LVN LAWFIRM - Trang 10 trên 20 -

Mẫu Hợp đồng Ủy quyền quản lý, sử dụng Nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN 
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở*

Bên ủy quyền (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông)……………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:….. đường…………………………………….

phường………………….. quận………………..thành phố…………………………….(2)

Ông ……………………………………… và Bà………………………………………………

là chủ sở hữu ngôi nhà số……… đường………………………………………………..

phường…………………..quận……………….. thành phố ………………………….. (3)

theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:……………….      ngày…….tháng………năm………..do……………………………………………. cấp (4)

Bên được ủy quyền (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Nơi thường trú tại số:……………………………………………………………………….

Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây :

  • Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó;
  • Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ ngôi nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà (5)

 

ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là……………………… kể từ ngày……..tháng…….năm………

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ỦY QUYỀN

  1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :
  • Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;
  • Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;
  • Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;
  • Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là……………. (nếu có);
  • Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.
  1. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền .

   

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:

  • Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;
  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;
  • Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.
  1. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:
  • Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;
  • Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện (6).

ĐIỀU 6. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ủy quyềnBên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.
  2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

BÊN ỦY QUYỀN

(ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(ký và ghi rõ họ và tên)

CHÚ THÍCH

(1) – Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Nơi thường trú:………………………………………………………………………………..

Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;

        Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.

 

(2)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………….

Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………….

Trụ sở tại:……………………………………………………………………………………….

Quyết định thành lập số ……. ngày……..tháng……năm…….của………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………

Đại diện là Ông (Bà)…………………………………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Việc đại diện được thực hiện theo……………………………………………………….

(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),…;

(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283);

(5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó;

(6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

* Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2004/QĐ-UB ngày  15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng vận chuyển hành khách hành lý

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ

 

  • Căn cứ… (ghi rõ các văn bản pháp lý được áp dụng trong việc ký kết hợp đồng này)…
  • Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên:

Hôm nay, ngày…tháng….năm….

Tại………………………. (địa điểm ký kết)

Chúng tôi gồm có:

Bên A (hành khách)

  • Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện hành khách):
  • Địa chỉ ……………………..
  • Tài khoản số………. Mở tại ngân hàng…………………
  • Đại diện là ông (bà)……….. Chức vụ………………..
  • Giấy uỷ quyền số:…………….. (nếu có)

Ngày…tháng…năm………………

Do… Chức vụ… ký………

Bên B (Chủ phương tiện)

  • Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện chủ phương tiện)
  • Địa chỉ………………
  • Điện thoại……………
  • Tài khoản số………….. Mở tại ngân hàng………………
  • Đại diện là ông (bà)………….. Chức vụ…………………..
  • Giấy uỷ quyền số………….(nếu có)

Ngày………tháng……….năm…………….

Do…………Chức vụ…… ký…………………

Hai bên thống nhất thỏa thuận nôi dung hơp đồng như sau:

Điều 1. Hành khách, hành lý vận chuyển

  1. Số người…. Trọng lượng hành lý….
  2. Tính giá cước

Điều 2. Địa điểm nhận hành khách, giao khách

  1. Bên B phải đến…đường, xã, phường………

nhận hành khách vào thời gian…..giờ…..ngày…..

  1. Địa điểm, thời gian giao khách

Điều 3. Phương tiện vận chuyển hành khách

  1. Bên A yêu cầu bên B vận chuyển số khách bằng phương tiện (xe ca, tàu thủy, máy bay, xích lô…) phải có khả năng cần thiết như:
  • Tốc độ phải đạt…..km/giờ
  • Có máy điều hòa, quạt, mái che…..
  • Số lượng phương tiện là…….
  1. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận tải trong thời gian là……….
  2. Bên B phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
  3. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách.

Điều 4. Nghĩa vụ của bên vận chuyển hành khách

  1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
  2. Bảo đảm thời gian xuất phát đã được quy định hoặc theo thỏa thuận.
  3. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.
  4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
  5. Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển, nếu hành khách đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và trả lại về đúng thời hạn theo điều lệ vận chuyển do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Điều 5. Quyền của bên vận chuyển

  1. Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định.
  2. Từ chối chuyên chở hành khách khi xét thấy vi phạm Điều lệ vận chuyển.

Điều 6. Nghĩa vụ hành khách

  1. Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;
  2. Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận;
  3. Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.

Điều 7. Quyền của hành khách

  1. Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận;
  2. Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
  3. Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điẻm thỏa thuận;
  4. Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp vì lý do hành chính đáng hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo thỏa thuận.
  5. Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.

Điều 8. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  1. Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra.
  2. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần tổng cước phí dự chi.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi.
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tời Tòa án (nên tên cụ thể)
  3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… đến ngày….

Hợp đồng này được làm thành… bản, mỗi bên giữ… bản. Gửi cơ quan …bản

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                           ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)                                                        (Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Mẫu hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất ban hành kèm theo

Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)

 

I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

  1. Bên thế chấp:

Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi ………….

–          Nghề nghiệp: …………………………………………………………………….

–          Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

  1. Bên nhận thế chấp:

Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi …………

–          Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

–          Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….…..

Hoặc ông (bà): ………………………………………………………………….…..

–          Đại diện cho (đối với tổ chức): …………………………………………….….

–          Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

–          Số điện thoại: …………………..  Fax: ………………….

Thửa đất thế chấp

–          Diện tích đất thế chấp: …………………………………………………… m2

–          Loại đất: …………………………………………………………………………

Hạng đất (nếu có)

–          Thửa số: …………………………………………………………………………

–          Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..

–          Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..

–          Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………. do ………….….. cấp ngày …… tháng ……… năm ……..

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

  1. Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để vay vốn như sau:

1. Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp

–          Quyền được sử dụng đất trong thời hạn thế chấp

–          Quyền được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất theo hợp đồng này.

–          Quyền được xóa thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã thỏa mãn trong hợp đồng.

–          Nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký và xóa thế chấp tại cơ quan địa chính

–          Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất: không hủy hoại làm giảm giá trị của đất thế chấp.

–          Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp:

–          Quyền yêu cầu bên thế chấp giao giấy tờ về quyền sử dụng đất thế chấp và giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất thế chấp (nếu có).

–          Quyền kiểm tra, yêu cầu bên thế chấp quyền sử dụng đất thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.

–          Có nghĩa vụ cho bên thế chấp vay đủ số tiền theo hợp đồng này.

–          Trả lại giấy cho bên thế chấp khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này.

3. Hai bên thỏa thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài sản thế chấp để thu nợ khi bên thế chấp không trả được nợ như sau:

–          Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã thế chấp để thu nợ theo hợp đồng này.

–          Trường hợp các bên không thỏa thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã thế chấp để thu nợ thì bên nhận thế chấp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã thế chấp hoặc khởi kiện ra Tòa án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để thu nợ.

4. Các thỏa thuận khác

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

5. Cam kết của các bên:
  1. Bên thế chấp cam kết rằng quyền sử dụng đất đem thế chấp và tài sản gắn liền với đất là hợp pháp và không có tranh chấp.
  2. Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  3. Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
  4. Hợp đồng này lập tại ………. ngày …. tháng …. năm ……, thành 3 bản có giá trị như nhau:

–          Bên thế chấp giữ một bản;

–          Bên nhận thế chấp giữ một bản;

–          Đăng ký thế chấp một bản;

5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền sau đây xác nhận.

        ĐẠI DIỆN BÊN THẾ CHẤP                           BÊN NHẬN THẾ CHẤP

                (Ký, ghi rõ họ tên)                                   (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

  1. Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thế chấp:

–          Về giấy tờ sử dụng đất: …………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

–          Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………………..

Loại đất: ………………………………………………………………………………..

Diện tích: ………………………………………………………………………………..

Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..

Số thửa đất: …………………………………………………………………………..

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ……………………………………….

–          Về điều kiện thế chấp: Thuộc trường hợp được thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất quy định tại điểm …. khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01-11-2001 của Chính phủ.

–          Đăng ký thế chấp từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …. tại Ủy ban nhân dân.

…….. ngày ….. tháng ….. năm …….

                                    ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                     (Ghi rõ họ tên, ký tên và đóng dấu)

  1. Xác nhận xóa thế chấp:

–          Ông (bà): ………………………………………………………………………….

–          Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

–          Đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ: ….. giờ …. ngày …. tháng …. năm ……

…….. ngày …… tháng ……. năm ………

ỦY BAN NHÂN DÂN

(Ghi rõ họ tên, ký tên và đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Đơn xin phép khai thác đất đồi

Đơn xin phép khai thác đất đồi là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho chủ thể này tiến hành việc khai thác đất đồi theo quy định.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin phép khai thác đất đồi

Đơn được xác lập dựa trên những căn cứ khách quan về điều kiện của chủ thể làm đơn và cả điều kiện của khu vực đất, để tiến hành các hoạt động khai thác, khu vực phải không nằm trong các vị trí hạn chế theo quy định của pháp luật và sơ đồ quy hoạch địa phương.

