi làm việc được gửi cho đối tác khi đối phương đang có những hành vi không tạo điều kiện để giải quyết vướng mắc trước mắt, gây khó khăn cho cả hai bên và xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp được pháp luật bảo vệ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Công văn đề nghị hợp tác làm việc

Công văn đề nghị hợp tác làm việc là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền hợp tác làm một hoặc một số công việc nhất định nào đó.

Mẫu Công văn đề nghị hợp tác làm việc


CÔNG TY……….

PHÒNG…………….

—————–

Số:…../CV-……..

Về việc đề nghị hợp tác làm việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HỢP TÁC LÀM VIỆC

Kính gửi:      – Công ty…………………………;

– Phòng/Ban………………

(hoặc các chủ thể khác, tùy thuộc vào quyền yêu cầu các chủ thể có sự hợp tác trong công việc)

       Ngày…. tháng…. năm……, Phòng/Ban/Công ty/…. chúng tôi nhận được văn bản………… của Công ty………… đề nghị Phòng/ban/Công ty/chúng tôi thực hiện công việc…………. Tuy nhiên, sau một thời gian thực hiện, chúng tôi nhận thấy để công việc…………….. đạt được kết quả tốt nhất, chúng tôi cần sự hợp tác  làm việc của Phòng/Ban/Công ty/… trong quá trình…………… Do vậy, chúng tôi làm đơn này để kính đề nghị ……….. xem xét và chấp nhận hợp tác với chúng tôi trong quá trình làm việc……………….

Điều 1. Mục đích

Đề nghị ……………. hợp tác làm việc với Phòng/Ban chúng tôi/… trong quá trình …………… (liên quan đến hoạt động làm việc)

………………………………………………

………………………………………………

Điều 2. Nguyên nhân đưa ra đề nghị

………………………………………………

………………………………………………

Điều 3. Quá trình hợp tác làm việc

1.Quá trình chuẩn bị

………………………………………………

………………………………………………

2.Quá trình thực hiện

………………………………………………

………………………………………………

3.Tổng kết

………………………………………………

………………………………………………

Điều 4.Tổ chức thực hiện

Phòng/Ban/Công ty chúng tôi kính gửi Công văn………… về việc đề nghị hợp tác làm việc trong quá trình…………… tới Quý công ty/Phòng/Ban…………. để kính đề nghị Quý công ty/Phòng/Ban/… xem xét, chấp nhận đề nghị của chúng tôi và có các hành động thực tế hợp tác làm việc………… với chúng tôi trong quá trình………………..

Trân trọng ./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– …;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG PHÒNG/…….

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô

Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô, xin hủy bỏ yêu cầu đã nộp do không còn nhu cầu thực tế.

Tổng quan Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô

Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô là văn bản được cá nhân, tổ chức (chủ thể sở hữu xe hoặc chủ thể có quyền) sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền tiến hành xem xét trả lại hồ sơ xe ô tô mà trước đó chủ thể này đã gửi tới chủ thể có thẩm quyền này.

Mẫu Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RÚT HỒ SƠ XE Ô TÔ

(V/v: Rút hồ sơ…………đối với xe ô tô)

Kính gửi: – Phòng Cảnh sát giao thông

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác như Phòng Cảnh sát giao thông đường hộ- đường sắt Công an tỉnh, thành phố……………..)

– Căn cứ Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA;

– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:

Công ty:………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………

Giấy CNĐKDN số:……………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………… cấp ngày…./…../…….

Hotline:……………………              Số Fax:……………

Người đại diện:…………………………………..

Chức vụ:………………………………….

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Căn cứ đại diện:………………………..)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, chủ thể làm và nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô vào ngày…./……/……., đề nghị Quý cơ quan xem xét đăng ký xe ô tô mang các đặc điểm:

1./……

2./…… (Bạn liệt kê các thông tin để chủ thể giải quyết đơn nhận định được đối tượng mà bạn nhắc tới cụ thể là đối tượng nào)

Chuyển tên chủ sở hữu từ:

Ông:……………………….

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Sang tên tôi. (Hoặc các yêu cầu khác tùy thuộc vào cụ thể hồ sơ đăng ký xe ô tô mà trước đó bạn đã gửi)

Hồ sơ đăng ký mà tôi đã gửi gồm:

1./ 01 bản gốc…………….

2./……………. (Liệt kê các tài liệu, văn bản có trong hồ sơ mà bạn đã gửi tới chủ thể có thẩm quyền)

Tuy nhiên, vì một số lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, tức là lý do khiến bạn rút hồ sơ, như, hiện tại không có nhu cầu di chuyển xe,…)

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan dừng quá trình giải quyết hồ sơ……………… mà tôi đã gửi tới Quý cơ quan vào ngày…./…./…… và xem xét tổ chức trả lại hồ sơ…………. mà tôi đã nêu trên.

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Công văn mượn hội trường

Công văn mượn hội trường, công văn mượn giảng đường, để tổ chức chương trình, hội nghị, buổi họp.

Tổng quan Công văn mượn hội trường

Công văn mượn hội trường là văn bản được cá nhân, đơn vị gửi đến phòng ban, cơ quan khác đề nghị về việc mượn hội trường để thực hiện một công việc nào đó.

Mẫu Công văn mượn hội trường

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

________

Số: … /CV-…

V/v: mượn hội trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

…………., ngày … tháng … năm …

CÔNG VĂN MƯỢN HỘI TRƯỜNG

Kính gửi: Tên cơ quan, tổ chức……………………………………

Để thực hiện kế hoạch/nhiệm vụ………………………………………………………………..

Với yêu cầu………………………………………………………………………………………..

Nhằm đảm bảo cơ sở vật chất tốt nhất cho sự kiện, chúng tôi – ……………….. có công văn này xin được kính đề nghị quý cơ quan cho chúng tôi được mượn hội trường phòng…., nhà …., trong thời gian từ …giờ… ngày … tháng … năm … đến … giờ cùng ngày.

Chúng tôi xin cam đoan việc mượn hội trường chỉ nhằm mục đích tổ chức……… và sẽ thực hiện đầy đủ những quy định của nhà trường về việc sử dụng cơ sở vật chất.

Xin chân thành cảm ơn.

Nơi nhận:

–          Như trên;

–          Lưu VT.

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN

(Ký tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin tăng giá – Đơn đề nghị tăng giá

Đơn xin tăng giá, Đơn đề nghị tăng giá, áp dụng khung giá, biểu phí mới đối với sản phẩm, dịch vụ nhất định.

Tổng quan Đơn xin tăng giá

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Chúng tôi Soạn thảo đơn yêu cầu tăng giá để khách hàng gửi đối tác, sử dụng trong trường hợp vì lý do trượt giá thị trường mà mức giá cũ đã thỏa thuận không còn hợp lý nữa, không đảm bảo được lợi nhuận kinh doanh, từ đó buộc bên cung ứng sản phẩm, hàng hóa phải yêu cầu tăng lên mức giá mới và gửi yêu cầu, mức giá mới này tới bên kia. Nếu đồng ý, hai bên có thể thỏa thuận lại hợp đồng về phụ lục liên quan tới điều chỉnh giá; hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng sau khi không chấp nhận được mức giá điều chỉnh.

Mẫu Đơn xin tăng giá – Đơn đề nghị tăng giá

CÔNG TY….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–oOo—————–

……, ngày …. tháng …. năm 2018

ĐƠN XIN TĂNG GIÁ

(đối với…….)

Căn cứ Hợp đồng kinh tế ngày…..;

Kính gửi: ………………………………….. – Chủ đầu tư dự án

Chúng tôi xin trình bày với quý đối tác vấn đề như sau:

(Trình bày cụ thể nguyên nhân dẫn đến những tổn thất có thể xảy ra nếu giữ nguyên mức giá cũ)

Do ảnh hưởng của giá sắt thép trên thế giờ, dẫn đến sự biến động về giá nguyên liệu sản xuất sắt thép nhập khẩu tăng cao bất thường từ thời điểm…… sau khi ký kết hợp đồng số…………. với quý đối tác. Cho nên, trên cơ sở những biến động đó, việc duy trì giá cung cấp sắt thép cho dự án……… của công ty chúng tôi với quý đối tác sẽ dẫn đến những tổn thất vô cùng nặng nề cho phía công ty.

Do vậy, vì lý do trên, công ty chúng tôi kính đề nghị quý đối tác xem xét những vấn đề sau:

– Chấp thuận đối với đề xuất về nâng giá đã thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở giá biến động trên thực tế hiện nay;

– Sắp xếp gặp mặt trao đổi, ký kết văn bản thỏa thuận thay đổi liên quan đến nội dung trên.

Kính mong quý đối tác xem xét và sớm có phản hồi cho phía công ty chúng tôi.

Trân trọng./

Nơi nhận:

– Công ty… (đối tác);

– Lưu VP

CÔNG TY…………………….