Đơn được gửi tới Ủy ban nhân dân và sẽ được tiến hành thẩm định, kiểm tra thực tế trước cấp phép. Lưu ý khi soạn thảo đơn cần có các căn cứ hợp lý để đảm bảo cho việc chấp nhận yêu cầu khai thác như các văn bản kết luận tác động môi trường, các văn bản đo đạc diện tích, chiều cao thực tế, các văn bản kết luận thành phần đất khu vực và các văn bản có liên quan khác.

2. Mẫu Đơn xin phép khai thác đất đồi – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…….tháng…….năm 20….

ĐƠN XIN PHÉP

KHAI THÁC ĐẤT ĐỒI

(V/v: Đề nghị cấp phép khai thác đất đồi tại…………)

 

Kính gửi: – BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

– TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

( – ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…………….

– SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH……………)

             – Căn cứ  Luật Khoáng sản năm 2010.

(Tên tổ chức, cá nhân)………………………………………………………………………………

Trụ sở tại:………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………….. Fax:……………………………………………..

Quyết định thành lập doanh nghiệp số………, ngày…. tháng…… năm……… hoặc Đăng ký kinh doanh số…………. ngày….. tháng…… năm……..

Giấy chứng nhận đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm… của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…… cho dự án ……… của Công ty ………………

Báo cáo kết quả thăm dò đất đồi tại xã………….. do………… thành lập năm…….. đã được………… phê duyệt theo Quyết định số…….. ngày…. tháng…. năm…….của…………….

Căn cứ quy định pháp luật tại điểm a Khoản 1 Điều 51 Luật khoáng sản năm 2010:

“Điều 51. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản

1.Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản bao gồm:

a)Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;

Khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản năm 2010:

“Điều 53. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

2.Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

a)Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương phápkhai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

b)Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

c)Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

Nhận thấy, (tên tổ chức, cá nhân) ………………………… được thành lập theo quy định của luật doanh nghiệp, đồng thời đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.

Do vậy, kính đề nghị được cấp phép khai thác đất đồi tại khu vực …………. thuộc xã…………. huyện………… tỉnh………………… với các nội dung như sau:

Diện tích khu vực khai thác:…………… (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:………. có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.

Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác: ……………….. (tấn, m3,…).

Trữ lượng khai thác:……………… (tấn, m3)

Phương pháp khai thác:………………… (hầm lò/ lộ thiên)

Công suất khai thác:…………….. (tấn, m3,…) /năm

Mức sâu khai thác: từ mức…. m đến mức…. m.

Thời hạn khai thác:…….. năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:…….năm (tháng).

Mục đích sử dụng khoáng sản:………………………………………………..

(Tên tổ chức, cá nhân)………………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về  khai thác khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

Tổ chức, cá nhân làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản ghi nhận phát hiện động vật quý hiếm

Động vật quý hiếm được chia thành nhiều loại, loại hạn chế và loại cấm tuyệt đối các hành vi săn bắt. Với điều kiện môi trường phong phú, Việt Nam là một trong những đất nước có thảm thực động vật đa dạng, các loài động vật có rất nhiều sự tiếp xúc trực tiếp với khu vực con người sinh sống, vì thế việc bắt gặp những động vật quý hiếm là điều thường thấy. Nhằm mục đích bảo vệ môi trường và tuân thủ pháp luật, người dân cần nhanh chóng lập biên bản và bàn giao, báo cáo về cơ quan quản lý khi phát hiện ra động vật quý hiếm.

Biên bản ghi nhận phát hiện động vật quý hiếm – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

BIÊN BẢN GHI NHẬN ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM

 Hôm nay vào hồi……h, ngày……tháng………năm…….

Chúng tôi gồm có:

  1. Người lập biên bản:

Họ tên:……………………………………………………. Chức vụ:…………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………… Số điện thoại:…………………………………….

  1. Người chứng kiến:

Họ tên:……………………………………………………. Chức vụ:…………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………… Số điện thoại:…………………………………….

Cùng tiến hành xác nhận những thông tin sau:

  1. Tên động vật quý hiếm:…………………………………………………………………………………….
  2. Thời gian địa điểm phát hiện:…………………………………………………………………………….
  3. Số lượng:……………………………………………………………………………………………………….

Biên bản kết thúc vào hồi………h, ngày……..tháng……….năm………

Biên bản được chứng kiến, đồng ý, xác nhận của những người tham gia.

 NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN  NGƯỜI CHỨNG KIẾN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản tiêu hủy tài liệu

Biên bản hủy tài liệu được cá nhân, tổ chức sử dụng khi cần ghi nhận lại sự việc tiêu hủy tài liệu, hồ sơ tại một thời điểm nhất định nhằm bàn giao cho cơ quan thứ ba hoặc chủ thể có thẩm quyền quản lý. Việc tiêu hủy tài liệu được thực hiện hướng tới mục đích bảo vệ bí mật kinh doanh của công ty, bí mật khách hàng và các thông tin khác không được phép phát tán rộng rãi.

Biên bản tiêu hủy tài liệu – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————-

BIÊN BẢN TIÊU HỦY TÀI LIỆU

Hôm nay, vào hồi … h… ngày … tháng …năm…., tại …………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

Người lập biên bản: …………………………………………………Sinh năm: …………………..

CMND số: …………………………………..Nơi cấp: ……………………Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Người thực hiện tiêu hủy: …………………………………………..Sinh năm: ………………….

CMND số: ………………………………….Nơi cấp: …………………….Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Người làm chứng: ………………………………………………Sinh năm: ………………………

CMND số: …………………………………..Nơi cấp: ……………………Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Nội dung tiêu hủy tài liệu cụ thể như sau:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Biên bản kết thúc vào hồi … h … cùng ngày.

Biên bản này được chứng kiến và xác nhận bởi tất cả những người tham gia.

NGƯỜI THỰC HIỆN

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——–

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

Số: [số Hợp đồng]/HĐVCHH

Hôm nay, ngày …………………………………… tại …………………………………………………….  

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Chủ hàng

  • Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): …………………………………………………………………..
  • Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….
  • Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: ………………………………………….
  • Đại diện là Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ: …………………………….
  • Giấy ủy quyền số (nếu có): …………………………………………………………………………….

Viết ngày ………………………….. do……………… chức vụ: ký (nếu có).

Bên B: Bên chủ phương tiện

  • Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): …………………………………………………………………..
  • Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….
  • Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: ………………………………………….
  • Đại diện là Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ: …………………………….
  • Giấy ủy quyền số (nếu có): …………………………………………………………………………….

Viết ngày ………………………….. do …………….. chức vụ: ký (nếu có).

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Hàng hóa vận chuyển

  1. Tên hàng: Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau:

[tên hàng hóa]

  1. Tính chất hàng hóa:

Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn:

  • [số loại hoàng hóa] hàng cần giữ tươi sống: [tên hàng]
  • [số loại hoàng hóa] hàng cần bảo quản không để biến chất [tên hàng]

–  [số loại hoàng hóa] hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng [tên hàng]

  • [số loại hoàng hóa] hàng dễ vỡ [tên hàng]
  • [số súc vật] súc vật cần giữ sống bình thường [tên súc vật]
  1. Đơn vị tính đơn giá cước (phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, chỉ được tự thỏa thuận nếu Nhà nước chưa có quy định)

Điều 2: Địa điểm nhận hàng và giao hàng

1/ Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) số nhà………………………… do bên A giao.

(Chú ý: Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn).

2/ Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm ……… (có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A).

Điều 3: Định lịch thời gian giao nhận hàng

……………………………………………………………………………………………………………………………..

STT Tên hàng Nhận hàng Giao hàng Ghi chú
Số lượng Địa diểm Thời gian Số lượng Địa điểm Thời gian

Điều 4: Phương tiện vận tải

1/ Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện [TEN PHUONG TIEN] (xe tải, tàu thủy, máy bay v.v…).

Phải có những khả năng cần thiết như:

  • Tốc độ phải đạt [số Km/h] km/ giờ.
  • Có máy che [chất liệu mái che];
  • Số lượng phương tiện là: [số phương tiện]

2/ Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: [số ngày tháng năm]

3/ Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

4/ Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là [số tiền] đồng.

5/ Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: [số phút] phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về (từ 30 phút đến 60 phút có thể đòi về) và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau 30 phút có quyền nhờ ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến rồi cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.

6/ Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền bắt bên A phải chịu phạt [số tháng] [số %] giá trị tổng cước phí (tương đương trường hợp đơn phương đình chỉ hợp đồng).

7/ Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: [số tiền] đồng/ giờ.

Điều 5: Về giấy tờ cho việc vận chuyển hàng hóa

1/ Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước …..giờ so với thời điểm giao hàng.

2/ Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.

3/ Bên A phải làm vận đơn cho từng chuyến giao hàng ghi rõ tên hàng và số lượng (phải viết rõ ràng, không tẩy xóa, gạch bỏ, viết thêm, viết chồng hay dán chồng…Trường hợp cần sửa chữa, xóa bỏ… Phải có ký chứng thực). Bên A phải có trách nhiệm về những điều mình ghi vào vận đơn giao cho bên B.

4/ Bên A phải đính kèm vận đơn với các giấy tờ khác cần thiết để các cơ quan chuyên trách có thể yêu cầu xuất trình khi kiểm soát như:

  • Giấy phép lưu thông loại hàng hóa đặc biệt.
  • Biên bản các khoản thuế đã đóng.
  • [các giấy tờ khác nếu có]

Nếu không có đủ các giấy tờ khác cần thiết cho việc vận chuyển loại hàng hóa đó thì phải chịu trách nhiệm do hậu quả để thiếu như trên: Phải chịu phạt chờ đợi là [số tiền] đồng/ giờ, hàng để lâu có thể bị hư hỏng, trường hợp hàng bị tịch thu vẫn phải trả đủ tiền cước đã thỏa thuận.

5/ Trường hợp xin vận chuyển đột xuất hàng hóa. Bên B chỉ nhận chở nếu có khả năng. Trường hợp này bên A phải trả thêm cho bên B một khoản tiền bằng [SO %] giá cước vận chuyển, ngoài ra còn phải chi phí các khoản phí tổn khác cho bên B kể cả tiền phạt do điều động phương tiện vận tải đột xuất làm lỡ các hợp đồng đã ký với chủ hàng khác (nếu có). Trừ các trường hợp bên A có giấy điều động phương tiện vận chuyển hàng khẩn cấp theo lệnh của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải trở lên thì không phải nộp các khoản tiền bồi thường các chi phí tổn đó.

Điều 6: Phương thức giao nhận hàng

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 1/ Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………….. Lưu ý: Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Theo trọng lượng, thể tích.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Theo nguyên hầm hay container.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.

2/ Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức [PHUONG THUC].

Điều 7: Trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 1/ Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa

…………………………………………………………………………………………………………………………….. Chú ý:

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do chủ hàng (bên A) chịu.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. – Trong trường hợp chủ hàng phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.

2/ Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là [số giờ] giờ.

Lưu ý: Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B 24 giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là [SO TIEN]  đồng/giờ (tấn).

3/ Mức thưởng phạt

  • Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên…………………. sẽ thưởng cho bên            Số tiền là [số tiền] đồng/giờ.
  • Xếp dỡ chậm bị phạt là: [số tiền] đồng/ giờ.
  • Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.

Điều 8: Giải quyết hao hụt hàng hóa

1/ Nếu hao hụt theo quy định dưới mức [số %] tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường (mức này có quy định của Nhà nước phải áp dụng theo, nếu không hai bên tự thỏa thuận).

2/ Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).

3/ Mọi sự kiện mất hàng bên A phải phát hiện và lập biên bản trước và trong khi giao hàng, nếu đúng thì bên B phải ký xác nhận vào biên bản, nhận hàng xong nếu bên A báo mất mát, hư hỏng bên B không chịu trách nhiệm bồi thường.

Điều 9: Người áp tải hàng hóa (nếu cần)

1/ Bên A cử [số người] người theo phương tiện để áp tải hàng (có thể ghi rõ họ tên).

Lưu ý: Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:

………………………………………………………………………………………………………………….. Hàng quý hiếm: vàng, kim cương, đá quý…

………………………………………………………………………………………………………………….. Hàng tươi sống đi đường phải ướp;

………………………………………………………………………………………………………………….. Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;

………………………………………………………………………………………………………………….. Hàng nguy hiểm;

………………………………………………………………………………………………………………….. Các loại súng ống, đạn dược;

………………………………………………………………………………………………………………….. Linh cửu, thi hài.

2/ Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.

3/ Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên chủ hàng thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.

Điều 10: Thanh toán cước phí vận tải

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 1/ Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:

  • Loại hàng thứ nhất là: [số tiền] đồng.
  • Loại hàng thứ hai là: [số tiền] đồng.
  • [các loại khác, số tiền]

Lưu ý: Cước phí phải dựa theo đơn giá Nhà nước quy định, nếu không có mới được tự thỏa thuận.

  • Tổng cộng cước phí chính là: [số tiền] đồng.

2/ Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm: (tùy theo chủng loại hợp đồng để thỏa thuận).

Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là [số tiền] đồng/ km.

Cước qua phà là [số tiền] đồng.

Chi phí chuyển tải là [số tiền] đồng.

Phí tổn vật dụng chèn lót là [số tiền] đồng.

Chuồng cũi cho súc vật là [số tiền] đồng.

Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là [số tiền] đồng.

Lệ phí bến đổ phương tiện là [số tiền] đồng.

Kê khai trị giá hàng hóa hết [số tiền] đồng.

Cảng phí hết [số tiền] đồng.

Hoa tiêu phí hết [số tiền] đồng.

3/ Tổng cộng cước phí bằng số: [số tiền] Bằng chữ: ….

4/ Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau: ……

Điều 11: Đăng ký bảo hiểm

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 1/ Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 2/ Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.

Điều 12: Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

………………..

Điều 13: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1/ Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.

2/ Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến [SO %] số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.

3/ Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:

  • Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.
  • Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.

4/ Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là [SO %] ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.

5/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới [SO %] giá trị phần tổng cước phí dự chi.

6/ Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.

Điều 14: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

…………………………………………………………………………………………………………………………….. 1/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng.

…………………………………………………………………………………………………………………………….. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng).

2/ Trường hợp các bên không tự giải quyết xong được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án [tên tòa án kinh tế] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.

3/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 15: Các thỏa thuận khác, nếu cần.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày  …………………………………. đến ngày ………………….

Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào ngày ……………………………..

Hợp đồng này được làm thành………. [số bản] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [số bản] bản. Gửi cho cơ quan [số bản] bản.

……………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                                                    Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                                                        (Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

Biên bản thực hiện mò vớt đáy sông

Biên bản thực hiện mò vớt đáy sông là văn bản được sử dụng trong những môi trường tương đối đặc thù, ghi nhận lại quá trình trục vớt, nạo vét đáy sông và những vật, tài sản được lấy lên trong quá trình thực hiện này. Để đảm bảo việc nạo vét là đúng quy định, những cá nhân, tổ chức thực hiện cần lập biên bản ghi nhận lại để trình nộp đối với cơ quan chức năng có thẩm quyền quản lý.

Biên bản thực hiện mò vớt đáy sông – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

BIÊN BẢN THỰC HIỆN MÒ VỚT ĐÁY SÔNG

Hôm nay, vào hồi … h… ngày … tháng …năm…., tại …………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

Người lập biên bản: …………………………………………………Sinh năm: …………………..

CMND số: …………………………………..Nơi cấp: ……………………Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Người thực hiện mò vớt đáy sông: …………………………………Sinh năm: ………………….

CMND số: ………………………………….Nơi cấp: …………………….Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Nội dung thực hiện mò vớt đáy sông cụ thể như sau:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Biên bản kết thúc vào hồi … h … cùng ngày.

Biên bản này được chứng kiến và xác nhận bởi tất cả những người tham gia.

NGƯỜI THỰC HIỆN

 

(ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

 

(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin cấp đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là một trong những loại đất có diện tích sử dụng vô cùng lớn tại nước ta. Để phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp của người dân, nhà nước đã có nhiều chính sách hỗ trợ, tiến hành thu hồi những khu vực không hiệu quả hay không được sử dụng để bàn giao cho những cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu hoạt động cải tạo cho mục đích nông nghiệp.

Cá nhân có nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp có thể làm đơn gửi tới Ủy ban nhân dân để được xem xét quỹ đất tại địa phương và nhu cầu cấp thiết của cá nhân đó từ đó cấp đất có thời hạn để sử dụng hiệu quả diện tích đất đai.

Đơn xin cấp đất nông nghiệp – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

ĐƠN XIN CẤP ĐẤT NÔNG NGHIỆP

  • Căn cứ luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
  • Nghị định số 64-CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 về việc ban hành bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp
  • Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài.

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)……………………………………………..