(Người đại diện theo pháp luật ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191


 

Tham khảo thêm:

Tờ trình xin kinh phí 20/11

Tờ trình xin, đề nghị cấp kinh phí để tổ chức ngày lễ truyền thống 20/11, tôn vinh giá trị của ngành giáo dục, vai trò của người thầy, người cô trong việc ươm mầm cho đất nước.

Khái quát về Tờ trình xin kinh phí 20/11

Tờ trình xin kinh phí 20/11 được viết tương đối đơn giản và được gửi tới Ban giám hiệu nhà trường hoặc các tổ chức cơ quan đoàn thể, nội dung chủ yếu đề cập tới vấn đề kinh phí, lý do xin cấp, cụ thể mức chi phí, thời hạn tổ chức, ban tổ chức,…

Luật sư Tư vấn soạn thảo: Tờ trình xin kinh phí 20/11 – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin kinh phí 20/11

TRƯỜNG…………..

Số:……../……………………

V/v: Xin kinh phí 20/11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                                         ……., ngày……tháng……năm……

TỜ TRÌNH XIN KINH PHÍ TỔ CHỨC

Kính gửi: Ban giám hiệu nhà trường

Thực hiện chương trình chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 nhằm mục đích tri ân các thầy cô giáo. Đây là khoảng thời gian để tất cả các thế hệ học trò thể hiện lòng yêu mến, tinh thần tôn sư trọng đạo đối với các thầy các cô đã và đang dạy mình. Từ đó thể hiện lòng biết ơn sâu sắc những người từng ngày âm thầm cống hiến cho sự nghiệp trồng người của đất nước.

Vậy BCH liên đội trưởng…………lập tờ trình xin kinh phí tổ chức hội diễn văn nghệ 20/11 cụ thể như sau:

STT KHOẢN CHI THÀNH TIỀN
     
     

Tổng mức kinh phí…..(chữ)

Vậy kính mong Ban giám hiệu xem xét, giải quyết để chi đoàn toàn trường có thể tổ chức hội  thi chào mừng 20/11 một cách tốt nhất.

Xin chân thành cảm ơn./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT

T.M BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN

BÍ THƯ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn yêu cầu sửa chữa, nâng cấp hệ thống dây điện

Đơn yêu cầu sửa chữa, kiểm tra, nâng cấp hệ thống dây điện, đường điện nối, hệ thống dây dẫn tại khu vực nhà ở, đông dân cư do có xuất hiện dấu hiệu hư hỏng.

Tổng quan Đơn yêu cầu sửa chữa, nâng cấp hệ thống dây điện

Đơn yêu cầu sửa chữa, nâng cấp hệ thống dây điện là văn bản được cá nhân sử dụng để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền xem xét, giải quyết việc sửa chữa dây điện, đúng quy định pháp luật.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn yêu cầu sửa chữa, nâng cấp hệ thống dây điện

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN YÊU CẦU SỬA CHỮA, NÂNG CẤP HỆ THỐNG DÂY ĐIỆN

– Căn cứ Luật Điện lực 2018

– Căn cứ ……….

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………………………..

                                          Công ty điện lực ………………………………

 

Tên tôi là: ……………………………………..           Sinh ngày: … / … / …

CMND số: …………….    Cấp ngày: … / … / …        Do: ………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày quý cơ quan nội dung sau:

……………………………………………….

……………………………………………….

(Ví dụ: Tại đường dây số …. thuộc trạm điện số…. khu vực dân cư …… Hệ thống đường dây tải điện đã bị võng và rủ xuống sát mặt đường gây nguy hiểm cho người và phương tiện qua lại. Người dân sinh sống quanh khu vực đã lập biển báo và chặn bằng ghế, cây, rào tạm tránh khi đêm tối có người không kịp quan sát. Chúng tôi rất mong tình hình sớm được xử lý để trả lại con đường lưu thông bình thường.)

Do đó, tôi kính mong Quý Ủy ban xem xét, giải quyết, sửa chữa nâng cấp hệ thống dây điện, tải điện theo đúng quy định, quy chuẩn xây dựng của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn cho mọi người và nhu cầu sử dụng điện năng của cư dân.

Tôi cam đoan nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật nếu sai tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

  Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Đơn tố cáo ngoại tình

Dịch vụ ly hôn trọn gói tại hà nội – Gọi 1900.0191

1. Hướng dẫn soạn Đơn tố cáo ngoại tình

Ngoại tình là hành động bị pháp luật nghiêm cấm và đưa thành một loại tội phạm theo quy định mới nhất của Bộ Luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017. Vì thế, khi phát hiện những hành vi trên, bạn hoàn toàn có thể sử dụng Mẫu đơn tố cáo hành vi ngoại tình này để gửi đến Cơ quan công an gần nhất nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.

Hồ sơ tố cáo ngoại tình cần có:

  • Đơn tố cáo ngoại tình;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Căn cứ thể hiện quan hệ hôn nhân hợp pháp với người bị tố cáo;
  • Căn cứ chứng minh hành vi ngoại tình là có thật, khách quan;
  • Các hồ sơ tài liệu khác có liên quan;

2. Mẫu Đơn tố cáo ngoại tình


Dịch vụ nổi trội của chúng tôi: Dịch vụ ly hôn trọn gói tại Hà Nội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2018

ĐƠN TỐ CÁO NGOẠI TÌNH

 

Kính gửi –   Cơ quan cảnh sát điều tra – Công an quận/huyện ………….

–   Ủy ban nhân dân xã/phường ………

 

Tôi tên là Nguyễn Thị Ngát, sinh năm 1983, hiện đang cư trú tại số nhà ….. đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Tôi gửi đơn này để tố cáo hành vi ngoại tình của ông Bùi Văn Nam sinh năm 1980, hiện đang cư trú tại Số nhà ……. đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội :

Nội dung vụ việc ngoại tình:

(Trình bày cụ thể hành vi của đối tượng được cho là ngoại tình)

Ví dụ:

Tôi và ông Nam đã kết hôn từ năm 2005, tuy nhiên đến năm 2009 thì xảy ra nhiều mâu thuẫn và chúng tôi đã ly thân, chúng tôi không ly hôn để đảm bảo cho việc nuôi dưỡng con cái được đầy đủ và không bị ảnh hưởng.

Vào đầu năm 2017, tôi có nghe được thông tin ông Nam có quan hệ bất chính với người phụ nữ khác, nhưng do chỉ là lời đồn nên tôi không quan tâm để ý.

Đầu năm 2018, ngày … tháng … năm ….., tôi bất ngờ phát hiện ra ông Bùi Văn Nam có dẫn 1 đứa trẻ được khoảng 1 năm tuổi và nói với họ hàng láng giềng đó là con riêng của ông với bà Dung, bắt đầu từ khoảng thời gian này, ông Bùi Văn Nam bỏ bê nghĩa vụ chăm sóc cấp dưỡng 2 con chung của tôi và ông Nam, đuổi cả hai cháu về ở cùng tôi và đón cô Dung cùng con riêng về chăm sóc. Tôi nhận thấy đây là hành vi vi phạm pháp luật do tôi và ông Bùi Văn Nam vẫn đang trong quan hệ hôn nhân nên việc ông làm vậy là không thể chấp nhận được.

Đề nghị:

Nhận thấy hành vi của ông Bùi Văn Nam và bà Dung này là có yếu tố hình sự và đủ cơ sở để cấu thành Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng theo Điều 182 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017. Cụ thể:

Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng

1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;

b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;

b) Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.

Vì vậy, bằng văn bản này, tôi khẩn thiết đề nghị Cơ quan công an có thẩm quyền căn cứ các quy định tại Điều 173 Bộ luật Hình sự; Điều 143, 144 và 154 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 tiến hành việc điều tra xác minh về tội danh “Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng” để bảo vệ tính nghiêm minh của pháp luật và truyền thống văn hóa xã hội.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu chứng cứ kèm theo Đơn:

(Các chứng cứ, bằng chứng ngoại tình thu thập được như Hình ảnh, video, tin nhắn, ghi âm,…)

1…………

2…………

NGƯỜI LÀM ĐƠN

 

 


Quý khách có thể tham khảo Dịch vụ ly hôn trọn gói tại Hà Nội vì lý do ngoại tình của chúng tôi, hãy liên lạc qua hotline: 1900.0191 để nhận được sử bảo vệ phù hợp trước những hành động vi phạm pháp luật từ đối phương.

Xin cảm ơn và rất mong được hợp tác./.

Trân trọng!

Tham khảo thêm:

Đơn xin ra ngoại trú

Nội trú là quyền ưu tiên của một số học viên nhất định khi đạt điều kiện, tuy nhiên vì một lý do nào đó, người này có mong muốn được ra ngoài khu vực nội trú để sinh sống.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin ra ngoại trú

Đơn xin ra ngoại trú là văn bản được cá nhân (người hiện đang nội trú) sử dụng để chủ thể có thẩm quyền xem xét cho phép cá nhân này ra ngoại trú.