Tôi tên là: …………………………………………….Sinh năm: …………………………………

CMND số: ………………………………….Nơi cấp: ……………………….Ngày cấp: …………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Nội dung xin cấp đất nông nghiệp cụ thể như sau:

  • Đất nông nghiệp tại địa điểm: ………………………………
  • Diện tích đất nông nghiệp (m2): …………………………
  • Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp: ………………………
  • Mục đích sử dụng đất nông nghiệp: …………………

………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

  • Căn cứ theo nghị định Nghị định số 64-CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 về việc ban hành bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và Nghị định 85/1999/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài, cụ thể như sau:

Điều 1.  Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất đó, được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận, thì được Nhà nước giao đất trong hạn mức để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và không thu tiền sử dụng đất.

Hộ gia đình, cá nhân đã được giao đất nông nghiệp theo Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ, được tiếp tục sử dụng ổn định lâu dài và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Toàn bộ đất nông nghiệp, đất làm muối chưa giao thì giao hết cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trừ đất đã giao cho các tổ chức, đất dùng cho nhu cầu công ích của xã.

Điều 3. Việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp theo những nguyên tắc sau đây:

  1. Trên cơ sở hiện trạng, bảo đảm đoàn kết, ổn định nông thôn, thúc đẩy sản xuất phát triển; thực hiện chính sách bảo đảm cho người làm nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản có đất sản xuất;
  2. Người được giao đất phải sử dụng đất đúng mục đích trong thời hạn được giao; phải bảo vệ, cải tạo, bồi bổ và sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý để tăng khả năng sinh lợi của đất; phải chấp hành đúng pháp luật đất đai;
  3. Đất giao cho hộ gia đình, cá nhân theo Quy định này là giao chính thức và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài;
  4. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong hạn mức để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và không thu tiền sử dụng đất nếu được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận. Và việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân phải đảm bảo nguyên tắc là giao chính thức và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài.

Nhận thấy mong muốn của tôi là hợp pháp, kính mong ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)………………………… sớm xem xét và cấp đất cho tôi để tôi có thể đảm bảo lợi ích hợp pháp của mình.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin chuyển giao đất nông nghiệp

Đơn xin chuyển giao đất nông nghiệp được sử dụng trong các trường hợp chủ sử dụng không còn mong muốn sử dụng đối với phần diện tích đất mình có quyền và muốn bàn giao cho một cá nhân, tổ chức khác nhằm lợi ích kinh tế hoặc một thỏa thuận trao đổi.

Đơn xin chuyển giao đất nông nghiệp – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày….tháng…..năm….

ĐƠN XIN CHUYỂN GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP

– Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.

Kính gửi:    – UBND…………..                                                                

– Sở tài nguyên và môi trường……

Tên tổ chức hoặc người đại diện tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:………………………….

Số CMND:………………………….ngày cấp…………………nơi cấp………………

Hoặc giấy chứng nhận ĐKKD:……………….ngày cấp…………nơi cấp…………….

Địa chỉ:………………………………… Số điện thoại:…………………………………

Địa điểm khu đất:………………………………………………………………………..

Diện tích khu đất:……………………………………………………………………….

Nội dung chuyển giao đất nông nghiệp:

……………………………………………………

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 179 Luật đất đai năm 2013 về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất:

“Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế”

Dựa trên quy định của Luật đất đai được nêu trên đây, tôi thấy mình đã đủ các điều kiện để được chuyển giao đất nông nghiệp. Vì vậy, tôi mong UBND, Sở Tài nguyên môi trường đáp ứng nguyện vọng của tôi.

Tôi rất mong nhận được sự chấp thuận của các quý cơ quan trong thời gian sớm.

Xin chân thành cảm ơn!

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin cam kết thông tin nhân thân là đúng sự thật

Đơn xin cam kết thông tin nhân thân là đúng sự thật được sử dụng trong một số trường hợp mà người có chức năng quản lý có căn cứ để tin rằng các thông tin mà một người kê khai có nhiều yếu tố mập mờ, khó thể phân biệt là sự thật khách quan hay không. Vì thế cần một văn bản cam kết của người đó về những thông tin nhân thân đã cung cấp là chính xác, không gian dối.

Đơn xin cam kết thông tin nhân thân là đúng sự thật – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

ĐƠN XIN CAM KẾT THÔNG TIN NHÂN THÂN ĐÚNG SỰ THẬT

Kính gửi: UBND (xã/ phường/ thị trấn) ……………………………

Tôi tên là: ………………… Sinh năm: ………………

CMND số: ……………….Nơi cấp: ……………..Ngày cấp: …………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam kết cụ thể như sau:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam kết thông tin thân thân mà tôi đã khai là đúng sự thật nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin thông tin về con người

Để phục vụ các mục đích tố tụng, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân, cá nhân, tổ chức sẽ cần một số thông tin tối thiểu về một con người nào đó. Việc này cần được thể hiện bằng 01 đơn xin thông tin về con người, công văn xin thông tin gửi tới cơ quan chức năng quản lý có thẩm quyền như Ủy ban nhân dân hoặc Cơ quan công an địa phương.

Đơn xin thông tin về con người – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày……tháng…….năm……

 

ĐƠN XIN THÔNG TIN VỀ CON NGƯỜI

Kính gửi:………………

Tôi tên là:…………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………… Số điện thoại:……………………….

Số CMND:………………………………………………ngày cấp……………………nơi cấp……………

Nội dung

……………………………………………………….

Tôi rất mong nhận được sự phản hồi trong thời gian sớm của quý cơ quan

Xin chân thành cảm ơn!

 NGƯỜI LÀM ĐƠN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản bàn giao tình trạng hồ sơ

Biên bản bàn giao tình trạng hồ sơ được sử dụng trong các trường hợp có sự chuyển giao về công việc và chuyển giao hồ sơ, dẫn đến việc cần ghi nhận sự chuyển đổi, tình trạng, tiến độ của một công việc, hoạt động nhất định.

Biên bản bàn giao tình trạng hồ sơ – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

BIÊN BẢN BÀN GIAO HỒ SƠ

Hôm nay vào hồi………h, ngày……tháng……năm…….

Chúng tôi gồm có:

  1. Bên giao hồ sơ:

Họ tên:…………………………………………………..….Chức vụ:………………….

Địa chỉ:………………………………………… Số điện thoại:…………………………

2, Bên nhận hồ sơ:

Họ tên:…………………………………………………… Chức vụ:……………………

Địa chỉ:…………………………………………. Số điện thoại:………………………..

  1. Người chứng kiến:

Họ tên:………………………………………… Nghề nghiệp/chức vụ:…………………..

Địa chỉ:………………………………………….. Số điện thoại:……………………….

Cùng tiến hành xác nhận như sau:

  1. Tên hồ sơ:…………………………………………………………………………….
  2. Thời gian, địa điểm giao hồ sơ:……………………………………………………….
  3. Bên trong hồ sơ bao gồm (ghi rõ tên, số lượng,……):

………………………………………………………………

Biên bản kết thúc vào hồi……h, ngày…….tháng…….năm……….

Biên bản đã được chứng kiến, đồng ý và xác nhận của tất cả những người tham gia.

 BÊN GIAO HỒ SƠ BÊN NHẬN HỒ SƠ  NGƯỜI CHỨNG KIẾN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập

Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận bố mẹ của người này không có thu nhập, từ đó đề đạt một nguyện vọng, một quyền lợi tương ứng.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập

Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập được soạn thảo chủ yếu dựa trên những thông tin được người viết đơn cung cấp, vì thế cần đảm bảo những thông tin này là khách quan, chính xác và đầy đủ. Đây sẽ là căn cứ để các cơ quan chức năng đưa ra những quyết định sau này.

Hồ sơ xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập:

  • Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Căn cứ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người làm đơn và người cần xin xác nhận;
  • Căn cứ, văn bản chứng minh người đó hiện tại không có công việc và không có thu nhập hợp pháp;
  • Hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập – Tư vấn 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

 

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

 

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

BỐ MẸ KHÔNG CÓ THU NHẬP

Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006 được sửa đổi , bổ sung 2012 ;

Kính gửi :  – Ủy ban nhân dân xã / phường …

Tên tôi là : …………….. sinh ngày ………..

CMND số ……… cấp tại …… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …..

Số điện thoại liên lạc ………

Địa chỉ hiện tại …….

Tôi xin trình bày để Quý cơ quan được biết :

Hiện nay bố tôi là ông … và mẹ tôi là …( nêu lý do không có thu nhập )

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Để được giảm trừ gia cảnh theo quy định pháp luật , tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận rằng :

Ông … và Bà … là cha mẹ tôi là người không có thu nhập .

Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày của mình là chính xác và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung trên  . Kính mong Quý cơ quan … xem xét, xác nhận cho tôi .

Trân trọng cảm ơn .

Xác nhận của ….