Mẫu Đơn xin ra ngoại trú

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RA NGOẠI TRÚ

Kính gửi: – Trường………….

(Hoặc chủ thể có thẩm quyền khác, đó có thể là tổ chức cung cấp chỗ ở nội trú cho nhân viên,…)

– Căn cứ……………. (văn bản/thông báo/… của chủ thể quản lý về việc xem xét cho các cá nhân đang nội trú chuyển ra ngoại trú);

– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý trường/Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (ví dụ nhân viên phòng….. ban….. công ty……../ sinh viên lớp…. ngành…… trường…… khóa học……/ học sinh lớp….. trường……./…)

Hiện đang nội trú tại Phòng….. Khu……. Nhà tập thể/…… của Quý trường/Quý công ty.

Vì một số lý do sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Trình bày lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, như về việc bạn đã có nơi cư trú tại địa điểm gần trường/công ty/…)

Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý trường/Quý công ty………… xem xét và cho phép tôi được ra ngoại trú.

Tôi xin cam đoan với Quý trường/Quý công ty những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này.

Nếu được ra ngoại trú, tôi xin cam kết sẽ:…………… (đưa ra cam đoan của bạn, như, không gây ảnh hưởng tới việc học/công việc/…)

Kính mong Quý trường/Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn giảm thể dục

Đơn xin miễn giảm thể dục, Đơn xin miễn học thể dục, Đơn xin tạm hoãn học thể dục

Vì một lý do nào đó, cá nhân không có đủ sức khỏe để tham gia vào các hoạt động môn học thể chất do nhà trường quy định. Lý do này có thể là tạm thời hoặc vĩnh viễn thì yêu cầu cá nhân đó cần có đơn gửi tới lãnh đạo bộ môn hoặc nhà trường để xin phép bỏ qua học trình này.

Lưu ý khi soạn Đơn xin miễn giảm thể dục mà cá nhân, sinh viên cần đặc biệt quan tâm là việc trình bày và đưa ra căn cứ cho những lý do để được tạm hoãn, miễn học phần thể chất. Các căn cứ có thể là xác nhận của cơ sở y tế trung ương hoặc tương đương thể hiện tình trạng sức khỏe của học viên tại thời điểm hiện tại, hoặc trong 3 tháng gần nhất. Trong một số trường hợp, nhà trường sẽ tổ chức hội đồng y khoa nhằm kiểm tra lại các kết quả này.

Cách viết Đơn xin miễn giảm thể dục – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…..tháng….năm…..

ĐƠN XIN MIỄN GIẢM THỂ DỤC

Kính gửi – TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC A

TRƯỞNG KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC A

Em là: Nguyễn Văn B                                 Sinh năm: 19xx

Giấy chứng minh nhân dân số: 000000000 cấp ngày …/…/… tại Công an Thành phố Hà Nội.

Hộ khẩu thường trú: Thôn C, xã D, huyện E, tỉnh F

Chỗ ở hiện tại: Số nhà 00, phố…., phường……, quận….., thành phố Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 0123456789

Hiện đang là sinh viên lớp…., Khoa Luật, Trường Đại học A

Em xin trình bày một sự việc sau:

Trong kì kiểm tra đánh giá sức khỏe của toàn trường đợt vừa quan, em được xác định có vấn đề về bệnh tim. Sau đó, em đã đi khám và được bác sĩ khoa tim mạch chuẩn đoán bị bệnh tim nhẹ.

Do vậy, em kính đề nghị phòng Đào tạo và Khoa giáo dục thể chất có thể xem xét, và miễn giảm học phần thể dục cho em. Kèm theo đơn này, em xin gửi phòng Đào tạo và Khoa giáo dục thể chất sổ khám bệnh và đơn thuộc của Bác sĩ điều trị cho em.

Kính mong phòng Đào tạo và Khoa giáo dục thể chất xem xét và xử lý yêu cầu của em một cách nhanh chóng để quyền và lợi ích học tập của em được đảm bảo.

Em xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu biên bản kiểm tra hệ thống điện

Mẫu biên bản kiểm tra hệ thống điện, quá trình kiểm tra đường dây, đồng hồ, hạ tầng kỹ thuật điện.

Khái quát Mẫu biên bản kiểm tra hệ thống điện

Biên bản kiểm tra hệ thống điện là văn bản ghi nhận lại toàn bộ quá trình kiểm tra, thanh tra, rà soát phạm vi điện lưới có vấn đề do đề nghị của dân hoặc chỉ đạo của cơ quan chức năng. Sau khi rà soát, cơ sở sẽ được bàn giao cho các hộ sử dụng hoặc khóa bảo vệ.

Mẫu biên bản kiểm tra hệ thống điện

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày……tháng……năm……

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỆN

Hôm nay, ngày……tháng……năm……, tại………………….chúng tôi gồm:

Người bàn giao:…………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………….Bộ phận:…………………………………..

Người nhận bàn giao:………………………………………………..

Chức vụ:……………………………………………………………….Bộ phận:…………………………………..

NỘI DUNG BÀN GIAO (Biên bản kiểm tra tủ điện hệ thống điện)

Thông số Giá trị Kết quả kiểm tra Ghi chú Người kiểm tra
         
         
         

Hai bên cùng thống nhất ký vào biên bản, biên bản được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất

Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất từ thời ông bà bố mẹ để tiến hành thực hiện các thủ tục cần thiết như cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kê khai thông tin, giải quyết tranh chấp đất đai.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Khái quát Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất

Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất là văn bản được cá nhân, tổ chức, người sử dụng đất sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thông thường là Ủy ban nhân dân xã nơi có đất được xác nhận nguồn gốc) xem xét, xác minh và thực hiện việc xác nhận nguồn gốc đất của một mảnh đất nhất định mà người này đang sử dụng hoặc quản lý hoặc có quyền khác.

Mẫu Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………., ngày…. tháng…. năm……

ĐƠN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC ĐẤT

(V/v: Xác nhận nguồn gốc mảnh đất số…………..)

Kính gửi: – UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)…………

– Ông:……………………. – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)…………

Tên tôi là:………………………. Sinh năm:……..

Chứng minh nhân dân số:…………… do CA………… cấp ngày…/…./…..

Địa chỉ thường trú:…………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Trình bày sự việc và lý do dẫn đến bạn làm đơn)

Vì lý do trên, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và thực hiện xác nhận cho tôi nội dung sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Trình bày sự việc bạn xin xác nhận.)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin trên là sai.

Kính mong Quý cơ quan xem xét, giải quyết cho tôi theo quy định pháp luật để tôi có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của UBND xã………..

(Ký và đóng dấu)

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Biên bản phạt vi phạm hợp đồng

Biên bản phạt vi phạm hợp đồng, biên bản xử lý yêu cầu bồi thường hợp đồng, các nội dung vi phạm, những thỏa thuận trước đó.

Biên bản phạt vi phạm hợp đồng

Biên bản phạt vi phạm hợp đồng là văn bản ghi nhận lại nội dung quá trình làm việc nhằm xác định, làm rõ các hành vi vi phạm hợp đồng và nghĩa vụ bồi thường, bù đắp tổn thất của bên có lỗi. Biên bản không nhất thiết phải có sự có mặt của tất cả các bên đã ký kết hợp đồng, điểm chủ yếu là ghi nhận lại hành vi vi phạm hoặc hậu quả một cách khách quan.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản phạt vi phạm hợp đồng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                        , ngày   tháng   năm

 

BIÊN BẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

(Về việc: Phạt vi phạm hợp đồng số ….)

            Hôm nay, hồi… ngày… tháng… năm… tại…

            – Căn cứ Hợp đồng thuê nhà số…

Chúng tôi gồm:

– Tôi: Nguyễn Văn A

Ngày sinh:

Số điện thoại:

CCCD số… cấp ngày… tại…

Chỗ ở hiện nay:

– Những người làm việc với tôi:

+ Ông Nguyễn Văn B

Ngày sinh:

Số điện thoại:

CCCD số… cấp ngày… tại…

Chỗ ở hiện nay:

+ Bà Nguyễn Thị C:

+…

– Những người khác:

+ Ông… CCCD số cấp ngày… tại…

+…

Nội dung làm việc:

Vào hồi… ngày… tháng… năm… tôi và gia đình ông B bà C có giao kết Hợp đồng thuê nhà số… lập ngày… Đến ngày… hợp đồng kết thúc, gia đình ông B bà C chưa trả tiền thuê nhà… tháng và đã làm hỏng một số đồ nội thất vi phạm điều… về nghĩa vụ giữ gìn tài sản trong Hợp đồng thuê nhà số…

Qua làm việc, chúng tôi thống nhất các điều khoản phạt vi phạm hợp đồng như sau:

  1. Gia đình ông B bà C trả số tiền thuê nhà trong… tháng là: …
  2. Gia đình ông B bà C trả số tiền… do vi phạm điều… Hợp đồng thuê nhà để sửa chữa nội thất
  3. Biên bản này gồm… trang, có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện.

    Người lập                       Người làm việc với tôi                 Người xác nhận

        (ký, ghi rõ họ tên)                    (ký, ghi rõ họ tên)              (Nêu ý kiến, ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin in sao kê ngân hàng

Đơn xin in sao kê ngân hàng gửi tới ngân hàng mà mình đăng ký sử dụng để thể hiện quan điểm muốn được xác nhận lại các giao dịch của mình trong một khoảng thời gian đặc biệt không nằm trong các trường hợp ngân hàng cho phép in sao kê phổ thông.

Tổng quan Đơn xin in sao kê ngân hàng

Khi cá nhân, tổ chức có nguyện vọng sao kê tài khoản ngân hàng của mình thì có thể làm đơn xin sao kê để được trích xuất hoạt động giao dịch của tài khoản trong một khoảng thời gian nhất định thông qua hoạt động ngân hàng (nếu có). Đơn xin sao kê có thể có nội dung như sau:

Mẫu Đơn xin in sao kê ngân hàng

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

……..,  ngày …… tháng ……. năm ………..

ĐƠN XIN IN SAO KÊ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG

(V/v: Sao kê tài khoản ngân hàng số ………………….. của ………………………. tại Ngân hàng ……………………… Chi nhánh ………………..)

Kính gửi: NGÂN HÀNG ……………………………

                                   NGÂN HÀNG ………….. – CHI NHÁNH ………………..

Tôi là: ………………………………………… Sinh ngày: ……………………….

CMND số: ……………………………………… cấp ngày ……………… tại …………………..

HKTT tại: ………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay tại: …………………………………………………………………………………………

Là Chủ tài khoản ngân hàng số: ………….. tại Ngân hàng ……… Chi nhánh ……………..

Hiện nay, vì lý do …………………………………………………….

………………………………………………………….(Nêu lý do cần xin sao kê tài khoản)

Ví dụ: trong khoảng thời gian từ tháng …../2018 – tháng ……/2018, do tài khoản của tôi phát sinh nhiều hoạt động giao dịch, mà bản thân tôi đến nay không thế nhớ rõ chính xác. Đến nay, tôi có kiểm tra lại tài chính cá nhân và muốn biết được các giao dịch qua ngân hàng của mình trong thời gian đó.

Vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị quý Ngân hàng cho phép tôi được in sao kê tài khoản ngân hàng của mình trong khoảng thời gian từ ………… đến ……………

Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật và cam kết sử dụng bản sao kê đúng mục đích.

Kính mong Quý Ngân hàng tạo điều kiện giúp đỡ.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Tờ trình về việc sinh con thứ ba

Định nghĩa Tờ trình về việc sinh con thứ ba

Tờ trình về việc sinh con thứ ba là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về lý do dẫn đến việc sinh con thứ ba. Thông thường biểu mẫu này được sử dụng trong các tổ chức, hành chính sự nghiệp.

Tờ trình về việc sinh con thứ ba

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

TỜ TRÌNH VỀ VIỆC SINH CON THỨ BA

Kính gửi : -Đồng chí ……….. – Chủ tịch UBND  …….

  • Căn cứ Quyết định 102/QĐ-TW về xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm
  • Hướng dẫn 04-HD/UBKTTW hướng dẫn một số điều theo quy định 102/QĐ-TW

Tên tôi là : …………….. sinh ngày ………..

CMND số ……… cấp tại …… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …..

Số điện thoại liên lạc ………

Địa chỉ hiện tại …….

Nơi công tác …..

Chức vụ …..

Ngày vào Đảng : …. – Chính thức ngày …..

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi tái hôn với ….. năm …. tính đến nay đã được … năm . Trước khi kết hôn thì vợ chồng tôi mỗi người có một người con riêng . Tôi có một bé sinh năm … và chồng / vợ tôi có một bé sinh năm …. Sau khi kết hôn , đến năm … , gia đình chúng tôi có thêm một bé là con thứ ba trong gia đình .

Theo quy định về các trường hợp không vi phạm chính sách dân số , kế hoạch hóa gia đình theo Hướng dẫn 04-HD//UBKTTW

Điều 27. Vi phạm quy định về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình

* Trường hợp không vi phạm về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, gồm:

– Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu cả hai hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân (tỷ lệ sinh nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ chết) theo công bố chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

– Cặp vợ chồng sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.

– Cặp vợ chồng đã có một con đẻ, sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.

– Cặp vợ chồng sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.

– Cặp vợ chồng sinh con lần thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.

– Cặp vợ chồng đã có con riêng (con đẻ): sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai người đã có con riêng (con đẻ); sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai người đã có con riêng (con đẻ). Quy định này không áp dụng cho trường hợp hai người đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.

* Trường hợp sinh con thứ ba do mang thai ngoài ý muốn, nếu thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ người mẹ (có xác nhận của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở lên) thì thôi không xem xét, xử lý kỷ luật.

Xét thấy trường hợp của tôi là thuộc trường hợp được sinh con thứ ba không vi phạm quy định pháp luật về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình .

Với những lý do trên, tôi làm tờ trình này để trình bày cho Quý cơ quan về nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba của tôi, đồng thời, kính đề nghị Đồng chí ………Chủ tịch UBND ….. xem xét .

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:                                                                           Người làm đơn

– …….;                                                                              (Ký tên đóng dấu)

– Lưu…

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin rút trình báo tố giác tội phạm

Đơn xin rút toàn bộ nội dung trình báo tố giác tội phạm do có sự nhầm lẫn hay đã thỏa thuận khắc phục hậu quả.

Tổng quan về Đơn xin rút trình báo tố giác tội phạm

Đơn xin rút trình báo tố giác tội phạm là thể thức đơn trình bày quan điểm của người trước đó đã làm đơn tới cơ quan công an để tố giác về một hành vi tội phạm xảy ra. Hành vi này tại thời điểm hiện tại đã không còn nguy hiểm tới xã hội dưới góc nhìn của người làm đơn, vì thế người này có nguyện vọng dừng việc tố giác và rút toàn bộ những yêu cầu liên quan đã đề cập.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin rút trình báo tố giác tội phạm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

…., ngày …..tháng….năm 2018

ĐƠN XIN RÚT TRÌNH BÁO TỐ GIÁC TỘI PHẠM

(Về hành vi ….. của ….)

Căn cứ vào Đơn trình báo tố giác tội phạm ngày … tháng… năm 2018;

Căn cứ vào Bộ luật Tố tụng hình sự 2015;

Kính gửi: Thượng tá ……………… – Thủ trưởng cơ quan điều tra – Công an quận/huyện…….. – Tỉnh/thành phố……….

Tên tôi là: ……………………………………..

Sinh ngày: …………………..

CMND số:  …………………..    do: ………………….. cấp ngày: …………………..

HKTT: …………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………

Ngày … tháng … năm 2018, tôi đã có đơn trình báo tố giác tội phạm về hành vi ……. của đối tượng ……. Tuy nhiên, đối tượng đã cố gắng khắc phục hậu quả sau đó và bồi thường cho gia đình tôi theo biên bản lập ngày ………… Vì vậy, sau khi xem xét, nhìn nhận lại hành vi của đối tượng …….. tôi cảm thấy có nhiều yếu tố để khẳng định đối tượng ……….. chưa đủ tính chất và mức độ nguy hiểm để phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Bên cạnh đó, Căn cứ Điều 155 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về Khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại, tôi đề nghị:

– Hủy bỏ đơn trình báo, tố giác tội phạm đối với đối tượng…

– Đình chỉ khởi tố vụ án hình sự về tội ….. đối với đối tượng…

Kính mong Thủ trưởng cơ quan điều tra xem xét giải quyết, tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu kèm theo:

– Bản sao CMND của người viết đơn

Người viết đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng liên doanh 3 bên

Hợp đồng liên doanh 3 bên

Hợp đồng liên doanh 3 bên
Hợp đồng liên doanh 3 bên

Định nghĩa Hợp đồng liên doanh 3 bên

Hợp đồng liên doanh 3 bên dưới đây là mẫu hợp đồng được sử dụng nhiều nhất, tuy nhiên trong một số trường hợp, các thỏa thuận điều khoản của hợp đồng liên danh có thể được thay đổi nếu nhu cầu của các đơn vị là khác nhau. Các đơn vị cần tuyệt đối lưu ý bố cục và sự chặt chẽ, liên kết giữa các điều khoản hợp đồng nếu có sự điều chỉnh mới nội dung.

Mẫu Hợp đồng liên doanh 3 bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH

Hợp đồng số: ……../HĐLD

Hôm nay, vào hồi …h…, ngày …… tháng … năm ….