 

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên )

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung

Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung được sử dụng trong trường hợp cá nhân vì một lý do mà đã muộn thời hạn nhập ngũ theo quy định và mong muốn được tiến hành bổ sung vào danh sách quân nhân trong đợt đó.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung

Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung được trình bày tương đối đơn giản, vì thế để đảm bảo mẫu đơn được đầy đủ là không khó khăn. Tuy nhiên, vẫn cần một vài thông tin bắt buộc phải có như trường thông tin cá nhân, nguyên do muộn thời hạn và nguyện vọng cụ thể.

Hồ sơ xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung:

  • Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Sổ hộ khẩu của người làm đơn;
  • Các giấy tờ căn cứ khác thể hiện nguyên nhân khách quan dẫn tới việc muộn đợt nhập ngũ.

2. Mẫu Đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019.

ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ BỔ SUNG

Kính gửi: – Ban giám hiệu trường Đại học Luật Hà Nội

–  Phòng quản lý công tác sinh viên trường Đại Học Luật Hà Nội

 

Căn cứ Thông báo số:…./TB- TĐHLHN quy định về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung.

Tên em là:……………………………………………………………Ngày sinh:../…/….

MSSV:…………………………….. Lớp:………………….. Khoa:……………..

Khóa:………………………………  Trường:…………………………………….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Em làm đơn này để trình bày vấn đề sau:

Ngày …./…./…. Theo thông báo của trường  Đại Học Luật có tổ chức đợt nghĩa vụ quân sự cho sinh viên hệ chính quy khóa….  Tuy nhiên, vì lý do sức khỏe nên em không thể tham gia đúng như thời gian theo quy đinh.

Căn cứ theo Thông báo số:…./TB- TĐHLHN quy định về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung. Em kính đề nghị Ban giám hiệu, Ban quản lý trường Đại học Luật Hà Nội xem xét cho em được tham gia nghĩa vụ quân sự bổ sung đợt này để em có thể hoàn thành theo đúng chương trình học tại trường.

Em xin gửi kèm theo đơn một số giấy tờ liên quan sau:

  • Thẻ sinh viên ( Photo có chứng thực ).
  • Giấy khám sức khỏe…
  • ………….

Kính mong nhà trường xét duyệt đơn, tạo điều kiện cho em được tham gia nghĩa vụ quân sự đúng thời gian như đề xuất.

Em xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Mẫu đơn khởi kiện giành quyền nuôi con

Đơn khởi kiện giành quyền nuôi con là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thông thường là Tòa án nhân dân cấp quận) xem xét và giải quyết tranh chấp về quyền trực tiếp nuôi con, các vấn đề về cấp dưỡng hoặc hoặc các mâu thuẫn xuất phát từ việc ngăn cấm, hạn chế quyền thăm nom con chung sau khi ly hôn.

Tư vấn soạn thảo: Đơn khởi kiện giành quyền nuôi con – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

(Về việc thay đổi quyền trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn)

 

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

 

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Là:……….. (tư cách làm đơn, ví dụ, bố của cháu…………….. Sinh năm……..

Địa chỉ thường trú:………………………….

Hiện cư trú tại:………………………………

Người giám hộ:………………. Sinh năm:…….

Số điện thoại liên hệ:………………)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới tranh chấp về quyền trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn, cách giải quyết của các bên trước đó, nếu có, ví dụ:

Ngày…/…./….., tôi và Chị:……………………..           Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Có đăng ký kết hôn tại UBND xã………. và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…………..

Ngày…/…./….., Chị…………. sinh bé………………… là con chung của chúng tôi. Và tôi đã đăng ký khai sinh cho bé vào ngày…/…./…… tại………

Vào ngày…/…./…… do mâu thuẫn trong đời sống chung/….., chúng tôi có làm và gửi hồ sơ xin ly hôn tới Tòa án nhân dân………….

Sau quá trình giải quyết, Tòa án nhân dân……….. đã ra Quyết định công nhận yêu cầu thuận tình ly hôn…./Bản án ly hôn giữa tôi và Chị……….. Trong đó, cháu………. được giao cho mẹ của cháu, tức Chị………… trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Tôi có nghĩa vụ cấp dưỡng cho bé……. Với số tiền là……… VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng) mỗi tháng.

Ngày…./…./….., tôi phát hiện Chị…………. có những hành vi……………… gây ảnh hưởng xấu tới việc giáo dục cháu………., thậm chí là hướng cháu phát triển nhận thức sai trái/…

Trong thời gian từ ngày…/…/…. đến ngày…/…./……, tôi có hẹn gặp mặt Chị…………. và yêu cầu Chị…… chấm dứt hành vi/… hoặc giao cháu……. cho tôi trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,… Tuy nhiên, Chị……. đã có những phản ứng khá gay gắt và cực đoan,…)

Căn cứ Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:

Điều 84. Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn

1.Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được quy định tại khoản 5 Điều này, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.

2.Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con được giải quyết khi có một trong các căn cứ sau đây:

a)Cha, mẹ có thỏa thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phù hợp với lợi ích của con;

b)Người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

3.Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét nguyện vọng của con từ đủ 07 tuổi trở lên.

…”

Tôi nhận thấy, Chị…….. không còn đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

Mà căn cứ Khoản 3 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 28. Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

3.Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn.

…”

Tôi nhận thấy Tòa án nhân dân là chủ thể có quyền giải quyết tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn.

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn giữa tôi và Chị……….. theo đúng quy định của pháp luật hôn nhân gia đình và tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 Bản sao Giấy khai sinh của …………;…

  Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học

Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự (tạm hoãn gọi nhập ngũ) theo quy định của pháp luật vì lý do đang theo học tại cơ sở giáo dục phổ thông, đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. Trong một số trường hợp, địa phương có thể ban hành mẫu xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, khi đó, bạn  nên sử dụng mẫu của địa phương.

1. Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học

Dưới đây là hướng dẫn dành cho mẫu Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự:

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ban chỉ huy quân sự địa phương;
  • Thủ tục: Không có quy định cụ thể về thời gian;
  • Cách viết: Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự chỉ được chấp nhận trong những trường hợp nhất định ví dụ như đang theo học hệ đào tạo chính quy, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc một lý do khác pháp luật có quy định. Vì thế, việc xin hoãn sẽ không được chấp nhận trong mọi trường hợp nộp đơn. Các bạn cần cân nhắc trước khi xác lập Đơn này.
  • Lưu ý: Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự cần được nộp kèm các giấy tờ, hồ sơ làm căn cứ chứng minh như xác nhận nhập học, xác nhận đang là sinh viên của trường hoặc xác nhận theo yêu cầu đặc biệt của Ban chỉ huy quân sự đối với cơ sở giáo dục, xác nhận tình trạng khó khăn của Ủy ban nhân dân cấp xã, hồ sơ, sổ hộ nghèo, gia đình có công với cách mạng,…

2. Mẫu Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học – Gọi ngay 1900.0191

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN

HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

(V/v: Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự do đang theo học tại Trường……………)

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã)……………

– Ông……………… – Chủ tịch UBND huyện……….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;

– Căn cứ …;

– Căn cứ hoàn cảnh thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Hiện tôi đang là học sinh/sinh viên Lớp………. Ngành…………… Năm học/Khóa học……………… Trường…………………………………..

Vào ngày…../…../………… tôi có nhận được Giấy gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của………………….. yêu cầu tôi có mặt  khám sức khỏe ngĩa vụ quân sự vào ngày……/……/………

Tôi đã tham gia buổi khám sức khỏe này theo yêu cầu được ghi nhận trong Giấy gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự trên.

Tuy nhiên, vì một số lý do sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do của bạn, lý do khiến bạn cho rằng bản thân thuộc diện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Trong trường hợp của bạn là lý do “đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo”)

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015:

“Điều 41.Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ:

1.Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a)Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b)Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c)Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d)Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ)Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e)Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g)Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

…”

Tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và đồng ý cho tôi được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì hiện nay tôi đang đi theo học tại……………..

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Để chứng minh thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, văn bản sau:

1./Giấy xác nhận là học sinh/sinh viên đang theo học tại trường của trường……….;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản khác bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn trình bày của thân nhân người phạm tội về hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn

Đơn trình bày của thân nhân người phạm tội về hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn được người thân của người phạm tội viết để trình bày hoàn cảnh khó khăn của người đó làm căn cứ đề nghị Tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác tạo điều kiện hoặc giảm nhẹ trách nhiệm, hình phạt .

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tư vấn soạn thảo: Đơn trình bày của thân nhân người phạm tội về hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày…. tháng…. năm……

ĐƠN TRÌNH BÀY 

(Về hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn của bị cáo ………….. và đề nghị xin giảm nhẹ hình phạt cho bị cáo ……………)

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015.