Tại: ………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A (Công ty …)

–          Tên cơ quan: ………………………………………

–          Địa chỉ: ………………………………

–          Điện thoại số: ………………………

–          Tài khoản số: …………………………

Mở tại ngân hàng: …………………………………

–          Đại diện là Ông (bà) ………………………

–          Chức vụ: …………………

–          Giấy ủy quyền số: ………………… (nếu có)

–          Viết ngày ……………………

–          Do …………… Chức vụ ……………… ký

Bên B (Công ty …)

–          Tên cơ quan: ……………………

–          Địa chỉ: ……………………………

–          Điện thoại số: ………………………

–          Tài khoản số: ……………………

Mở tại ngân hàng: ……………………

–          Đại diện là Ông (bà) ……………………………

–          Chức vụ: …………………………

–          Giấy ủy quyền số: ………………………… (nếu có)

–          Viết ngày ……………………………

–          Do ………………… Chức vụ …………… ký

Bên C (Như trên)

Các bên thống nhất lập hợp đồng liên doanh với nội dung như sau:

Điều 1: Thành lập xí nghiệp liên doanh

  1. Tên xí nghiệp liên doanh ……. (Xí nghiệp …….. công ty …….. tổng công ty ……….)
  2. Địa chỉ dự kiến đóng tại ………………………
  3. Các hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp: ……………

Điều 2: Tổng vồn đầu tư và vốn pháp định của xí nghiệp liên doanh

1. Tổng vốn đầu tư

Cho XNLD dự kiến khoảng …………………

Bao gồm các nguồn: ……………………

2. Vốn pháp định là:

…………………………

3. Tỷ lệ góp vốn của các bên vào vốn pháp định:

…………………

–          Bên A là ……………….. bằng các hình thức sau ………………

–          Bên B là ………………. bằng các hình thức sau ………………

4. Kế hoạch và tiến độ góp vốn.

–          Quý 1 năm …….. sẽ góp là ……………………

Trong đó:

  • Bên A góp: ……………………………………………
  • Bên B góp: ……………………………………………

–          Quý 2 năm ……… sẽ góp là …………………………………

v.v…

5. Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư.
6. Điều kiện:

(nêu những hoàn cảnh phải chuyển vùng, phải tập trung thực hiện chức năng mới v.v… Có cơ quan sẵn sàng nhận chuyển nhượng, chuyển nhượng trong nội bộ cần điều kiện gì? Bên ngoài cần điều kiện gì?….

7. Thủ tục
  • (Sự nhất trí của các bên liên doanh, quy định tỉ lệ…
  • Những thủ tục pháp lý và tài chính…)

Điều 3: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp

Bảng chiết tính thiết bị, vật tư của XNLD

Số TT Danh mục Đơn vị tính Số lượng Chất lượng Nguồn cung cấp
         

Điều 4: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ

  1. Quy cách: Quy định kích thước, màu sắc v.v…
  2. Số lượng: Dự kiến sản xuất theo kế hoạch và nhu cầu thị trường theo tháng, quý, năm …
  3. Chất lượng: Theo tiêu chuẩn nào? Hàm lượng các chất chủ yếu? Theo mẫu đã sản xuất thử v.v…

Lưu ý: Nếu là cơ sở dịch vụ ghi rõ số tiền dự kiến sẽ thu được trong tháng, quý, hoặc năm.

Điều 5: Thời hạn hoạt động của XNLD, những trường hợp cần kết thúc hoạt động và giải thể XNLD.

  1. XNLD ….. đăng ký thời gian hoạt động là …. Năm. Nếu có điều kiện thuận lợi xin kéo dài thêm … năm.
  2. XNLD … sẽ kết thúc trước thời hạn và giải thể XNLD trong những trường hợp sau đây:

–          Gặp rủi ro (cháy, nổ, bão, lụt) hủy hoại từ 80% trở lên tổng tài sản của XNLD.

–          Bị vỡ nợ, không còn khả năng thanh toán.

–          Thua lỗ liên tiếp 2 năm liền.

–          Bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động.

Điều 6: Công tác tài chính và kế toán của xí nghiệp liên doanh

1. Các nguyên tắc tài chính cần áp dụng gồm:

………………………………………………

………………………………………………

2. Công tác kế toán

–          Thiết lập hệ thống kế toán nào.

–          Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định: mỗi năm bao nhiêu%

–          Tỷ lệ trích lập các quỹ của xí nghiệp

  • Quỹ khuyến khích phát triển sản xuất: (Có thể từ 30 -35% lợi nhuận).
  • Quỹ khen thưởng: Trích từ nguồn nào, bao nhiêu %
  • Quỹ phúc lợi: ….

Hội đồng quản trị (hay đại hội công nhân viên chức quyết định các tỷ lệ trên?…

–          Cách thức bảo hiểm tài sản của XNLD.

  • Lập hợp đồng bảo hiểm với chi nhánh Bảo Việt ….
  • Các biện pháp khác: …
3. Công tác kiểm tra kế toán.

–          Chế độ kiểm tra sổ sách kế toán trong XNLD

–          Chế độ giám sát của Kế toán trưởng.

–          Chấp hành sự kiểm tra của cơ quan tài chính có thẩm quyền.

–          Chấp hành sự kiểm tra của Ngân hàng về sử dụng vốn vay.v.v…

Điều 7: Tổ chức và cơ chế quản lý XNLD

1. Số lượng và thành phần hội đồng quản tri

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

2. Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị và chủ tịch, các phó chủ tịch Hội đồng quản trị.

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

3. Cách thức bầu (hoặc chỉ định hay thuê) giám đốc và các phó giám đốc XNLD:

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

4. Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của giám đốc, các phó giám đốc.

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

5. Những trường hợp cần bãi chức giám đốc, phó giám đốc trước thời hạn.

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

Điều 8: Tỉ lệ phân chia lãi, lỗ và rủi ro cho các bên liên doanh.

Căn cứ vào tỉ lệ góp vốn các bên thỏa thuận phân chia lãi, lỗ và rủi ro như sau:

  1. Bên A: ……… % vì đã góp ……… % vốn.
  2. Bên B: ……… % vì đã góp …….. % vốn.
  3. …….

Điều 9: Quan hệ lao động trong XNLD

1.Các nguyên tắc tuyển lao động.

–          Lập hợp đồng lao động theo 3 hình thức: dài hạn (5 năm), ngắn hạn (6 tháng – 12 tháng) và theo vụ việc.

–          Qua thử tay nghề và kiểm tra bằng cấp được đào tạo …

2. Áp dụng chế độ bảo hộ lao động.

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

3. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

4. Các hình thức trả lương cần áp dụng
5. Lương khoán sản phẩm:

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

6. Lương cấp bậc:

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

7. Hoạt động của công đoàn

(có cần thành lập không? Chuyên trách hay kiêm nhiệm).

8. Chế độ bảo hiểm cho người lao động.

–          Ốm đau

–          Già yếu

–          Tai nạn

–          Thai sản

v.v…..

Điều 10: Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân.

  1. Đưa đi đào tạo: (Tiêu chuẩn như thế nào) Số lượng …
  2. Bố trí đi bồi dưỡng ngắn hạn: Số lượng …
  3. Kế hoạch mời chuyên gia trong nước và nước ngoài đến xí nghiệp phổ biến kỹ thuật và kinh nghiệm.
  4. Kế hoạch bồi dưỡng và thi tay nghề nâng cấp bậc kỹ thuật của đội ngũ công nhân.

Điều 11: Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng

  1. Trách nhiệm Bên A (xác định các nghĩa vụ vật chất).
  2. Trách nhiệm Bên B
  3. Trách nhiệm Bên C

Điều 12: Thủ tục giải quyết các tranh chấp trong hợp đồng liên doanh (tương tự HĐHTKD).

Điều 13: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Điều 14: Hiệu lực của hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ….đến ngày …….

Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý sau khi hợp đồng hết hiệu lực … ngày. Chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm tổ chức và thông báo thời gian, địa điểm triệu tập cuộc họp thanh lý.

ĐẠI DIỆN BÊN A                         ĐẠI DIỆN BÊN B                           ……………

Chức vụ                                        Chức vụ                                    Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                         (Ký tên, đóng dấu)                    (Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ việc không lương sau sinh

Đơn xin nghỉ việc không lương sau sinh được sử dụng khi lao động nữ sau sinh muốn nghỉ việc không lương trong một thời gian cụ thể, hết thời hạn trên lao động sẽ quay trở lại để làm việc theo quy định của bộ luật lao động.

Chế độ thai sản là một trong những chế độ quan trọng đối với lao động nữ, tuy nhiên không phải lúc nào thời gian theo quy định cũng là đủ để người mẹ phục hồi sức khỏe và có thể sắp xếp được gia đình. Vì thế, nhu cầu nghỉ thêm một khoảng thời gian sau khi sinh là một nhu cầu thiết yếu. Người lao động chấp nhận việc không nhận lương và các phụ cấp của công ty trong thời gian xin nghỉ,cam kết sẽ bàn giao công việc và quay trở lại làm việc sau khi hết thời hạn.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin nghỉ việc không lương sau sinh

  • Đơn được gửi tới Ban Giám đốc Công ty, Phòng Nhân sự, Phòng kế toán, Phòng chuyên môn mà người lao động đang trực thuộc.
  • Thủ tục xử lý đơn: Ngay lập tức khi nhận được Đơn. Kết quả xử lý là trả lời bằng văn bản của phía Công ty về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận.
  • Hồ sơ cần gửi kèm: Giấy chứng sinh, Giấy khai sinh (nếu có), sổ khám bệnh hoặc kết luận của bệnh viện về sức khỏe, Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, các giấy tờ khác có liên quan.
  • Lưu ý khi soạn đơn: Cần trình bày cụ thể thời gian xin nghỉ, cách thức bàn giao công việc, đảm bảo trách nhiệm với vị trí phụ trách trong thời gian nghỉ, cam kết quay trở lại làm việc, quan điểm về các khoản thưởng, phụ cấp của công ty trong quá trình xin nghỉ, các ý kiến về chế độ bảo hiểm.

2. Mẫu Đơn xin nghỉ việc không lương sau sinh – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm……

ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC KHÔNG LƯƠNG SAU SINH

Kính gửi: BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY……………………

PHÒNG HÀNH CHÍNH – NHÂN SỰ

TRƯỞNG PHÒNG …………………..

Tôi tên là: ………………………………………..Sinh ngày………………………

Căn cước công dân số…………………………. cấp ngày…/…/… tại……………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………

Hiện đang là nhân viên phòng kế toán thuộc công ty………………………………..

Nay tôi xin trình đơn này kính đề nghị Ban giám đốc chấp thuận cho tôi được nghỉ việc riêng (không lương)

Trong thời gian:………….. ngày. (Kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…)

Vì lý do: tôi vừa sinh con vào ngày …/…/…, đến nay đã hết thời gian 06 tháng được nghỉ đẻ theo quy định của pháp luật lao động. Tuy nhiên, do con tôi còn bé, cháu lại hay bị bệnh tật kéo dài khiến tôi không thể tập trung vào công việc được nữa. Tôi muốn nghỉ một thời gian để có thể chữa bệnh cho cháu trong thời gian dài.

Tôi đã bàn giao công việc cho……………………………….. Bộ phận:………………

Các công việc được bàn giao gồm có:………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

Kính mong ban giám đốc xém xét và xử lý yêu cầu của tôi một cách nhanh chóng.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng gia công đặt hàng

Hợp đồng gia công đặt hàng, hợp đồng dịch vụ gia công hàng hóa, sản phẩm. Biểu mẫu tham khảo dưới đây xin gửi tới các bạn.

Tổng quan về Hợp đồng gia công đặt hàng

Hợp đồng gia công đặt hàng được sử dụng trong thực tế nhằm văn bản hóa các thỏa thuận gia công, sửa chữa đối với hàng hóa, từ đó xác định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của từng đơn vị trên sản phẩm sau này.

Mẫu Hợp đồng gia công đặt hàng

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG

Hợp đồng số …./HĐGC

Hôm nay ngày …. tháng …năm ….

Tại …………………………………………..…………………………………(địa điểm ký kết).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (Bên đặt hàng)

  • Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) ……………………………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………..………
  • Tài khoản số: …………………………. Mở tại ngân hàng: ………………………….
  • Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………………….
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………
  • Giấy ủy quyền số: …………………………………………………………… (nếu có).

Viết ngày …………………………………………………………………………………….

Do ……………………………. Chức vụ ………………………………………………. ký.

Bên B (Bên sản xuất gia công)

  • Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) ……………………………………………….……
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………..……
  • Tài khoản số: …………………………. Mở tại ngân hàng: …………………………..
  • Đại diện là ông (bà): ……………………………………………………………………..
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………..…
  • Giấy ủy quyền số: …………………………………………………………… (nếu có).

Viết ngày ………………………………………………………………………………..…….

Do ……………………………. Chức vụ ………………………………………………. ký.

Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1.Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất
2.Quy cách phẩm chất:

+ ……………………………………………………………………………………………….

+ ……………………………………………………………………………………………….

+ ……………………………………………………………………………………………….

Điều 2: Nguyên vật liệu chính và phụ

1.Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:

a.Tên từng loại …………. Số lượng ……………. Chất lượng ………………………..

b.Thời gian giao ………… Tại địa điểm ………………………. (Kho bên B).

c.Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.

2.Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất.

a.Tên từng loại  …………………… số lượng …………….. đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn).

b.Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: …………………

Điều 3: Thời gian sản xuất và giao sản phẩm

1.Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày …

Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất  (nếu cần).

2.Thời gian giao nhận sản phẩm

Nếu giao theo đợt thì:

a.Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ……………………………………………………..

b.Đợt 2: Ngày …………… địa điểm …………………………………………………….

c.Đợt 3: Ngày …………… địa điểm ……………………………………………………..

Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là ……………………………

Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí…

Điều 4: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng (nếu cần)

Điều 5: Thanh toán

Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng.

Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản ……………………………..………………

Điều 6: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1.Vi phạm về chất lượng:

(làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)

2.Vi phạm số lượng:

Nguyên vật liệu không hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời…

3.Ký hợp đồng mà không thực hiện:

Bị phạt tới 12 %  giá trị hợp đồng.

4.Vi phạm nghĩa vụ thanh toán:

Bồ thường theo lỷ lệ lãi xuất  tỉ lệ lãi xuất ngân hàng v.v…..

Điều 7: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

1.Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).

2.Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.

Điều 8: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …………….. đền ngày ………………..…………….

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ……… ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng này được làm thành ……. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

                          ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                          Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)                                          (Ký tên đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn kháng cáo quyền nuôi con

Đơn kháng cáo quyền nuôi con thể hiện ý kiến không đồng tình và mong muốn được xem xét lại nội dung về con chung, người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung sau khi vụ án ly hôn đã được tòa án đưa ra xét xử.

Tổng quan Đơn kháng cáo quyền nuôi con

Vấn đề nuôi con sẽ được giải quyết khi hai bên có yêu cầu Tòa án nhân dân xử lý ly hôn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bản án, quyết định của Tòa án làm cho một bên cảm thấy không được công bằng dẫn tới những bức xúc và mâu thuẫn. Tại thời điểm này, theo quy định pháp luật, mỗi bên đều có quyền kháng cáo bản án, quyết định để yêu cầu Tòa án cấp cao hơn xem xét lại bản án, quyết định đó theo trình tự phúc thẩm. Nội dung đơn kháng cáo được xây dựng dựa trên biểu mẫu dưới đây.

Mẫu Đơn kháng cáo quyền nuôi con

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN KHÁNG CÁO QUYỀN NUÔI CON

 (V/v: Kháng cáo một phần bản án sơ thẩm về quyền nuôi con theo Bản án số ……./BAST – HNGD)

– Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự 2015;

– Căn cứ Luật hôn nhân gia đình 2014;

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN …………….. (nơi xét xử sơ thẩm)

Thông tin người kháng cáo

Người kháng cáo: ……………………………… Sinh ngày: ……………….……

Chứng minh nhân dân số: …………..       Cấp ngày: …………..          Tại: ……………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………

Là: bị đơn/nguyên đơn … trong vụ án ly hôn ………………………………………….

Nội dung Kháng cáo

Kháng cáo một phần của bản án số ………….. của Tòa án nhân dân … chưa có hiệu lực pháp luật, ngày … tháng … năm … về quyền nuôi con, cụ thể:

Ngày … tháng … năm … Tòa án nhân dân … xét xử  sơ thẩm vụ án ly hôn đơn phương của tôi và … đã ra bản án về giải quyết ly hôn, nuôi con, chia tài sản sau ly hôn quy nuôi con. Xét thấy ( nêu rõ lý do kháng cáo)

…………………………………………………………………………………………..

Ví dụ: Chồng tôi là anh ………….. là người có nhân phẩm đạo đức không tốt. Điều này thể hiện ở việc chồng tôi là người nghiện ngập/ thường xuyên say xỉn, la cà uống rượu với bạn bè. Điều này không chỉ xóm làng mà cả cơ quan địa phương đều biết và đã nhiều lần nhắc nhở xử lý hành chính. Bên cạnh đó, chồng tôi hiện nay không có công việc ổn định, việc nuôi dưỡng chăm sóc con cái trước đây hầu hết đều là do tôi chăm lo. Hiện nay, chồng tôi cũng không có chỗ ở ổn định.

Nhận thấy, chồng tôi không có điều kiện để chăm lo, nuôi dưỡng các con được phát triển, nhận thức đúng đắn. Cùng với việc con tôi hiện nay còn rất nhỏ, cần sự chăm sóc của mẹ và rất dễ bị ảnh hưởng với tác động môi trường để phát triển nhân cách.