Kính gửi: Hội đồng xét xử Tòa án nhân dân quận/huyện……………- Tỉnh/Thành phố……………..

Tôi là……………………………………. Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân số:…………………… cấp ngày…./…./………. tại………………………… Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………

Hiện đang cư trú tại………………………………..

Là………….. của bị cáo Nguyễn Văn A, đang trong thời gian tạm giam theo Quyết định ……

Tôi xin trình bày về hoàn cảnh của bị cáo ………. như sau:

………………………………………………………………….

(Phần này nêu rõ hoàn cảnh của Bị cáo, yếu tố có thể được xem xét để giảm hình phạt tù cho bị cáo)

(Ví dụ:  Là …… của bị cáo ………….. tôi là người chứng kiến rõ ràng nhất quá trình phát triển của bị cáo. Bị cáo thường ngày là người hiền lành, hòa nhã với mọi người. Nhưng từ nhỏ, gia đình bị cáo luôn là gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong xóm (nêu rõ hoàn cảnh).  Đến thời điểm bị cáo phạm tội, trong nhà bị cáo đang có mẹ già đau ốm cần chữa trị. Tôi nhận thấy việc cháu Nguyễn Văn A có hành vi trộm cướp cũng do hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn của gia đình, hơn nữa, cháu cũng đã có những hành vi sửa đổi, làm một người có ích cho xã hội, đã đạt được mục đích giáo dục, ngăn ngừa tội phạm.

 Dựa vào Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 quy định như sau:

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

a) Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

b) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

c) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;

d) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;

đ) Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;

e) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;

g) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;

h) Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;

i) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;

k) Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;

l) Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;

m) Phạm tội do lạc hậu;

n) Người phạm tội là phụ nữ có thai;

o) Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;

p) Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

q) Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;

r) Người phạm tội tự thú;

s) Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải;

t) Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án;

u) Người phạm tội đã lập công chuộc tội;

v) Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;

x) Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.

2. Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.

3. Các tình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.”

Nên tôi kính đề nghị quý Tòa xem xét giảm nhẹ trách nhiệm và hình phạt cho cháu bị cáo  để cháu có cơ hội sửa đổi và làm một người tốt, có ích cho xã hội.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin di chuyển nghĩa vụ quân sự

Khi công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng vì lý do nào đó phải chuyển nơi cư trú sang nơi khác ngoài phạm vi quận/quyện đã đăng ký nghĩa vụ thì có thể gửi đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự tới nơi chuyển đến để cơ quan có thẩm quyền nắm được từ đó có biện pháp quản lý dễ dàng hơn. Đơn xin chuyển như sau:

Tư vấn soạn thảo: Đơn xin di chuyển nghĩa vụ quận sự – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

……., ngày…… tháng…….năm 2018

ĐƠN XIN DI CHUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Kính gửi: Ban chỉ huy quân sự quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ………

Tôi là:………………………………………………….Sinh ngày:…………………………………

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………

 Tôi xin trình bày một việc như sau:

(Trình bày thời điểm đăng ký, lý do phải di chuyển nghĩa vụ quận sự)

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Ví dụ: Ngày ……. tháng……….năm ……… tôi đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tại Ban chỉ huy quân sự…………….. và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự số: ………………………/CNĐK ngày………………….

Vào ngày ………… tôi nhận được quyết định của ……………… cử đi học  tại ………………….

Do đó, nay tôi làm đơn này để xin quý cơ quan xem xét, chấp thuận cho tôi được di chuyển nghĩa vụ quận sự đến Ban chỉ huy quân sự huyện/quận …………………. (nơi chuyển đến) để thuận tiện cho việc học và phục vụ trong quân đội của tôi.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong tờ đơn này là hoàn toàn đúng sự thật. Rất mong quý cơ quan xem xét, tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng gửi hàng vào kho bãi

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng gửi hàng vào kho bãi

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

 

HỢP ĐỒNG GỞI HÀNG VÀO KHO BÃI

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….

Tại (địa điểm): ………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

 

Bên A (Bên gởi tài sản)

Tên chủ hàng: ……………………………………………… Số CMND: ……………………………………

Cấp ngày ……………………………………………………. Tại: …………………………………………..

Điện thoại số: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………….

 

Bên B (Bên giữ tài sản)

Tên chủ kho bãi: …………………………………………… Số CMND: ……………………………………

Cấp ngày: ………………………………………………….. Tại: ……………………………………………

Điện thoại số: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………….

 

Hai bên sau khi bàn bạc đã thống nhất nội dung hợp đồng gửi giữ tài sản như sau:

Điều 1: Đối tượng gửi, giữ:

  • Tên tài sản, hàng hóa: ………………………………………………………………………………
  • Liệt kê số lượng, hoặc mô tả tình trạng vật đưa đi gửi giữ.

Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán

  • Giá cả (theo qui định của Nhà nước, nếu không có thì 2 bên tự thỏa thuận).

+ Loại hàng thứ nhất:………… đồng /tháng

+ Loại hàng thứ hai ………….. đồng /tháng

+ ………………………………………………

+ ……………………………………………..

  • Phương thức thanh toán (trả bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, thời hạn trả…

Điều 3: Nghĩa vụ của bên A

  • Thông báo các đặc tính của vật gửi, nếu cần thiết.
  • Trả thù lao khi lấy lại vật gửi
  • Trả phí tổn lưu kho khi hết hạn hợp đồng mà không kịp thời nhận lại tài sản đã gởi.
  • Chịu phạt ….% do chậm nhận lại tài sản đã gửi vào kho theo quy định của hợp đồng.

Điều 4: Nghĩa vụ của Bên B (bên giữ tài sản)

  • Bảo quản cẩn thận vật gửi giữ, không được sử dụng vật trong thời gian bảo quản.
  • Chịu trách nhiệm rủi ro đối với vật gửi giữ, trừ các trường hợp bất khả kháng.
  • Bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng vật gửi giữ.

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

  • Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).
  • Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranh chấp ra Tòa án giải quyết.

Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … đến ngày ….

Hợp đồng này được lập thành ….. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ….bản.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

Ký tên                                                                     Ký tên

 


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn phúc đáp

Công văn phúc đáp là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trả lời (phúc đáp) một/một số câu hỏi mà chủ thể có thẩm quyền đưa ra/đặt ra cho chủ thể làm công văn. Hoặc cũng có thể là văn bản trả lời khi nhận được một văn bản khác từ phía cá nhân, tổ chức khác (ví dụ như Đơn yêu cầu, Công văn yêu cầu, …)

Tư vấn soạn thảo: Công văn phúc đáp – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY……….

 

PHÒNG…………….

—————–

Số:…../CV-……..

V/v phúc đáp………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

 

 

Kính gửi: – Công văn số ……..;

– Công ty ………;

        Ngày…. tháng…. năm……, Công ty/Cơ quan/chúng tôi/… đã nhận được văn bản……………. (văn bản mà bạn dùng công văn này để trả lời) yêu cầu chúng tôi trả lời/đưa ra lý do/… . Do vậy, tôi làm công văn……… để phúc đáp lại …………….. của Quý công ty/cơ quan/Ông/Bà…

Về yêu cầu……………….. của Quý công ty/cơ quan/Ông/Bà…, (chúng) tôi trả lời như sau:………….

Về yêu cầu……………….. của Quý công ty/cơ quan/Ông/Bà…, (chúng) tôi trả lời như sau:………….

(Chúng) tôi trả lời để Quý công ty/cơ quan/Ông/Bà……….. được biết.

(Chúng) tôi xin cam đoan những thông tin mà (chúng) tôi đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật khách quan. Nếu sai, (chúng) tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

 

– Ban Giám đốc/…;

– Lưu VT (……).

TRƯỞNG PHÒNG…….

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Giải trình không phát sinh doanh thu

Giải trình không phát sinh doanh thu là văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân giải trình với cơ quan cơ thẩm quyền hoặc các cơ quan khác trực tiếp quản lý vấn đề cần giải trình. Nội dung chính là để trình bày trong một thời gian nào đó, đơn vị không có doanh thu dương theo số liệu của sổ sách, chứng từ kế toán. Dưới đây là một văn bản mẫu về việc giải trình không phát sinh doanh thu:

Tư vấn soạn thảo: Giải trình không phát sinh doanh thu – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY CỔ PHẦN   ….

Số:…/…-……………

V/v giải trình không phát sinh doanh thu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

….. ,ngày…. tháng ……..năm……….

 

Kính gửi: Chi cục thuế quận …………

Căn cứ ………..;

Tên công ty: Công ty cổ phần ………..

Người đại diện theo pháp luật:……………………………… Chức vụ:…………….

Mã số thuế:……………………………………………………………………………….

Trụ sở chính:……………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………………………………………………….

Ngành nghề kinh doanh:…………………………………………………………………

Báo cáo giải trình về không phát sinh doanh thu:

1.Kế hoạch bán hàng và kết quả bán ra:

Tên sản phẩm Giá bán Doanh thu …. …….
1,… ……… VNĐ Không phát sinh    
2,….. ………VNĐ Không phát sinh    
3,…..        
         
         

Công ty gửi kèm các giấy tờ chứng minh liên quan ( Nếu có).

Trên đây là kết quả giải trình không phát sinh doanh thu của Công ty cổ phần…….

Kính đề nghị Chi cục thuế quận………………………… tiếp nhận xem xét ./.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

 

–         Như trên;

–         Lưu:………….

CÔNG TY CỔ PHẦN……

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

 

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

Số…/GTSP

Hôm nay ngày…. tháng… năm… tại…. chúng tôi gồm có

BÊN THUÊ DỊCH VỤ

– Tên doanh nghiệp:……….

– Địa chỉ trụ sở chính:…………

– Điện thoại:……. Telex:…… Fax:………..

– Tài khoản số:……….. Mở tại ngân hàng:…………..

– Đại diện là:……… Chức vụ:……….

– Giấy ủy quyền số:………. (nếu thay giám đốc ký)

Viết ngày…. tháng……. năm…. Do….. Chức vụ….. ký

Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A

BÊN DỊCH VỤ

          – Tên doanh nghiệp:……….

– Địa chỉ trụ sở chính:…………..

– Điện thoại:…….. Telex:….. Fax:…………..

– Tài khoản số:…….. Mở tại ngân hàng:…….

– Đại diện là:……… Chức vụ:………….

– Giấy ủy quyền số:……… (nếu thay giám đốc ký)

Viết ngày… tháng… năm…… Do…. Chức vụ……. ký

Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B

          Điều 1:  Bên A thuê bên B trưng bày giới thiệu hàng hóa… với các yêu cầu cụ thể sau:

1 – Hàng hóa trưng bày tại các địa điểm…… (nêu rõ địa danh cụ thể)

2 – Số lượng mẫu hàng là… đảm bảo các tiêu chuẩn……

          Điều 2: Nội dung và hình thức hàng trưng bày

1 – Trưng bày hàng mẫu trong tủ kiếng, có đèn chiếu sáng, có bảng hiệu giới thiệu chất lượng, công dụng, giá cả….

2 – Cử nhân viên giới thiệu và quảng cáo, phát catague cho khách tham quan.

3 – …

4 – …

5 – Vị trí đặt mẫu hàng, đặt tại… (mô tả vị trí nơi đặt hàng)

6 – Đặt số lượng mẫu hàng, ở mấy tủ kiếng….

7 – Bán, cho không khách hàng với số lượng….

8 – Cách bảo quản loại hàng…

9 – Cách thay đổi mẫu hàng… sau… ngày…

          Điều 3 Thù lao dịch vụ và thanh toán

1 – Bên A thanh toán cho bên B tiền thù lao là… đồng

2 – Phương thức thanh toán…

3 – Thời hạn thanh toán là chia ra làm…. đợt

4 – Bên A thanh toán các chi phí hợp lý khác do bên B (nếu có) như:

– Tiền mua tủ kiếng, giá đỡ, vật lót…

– Công chuyên chở hàng mẫu, phương tiện phục vụ trưng bày.

– Vẽ bảng hiệu, bàng giá hàng.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Bên A có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hàng hóa trưng bày giới thiệu hoặc phương tiện cho bên làm dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng;

– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng trưng bày giới thiệu hàng hóa;

– Cung cấp thông tin về háng hóa mà mình trưng bày giới thiệu, phương tiện cần thiết khác do bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Bên B không được chuyển giao hoặc thuê người khác thực hiện dịch vụ nếu không được sự chấp nhận của bên A; trong trường hợp chuyển giao nghĩa vụ thực hiện hợp đồng cho người khác thì vẫn phải chịu trách nhiệm với bên thuê dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hóa;

– Bên B có trách nhiệm bảo quản hàng hóa trưung bày giới thiệu, các tài liệu, phương tiện được giao trong thời hạn thực hiện hợp đồng; khi kết thúc trưng bày giới thiệu hàng hóa, phải bàn giao đầy đủ hàng hóa, tài liệu, phương tiện trưng bày giới thiệu cho bên A, nếu gây thiệt hại cho bên thuê thuê phải bồi thường.

– Nhận phí dịch vụ và các chi phí khác theo hợp đồng.

Điều 6: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… tháng…. năm……. đến ngày….. tháng….. năm….. Được gia hạn theo đợt mở hội chợ triển lãm của bên B khi bên A có thông báo đề nghị bằng văn bản.

Hợp đồng này được thành lập thành…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…….bản

ĐẠI DIỆN BÊN B                                        ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ                                                      Chức vụ

Ký tên                                                                   Ký tên

(Đóng dấu)                                                             (Đóng dấu)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng in văn hóa phẩm

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng in văn hóa phẩm

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

HỢP ĐỒNG IN VĂN HÓA PHẨM

Số: …../HĐ…

  • Căn cứ Pháp lý ……………………………………………………………………..………………
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
  • Hôm nay ngày …………… Tại: …………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

 

Bên A là: ………………………………………………………………………………………………

  • Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
  • Tài khoản số: …………………………………………………………………………………..……
  • Đại diện là: ………………………………………………………………………………………….

 

Bên B là: (Nhà máy in hoặc cơ sở in ấn)…………………………………………………………

–     Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
  • Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………..…
  • Đại diện là: ………………………………………………………………………………………….

Cùng ký kết cam đoan thực hiện hợp đồng như sau:

 

Điều 1: Bên B nhận gia công cho bên A các ấn phẩm

 

STT Tên ấn phẩm và quy cách (ghi rõ khổ thành phẩm) Số lượng Đơn giá Thành tiền
Giấy Công in
           

 

Tổng giá trị hợp đồng là: ………… đồng.

Điều 2: Điều khoản về bản thảo, sửa bài, về chất lượng và số lượng

Bên A chịu trách nhiệm về pháp lý xuất bản và nội dung ấn phẩm theo luật định. Bản thảo của bên A phải đánh máy rõ ràng, mẫu ghi đúng kích cỡ thu phóng maket phải cụ thể. Khi xắp chữ bên B sẽ đưa cho bên A sửa BON in 2 lần. Nếu việc sửa chữa (thêm hoặc bớt) ngoài phạm vi bản thảo đã đưa thì bên A phải chịu thêm phí tổn. Nếu thay đổi trên 10% một trang chữ thì ngoài việc chịu phí tổn thời hạn trả hàng cũng bị chậm.

Bên B chỉ được phép in khi bên A đã ký duyệt in và phải thực hiện đúng yêu cầu chất lượng, số lượng theo phiếu tiếp hàng mà bên A đặt in. Sau khi đặt hàng, nếu bên A thay đổi gì về maket và bản thảo, bên A phải có văn bản đề nghị cụ thể bổ sung vào Phiếu tiếp hàng.

Trường hợp in thêm hoặc rút bớt số lượng, bên A phải đề nghị với bên B bằng văn bản ngay khi ký duyệt in. Nếu bỏ không in nữa thì hai bên sẽ làm biên bản hủy hợp đồng.

Nếu số lượng đặt in bị hụt trong khoảng dưới 0,5% bên A đồng ý chấp thuận cho bên B không phải in bù.

Điều 3: Điều khoản về vật tư (Ghi rõ chủng loại, số lượng do bên nào cung cấp…)

  • ……………………………………………………………………………………………………
  • ……………………………………………………………………………………………………
  • ……………………………………………………………………………………………………

Điều 4: Điều khoản về quy cách bao gói thành phẩm, bốc xếp, vận chuyển và giao hàng.

Bên B thực hiện bao gói theo đề nghị của bên A đã được ghi trong phiếu tiếp hàng và giao làm …….. đợt bắt đầu từ ngày …………. Xong vào ngày …………… tại kho của bên B. Bên B đảm nhận bốc xếp lên phương tiện của bên A. Bên B chỉ giao hàng khi bên A hoàn tất các thủ tục thanh toán.

Điều 5: Điều khoản về thanh toán

Hàng đặt in với đơn giá đã ghi ở Điều 1, nếu có thay đổi hai bên xem xét và làm biên bản điều chỉnh cho phù hợp.

1.Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………….

2.Chứng từ thanh toán gồm: Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.

3.Khi nhận hàng bên A thanh toán toàn bộ giá trị hóa đơn.