Dựa theo quy định pháp luật Điều 271, 273 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về kháng cáo và Điều 81 Luật hôn nhân và gia đình 2014 về Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn, tôi làm đơn này, kính đề nghị Tòa án nhân dân ……….. xem xét, xét xử lại vụ án ly hôn về tranh chấp quyền nuôi con của tôi với …

Kính mong Tòa án nhân chấp nhận đơn kháng cáo và tiến hành xử lý theo quy định pháp luật.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

                                                                                                       Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin tạm ứng lương tháng

Để đảm bảo quyền lợi ích của mình, trong nhiều trường hợp người lao động cần xin ứng trước một khoản lương để chi tiêu cho cuộc sống, việc này có thể được đề đạt với người sử dụng lao động bằng đơn từ, văn bản.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin tạm ứng lương tháng

Đơn xin tạm ứng lương tháng được sử dụng khá phổ biến và dễ dàng xác lập, nội dung đơn phải có đầy đủ các thông tin về người lao động, các thông tin về mức lương xin ứng và các căn cứ thể hiện sự cần thiết của nhu cầu ứng lương. Người làm đơn cần lưu ý, mẫu đơn này không nên sử dụng quá nhiều lần, tiền lệ đó sẽ tạo ấn tượng không tốt trước người sử dụng lao động hay các bộ phận quản lý, vô hình chung gây ảnh hưởng tới quá trình làm việc tại đơn vị sau này.

Hồ sơ xin tạm ứng lương tháng bao gồm:

  • Đơn xin tạm ứng lương tháng;
  • Căn cứ thể hiện sự cấp thiết của nhu cầu xin tạm ứng lương;
  • CMND/CCCD, hoặc thông tin số hiệu người lao động tại đơn vị;
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin tạm ứng lương tháng – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

Hà Nội, ngày…..tháng….năm…….

ĐƠN XIN TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG

(V/v: Tạm ứng lương)


Căn cứ vào Bộ luật lao động năm 2012
Kính gửi: Ông/bà………………………………………………. Trưởng phòng tài chính công ty ……………………………………………………………………………………………
Tên tôi là:………………………………………………………………….
Ngày sinh:…………………………………………
Hiện đang là: Nhân viên……………..tại phòng……………của công ty …………………………………….
CMTND số:……………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………………………….
Hôm nay, tôi viết đơn này để xin phép ông/bà một việc như sau:
Do nhu cầu cá nhân, tôi cần ứng trước lương tháng……. để có đủ điều kiện về tài chính cần thiết mà có thể giải quyết công việc của mình. Số tiền lương tôi cần ứng là………………………..triệu đồng, tương ứng với…………………..ngày làm việc của tôi. Vì vậy, tôi viết đơn này để xin ông/bà……………………………………Trưởng phòng tài chính công ty về việc tạm ứng tiền lương trước cho tôi với mức tiền lương đã nêu trên. Số tiền lương ứng trước sẽ được trừ vào tiền lương tháng ………….. thường được nhận vào ngày………………….
Khi đến hạn trả lương cho nhân viên vào tháng…………. tôi sẽ nhận số tiền lương còn lại của tháng………… sau khi đã trừ đi số tiền lương đã ứng trước.
Dựa vào Điều 100 về Tạm ứng tiền lương của Bộ luật Lao động năm 2012 quy định, tôi rất mong ông/bà …………… có thể cân nhắc xem xét để đảm bảo quyền lợi cho tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn


Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận chấm công

Đơn xin xác nhận chấm công, ngày có đi làm, có tham gia công tác theo quy định, kế hoạch phân xưởng.

Tổng quan Đơn xin xác nhận chấm công

Đơn xin xác nhận chấm công là văn bản được dùng trong trường hợp cá nhân muốn xin xác nhận tại cơ quan mình về việc chấm công những ngày làm việc của cá nhân đó. Trong đơn phải thể hiện những nội dung cơ bản như họ và tên; địa chỉ làm việc; chức vụ; ca làm việc; ….

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận chấm công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–

………, ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHẤM CÔNG

Kính gửi:  Ban giám đốc Công ty …………………..;

Phòng (nơi bạn trực tiếp làm việc )……………………;

Tôi là:………………………………………………………. ; Sinh năm: ………………………….

CMND/CCCD số: ……………… ; Cấp ngày …/…/…… Nơi cấp……………………………….

Hộ khẩu thường trú:……………………..…………………………………………………………

Nơi ở hiện nay:………………….….………………………………………………………………..

Vị trí/Chức vụ: …………………………… Phòng/Ban/Cơ sở: ……………………………………..

Thời gian bắt đầu vào làm việc: ………………………………………………………

Ca làm việc: …………………………….….từ ..giờ đến ………..giờ

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………….

Nay tôi làm đơn này kính mong Ban giám đốc Công ty và Phòng (nơi bạn trực tiếp làm việc )…………………… xác nhận chấm công làm việc của tôi theo đúng thời gian tôi đã làm việc tại công ty trong tháng vừa qua là 24 ngày làm việc.

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Để chứng minh những nội dung tôi trình bày ở trên là có căn cứ, kèm theo đơn, tôi xin gửi các giấy tờ sau ………….

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của Cơ quan Người làm đơn

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin gia hạn công nợ

Đơn xin gia hạn công nợ: văn bản sử dụng trong trường hợp chưa thể thanh toán tiền trong kỳ thanh toán với cá nhân / tổ chức khác.

Mẫu Đơn xin gia hạn công nợ

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

 

ĐƠN XIN GIA HẠN CÔNG NỢ

Kính gửi : -Ông ……….. –Giám đốc Công ty …….

–  Căn cứ Hợp đồng số ……….. về việc ………

Họ tên người đề nghị :

Số CMND : ……… cấp ngày : ……. nơi cấp : ….

Chức vụ :

Nơi đăng ký HKTT :

Địa chỉ :

Số điện thoại liên lạc :

Ký kết Hợp đồng số : ………….. với Quý Công ty về việc ………..

Hiện nay dự án của chúng tôi đang trong giai đoạn cuối cùng nên phát sinh nhiều vấn đề mà chúng tôi cần hoàn tất . Do đó trong thời gian vừa qua chúng tôi chưa thực hiện được việc thanh toán số tiền …………… ( bằng chữ : ………… ) là công nợ của tháng …. cho Quý Công ty được .

Theo quy định tại Điều …. của Hợp đồng số ….. về thanh toán chậm tiền

“….

Trường hợp Bên …… chậm thanh toán tiền cho Bên ….. trong thời gian …… ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là …… tháng

….”

Nay chúng tôi làm đơn này đề nghị Ông …. – Giám đốc công ty ….. xem xét cho chúng tôi được gia hạn thanh toán chậm nhất là vào ngày …./…/… và chấp nhận trả lãi phát sinh từ việc thanh toán chậm tiền cho Quý Công ty theo thỏa thuận trong Hợp đồng .

Chúng tôi xin cam đoan về những nội dung trình bày của mình tại đơn này là chính xác và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung bên trên .

Xin chân thành cảm ơn .

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản nghiệm thu lắp đặt điều hòa và bàn giao thiết bị, vật tư

Biên bản nghiệm thu lắp đặt điều hòa và bàn giao thiết bị, vật tư sau khi hoàn thành. Biểu mẫu tham khảo dưới đây có thể được sử dụng trực tiếp mà không cần bất kỳ sự chỉnh sửa nào.

Hướng dẫn lập Biên bản nghiệm thu lắp đặt điều hòa và bàn giao thiết bị, vật tư

Biên bản nghiệm thu sau khi lắp đặt điều hòa và bàn giao thiết bị, vật tư được sử dụng để tổng kết lại quá trình bàn giao, có chữ ký của cả hai bên và đảm bảo việc thỏa thuận đã được thực hiện một cách chuẩn xác.

Mẫu Biên bản nghiệm thu lắp đặt điều hòa và bàn giao thiết bị, vật tư


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

BIÊN BẢN NGHIỆM THU

(V/v: Lắp đặt điều hòa và bàn giao, nghiệm thu thiết bị, vật tư)

Căn cứ Hợp đồng số……………………ngày……tháng…..năm……..

Hôm nay, ngày ….. tháng …..  năm ….. , tại …………………………….

BÊN GIAO:  …

Ông/Bà ………………………………. Chức vụ:  ……………………

Ông/Bà…………………………………Chức vụ: …………………….

BÊN NHẬN: …

Ông/Bà …………………………………. Chức vụ: ………………………

Ông  ……………………………….     Chức vụ: …………………………

Các bên tiến hành bàn giao, nghiệm thu thiết bị và đưa vào sử dụng thuộc hợp đồng kinh tế số………………ngày…..tháng …..năm………. với những nội dung:

1. Hàng hóa và bàn giao

  • Bên B đã bàn giao, lắp đặt, chạy thử các thiết bị đã nêu rõ ở hợp đồng kinh tế số…………….ngày……tháng……….năm……. là Điều hòa hiệu …………………. công suất ………………… lắp đặt tại địa chỉ ……………………………………………. hoàn thành vào lúc ………………………….

Tiến hành kiểm tra và giao nhận thiết bị sau:

STT Tên vật tư, thiết bị, mã số, tính năng, kỹ thuật ĐVT SL Tình trạng thiết bị dụng cụ Bảo hành Ghi chú
1
2
3
4
TỔNG CỘNG  

Bằng chữ: …………………………………………………………

2. Chất lượng

  • Toàn bộ thiết bị bàn giao mới 100%, nguyên đai, nguyên kiện, theo tiêu chuẩn của nhà sả xuất
  • Quy cách, phẩm chất, ký mã hiệu, đặc tính của thiết bị đúng như mô tả trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất cũng như chủng loại đúng như trong hợp đồng đã ký kết

3. Lắp đặt và chạy thử, hướng dẫn cách sử dụng

  • Bên B đã tổ chức lắp đặt hoàn chỉnh, chạy thử và bàn giao vật tư thiết bị đảm bảo kỹ thuật và đúng yêu cầu của bên A

4. Bảo hành

  • Bên B đã tiến hành cử chuyên viên kỹ thuật xuống lắp đăt và hướng dẫn một số công việc cơ bản của việc vệ sinh và lắp đặt của điều hòa và các vật tư thiết bị nêu trong hợp đồng kinh tế đã ký kết.
  • Các thiết bị sẽ được bảo hành theo đúng khoảng thời gian đã nêu trong hợp đồng kinh tế hai bên đã ký kết. Bên B thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị đã cung cấp trong thời gian bảo hành.

5. Thanh toán hợp đồng

  • Sau khi thực hiện công việc nghiệm thu các vật tư, thiết bị mà bên B cung cấp cho bên A, theo điều 3.3 hợp đồng kinh tế số ……………ngày……tháng……. năm……mà hai bên đã ký kết thì sau khi Bên B lắp đặt xong máy mới, bàn giao vật tư, thiết bị nêu trên và vận hành hoàn thành đầy đủ các thủ tục Bên A thanh toán nốt số tiền còn lại.
  • Sau ……..ngày kể từ ngày điều hòa và các vật tư, thiết bị mà bên B cung cấp vận hành mà không có bất kì vấn đề xảy ra liên quan đến kỹ thuật thì bên A phải thanh toán đầy đủ số tiền còn lại (…….% giá trị của hợp đồng).
  • Quá ……ngày nếu bên A không thanh toán đủ số tiền trong hợp đồng thì 2 Bên xác nhận nợ, bắt đầu từ ngày……tháng…….năm 20….
  • Bên A còn nợ của bên B:…………….. đồng

(Bằng chữ:……………………..), trong đó:

  • Nợ gốc:………………….
  • Lãi: 0.7%/tháng
  • Cam kết của Bên A

– Bên A tức ông/bà…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu trên cho …….;

– Thanh toán đầy đủ theo những gì đã thỏa thuận ở trên;

– Các quyền và nghĩa vụ khác tại biên bản này và theo quy định của pháp luật

Biên bản nghiệm thu, bàn giao thiết bị được lập thành 04 bản có giá trị như nhau.

BÊN GIAO               BÊN NHẬN BÀN GIAO                   NGƯỜI QUẢN LÝ

 


Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê nhân viên y tế trường học

Trường học là cơ sở giáo dục, với số lượng học sinh lớn, nhu cầu y tế là vô cùng quan trọng để chăm sóc sức khỏe các em cũng như kịp thời đề phòng những rủi ro xảy ra, nhân viên y tế của trường cần túc trực trên tất cả các khoảng thời gian mà trường có học sinh. Nhân viên y tế có thể được thuê tự do hoặc theo Hợp đồng nhà trường ký kết với bệnh viện, cơ sở y tế địa phương.

Mẫu Hợp đồng thuê nhân viên y tế trường học – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

———–0o0———-

….,ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN Y TẾ TRƯỜNG HỌC

( Số:………/HĐTNVYTTH -……….)

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Bộ luật lao động  2012;

Căn cứ………………………;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên thuê ( Bên A):

Tên trường :……………………………………………………………………….

Trụ sở chính:……………………………………………………………………….

Đại diện theo ủy quyền Ông/Bà :………………………..Chức vụ:………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

Fax: …………………………………   Email:……………………………………..

Bên cung cấp (Bên B):

Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../…………………….

CMND/ CCCD số:…….                Ngày cấp:…/…./….           Nơi cấp:………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng nhân viên y tế trường học với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng nhân viên y tế

Bên A đồng ý thuê bên B với mục đích thăm khám, kiểm tra sức khỏe của giáo viên, học sinh trong trường.

  • Chức danh: Nhân viên y tế trường……
  • Thời gian làm việc: giờ hành chính bắt đầu từ….h đến….h hằng ngày từ thứ     2 đến hết ngày thứ 7.
  • Địa chỉ trường :…………

Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng

Vào …h, ngày…. tháng…năm… Bên  B sẽ phải có mặt tại trường:….. để được hướng dẫn và bàn giao về công việc.

Thời gian bắt đầu công việc sẽ là …h, ngày…/…./… đến hết thời hạn là 02 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

3.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A:

  • Bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện các công việc của một nhân viên y tế tại trường…………
  • Bên A có quyền nhắc nhở, khiển trách khi bên B vi phạm nội quy, quy chế phòng ban y tế của trường hoặc các quy định của trường ảnh hưởng đến uy tín của phòng ban.
  • Bên A có nghĩa vụ hướng dẫn, chỉ đạo bên B thực hiện công việc.
  • Bên A có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ mọi khoản lương hàng tháng và các khoản chi phí khác mà bên B phải bỏ ra để thực hiện cho bên A.
  • ….

3.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Bên B trong quá trình làm việc sẽ được hưởng mọi quyền lợi bình đẳng, chế độ đãi ngộ của bên A dành cho các nhân viên.
  • Bên B sẽ được trợ cấp ăn trưa tại trường.
  • Bên B có nghĩa vụ thực hiện công việc tốt được giao và hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp trong quá trình làm việc.
  • Bên B phải báo cáo công việc hàng tháng cho cấp trên về quá trình cũng như kết quả hoạt động của mình.
  • …………

Điều 4: Chi phí, lương, phụ cấp và phương thức thanh toán

Chi phí:

Chế độ lương chính của bên A dành cho bên B sẽ là :….VNĐ/tháng.

Ngoài ra, sau 03 tháng làm việc bên A sẽ xem xét thái độ làm việc cũng chất lượng công việc bên B mang lại cho công ty sẽ tiến hành thưởng hoặc tang lương theo quy định.

Phương thức thanh toán:

Bên A sẽ thanh toán qua tài khoản ngân hàng cho bên B vào số tài khoản cá nhân vào mùng 10 hàng tháng.

Thông tin tài khoản ngân hàng nhận tiền:

Tên tài khoản nhận tiền:……………………………………………………………

Số tài khoản:………………………………………………………………………..

Thuộc ngân hàng:………………………………………………………………….

Điều 5: Phạt vi phạm

– Bên A có trách nhiệm trách nhiệm thanh toán đầy đủ mọi khoản lương thưởng như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu bên A vi phạm sẽ bị phạt vi phạm…..VNĐ

– Trong quá trình làm việc nếu bên B không thực hiện công việc hoặc thực hiện không nghiêm túc dẫn đến chất lượng công việc không tốt thì bên B sẽ phải chịu mức phạt:….VNĐ theo nội quy, quy chế của phòng ban.

– Bên B nghỉ phải xin phép trước :…. Ngày, nếu nghỉ đột xuất sẽ bị khiển trách, kỷ luật. Nhiều lần vi phạm trong tháng sẽ bị trừ vào lương theo quy định.

– Bên B nếu muốn chấm dứt hợp đồng lao động phải thông báo cho bên A biết trước một tháng.  Nếu thông báo nghỉ đột xuất sẽ bị trừ 50% tương ứng với thời gian làm việc trong tháng đó.

– Bên A hoặc bên B không được hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Nếu tự ý hủy hợp đồng thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:

  • Bên A vẫn phải thanh toán số tiền trong thời gian bên B đã làm tương ứng với cho bên A tương ứng với kết quả công việc bên B mang lại và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
  • Bên B sẽ không được nhận lương của tháng tự ý hủy hợp đồng và bị phạt vi phạm:….VNĐ

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 05 quy định về điều khoản phạt vi phạm.

Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải.

Nếu không thể hòa giải được một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong thời hạn 02 năm như các bên đã thỏa thuận kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Bên B sẽ phải làm việc cho bên A trong thời hạn là 02 năm . Sau thời gian trên bên B muốn tiếp tục công việc và được bên A đồng ý thì có thể thông báo với bên A về việc gia hạn hợp đồng.

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

  • Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê nhân viên y tế trường học. Tức là ngày…/…/…. Đến hết thời gian 02 năm kể từ ngày hết hạn hợp đồng.
  • Hợp đồng sẽ gồm 05 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.
  • Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê nhân viên y tế trường học sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.

     Đại diện bên A                                                                          Đại diện bên B

( Ký và ghi rõ họ tên)                                                                 ( Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

1900.0191