Điều 6: Trường hợp điều chỉnh hợp đồng

Trong thực tế có những bất thường xảy ra như: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt v.v… hoặc phải yêu cầu chính trị đột xuất, gây khó khăn cho việc thực hiện hợp đồng thì bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A để hai bên xem xét điều chỉnh hợp đồng.

Điều 7: Các điều khoản cần thiết khác

Hợp đồng có giá trị từ ngày ………………….

Trong khi đang thực hiện hợp đồng mà Nhà nước có những thay đổi về chính sách liên quan đến các điều khoản trong hợp đồng thì hai bên sẽ cùng bàn và giải quyết.

Hợp đồng này được lập tại …………………………………., gồm ….. bản, bên A giữ …….. bản, bên B giữ …… bản có giá trị từ ngày lập Hợp đồng.

Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng này theo Pháp luật của Nhà nước CHXHCN   Việt Nam.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên)                                                             (Ký tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin thay đổi chủ hộ – Cách viết đơn – Thủ tục

Đơn xin thay đổi chủ hộ, Đơn xin chuyển chủ hộ, Đơn xin sửa thông tin chủ hộ trên sổ hộ khẩu

Sổ hộ khẩu là một giấy tờ thiết yếu tại Việt Nam, chủ hộ vừa là thành viên vừa là người có vai trò rất lớn trong loại hình giấy tờ này. Một số trường hợp sẽ cần sử dụng mẫu đơn xin thay đổi chủ hộ đó là: Nhu cầu của cả hộ do có sự xáo trộn thành viên trong hộ, chủ hộ hiện tại đã mất, chủ hộ hiện tại bị Tòa án tuyên là mất năng lực hành vi dân sự, hoặc đơn giản chỉ là muốn thay đổi…

Mẫu Đơn xin thay đổi chủ hộ – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày……tháng……năm…….

ĐƠN XIN THAY ĐỔI CHỦ HỘ

Kính gửi: CÔNG AN QUẬN ĐỐNG ĐA

  • Căn cứ Luật Cư trú 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013
  • Căn cứ Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật cư trú 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013

Tôi là: Nguyễn Văn A                                          Sinh ngày: …/…/…

Giấy chứng minh nhân dân số 000000000000 cấp ngày …/…/… tại Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

Hộ khẩu thường trú: số…, phố……, phường….., quận……, thành phố Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: số…, phố….., phường….., quận…., thành phố Hà Nội

Điện thoại liên hệ: 0123456789

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một sự việc như sau:

Ngày …/…/…, bố đẻ của tôi là ông Nguyễn Văn B đã mất do bệnh nặng. Đến ngày …/…/…, tôi đã nhận được giấy chứng tử của cụ. Sổ hộ khẩu gia đình tôi đứng tên chủ hộ là cụ nên những giao dịch dân sự liên quan đến những người khác đều cần chữ kí và sự có mặt của cụ. Điều đó đã gây ra rất nhiều bất lợi trong sinh hoạt nói chung và các hoạt động thương mại nói riêng của gia đình tôi.

Căn cứ vào các cơ sở pháp lý sau:

Điểm a Khoản 1 Điều 22 Luật cư trú 2006 quy định việc xóa đăng ký thường trú:

“Điều 22. Xoá đăng ký thường trú

Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xoá đăng ký thường trú:

a) Chết, bị Toà án tuyên bố là mất tích hoặc đã chết;

… “

Điều 25 Luật Nơi cư trú 2006 quy định về cấp sổ hộ khẩu cho hộ gia đình

“Điều 25. Sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình

Sổ hộ khẩu được cấp cho từng hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình cử một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ hộ để thực hiện và hướng dẫn các thành viên trong hộ thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú. Trường hợp không có ng­ười từ đủ mười tám tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì đ­ược cử một ng­ười trong hộ làm chủ hộ.

Những ng­ười ở chung một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột thì có thể được cấp chung một sổ hộ khẩu.

Nhiều hộ gia đình ở chung một chỗ ở hợp pháp thì mỗi hộ gia đình được cấp một sổ hộ khẩu.

Ng­ười không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều này nếu có đủ điều kiện quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này và đ­ược chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình thì đ­ược nhập chung vào sổ hộ khẩu đó.”

Do vậy, tôi kính đề nghị Qúy cơ quan xem xét, xác minh tình hình thực tế để tôi có thể  đứng tên làm chủ hộ trong sổ hộ khẩu của gia đình tôi Kèm với đơn xin xóa thế chấp này, tôi xin gửi tới Quý cơ quan các giấy tờ sau:

– Giấy chứng tử của bố đẻ tôi (bản sao)

– Sổ hộ khẩu gia đình(bản chính)

Kính mong Qúy cơ quan xem xét và giải quyết nhanh chóng đề nghị của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

      (Kí và ghi rõ họ tên)

 

Hướng dẫn xác lập Đơn xin thay đổi chủ hộ

  1. Cơ quan có thẩm quyền: Cơ quan Công an cấp Quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh
  2. Cách viết: Trình bày rõ ràng thông tin cá nhân của bản thân người lập đơn, cần đưa ra những lý do xác thực, cần thiết để chứng minh vấn đề thay đổi chủ hộ là cấp thiết, những ai trong hộ có ý kiến này hoặc lý do khách quan, chủ quan nào khác. Tuyệt đối không nên quá sa đà vào những nội dung mang tính trình bày sự việc không cần thiết.
  3. Thủ tục: Sau khi Đơn xin thay đổi chủ hộ được tiếp nhận tại bộ phận một cửa. Việc thay đổi chủ hộ sẽ được thực hiện thông thường trong thời hạn từ 3 đến 10 ngày, nếu có đủ căn cứ để xác định hồ sơ hợp lệ
  4. Lưu ý khi soạn đơn: Đơn có thể do cá nhân viết hoặc đại diện của một nhóm viết, nếu là đại diện cần nêu căn cứ trong đơn. Đơn chỉ là một văn bản trình bày quan điểm vì thế nếu xét thấy không cần thiết hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, thay đổi nhằm trốn tránh nghĩa vụ, cơ quan có thẩm quyền có thể từ chối thực hiện.
  5. Hồ sơ gửi kèm đơn bao gồm: Văn bản, hình ảnh chứng minh cho những gì trình bày trong đơn, cmnd hoặc cccd của người lập đơn, sổ hộ khẩu có nội dung yêu cầu thay đổi.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin mua hóa đơn áp dụng với doanh nghiệp

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn xin mua hóa đơn áp dụng với doanh nghiệp

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

……., ngày…. tháng…. năm 200

ĐƠN XIN MUA HÓA ĐƠN

Kính gửi:…………………………………………………………………….

  1. Tên tổ chức kinh doanh:

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………………………

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………

– Mã số thuế số:………………………………………………………………………………….

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………..

– Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh:…………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Trụ sở giao dịch:

– Của đơn vị:……………………………………………………………………………..

– Đi thuê:…………………………………………………………………………………..

– Mượn:…………………………………………………………………………………….

Số nhà:…………………………………….. Ngõ (ngách, xóm)……………………………

Đường phố (thôn):…………………….. Phường (xã)……………………………………

Quận (huyện):…………………………… Tỉnh (thành phố):……………………………

– Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

  1. Các địa điểm kinh doanh khác (nếu có) trong cùng một tỉnh, thành phố:…..

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

Là cơ sở mới được thành lập, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 89/2002/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.

Chúng tôi xin cam kết:

– Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của đơn vị.

– Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên và đóng dấu)

Gửi kèm:

+ Giấy giới thiệu của đơn vị cử người đến mua hoá đơn

Ghi chú:

+ Mẫu này áp dụng đối với tổ chức kinh tế.

+ Điểm 2: Chỉ giữ lại dòng phản ảnh đúng, còn các dòng không đúng thì xoá bỏ.

Nếu đi thuê hoặc mượn thì ghi rõ tên tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn.

+ Điểm 3: Chỉ phản ảnh những địa điểm kinh doanh hạch toán phụ thuộc sử dụng chung hoá đơn với đơn vị.


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ

Công ty Luật LVN cung cấp: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————o0o————

….., ngày      tháng     năm …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

 KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ

Kính gửi: Bộ Bưu chính Viễn thông

    Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

   (Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư theo quy định của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông.

 

Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

  1. Tên doanh nghiệp: (tên đầy đủ ghi bằng chữ in hoa)

– Tên giao dịch

– Tên viết tắt

(bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài – nếu có)

  1. Địa điểm trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm giao dịch

Điện thoại… FAX…E-mail…www…

  1. Tên và địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật
  2. Tên và địa chỉ của người liên lạc thường xuyên trong doanh nghiệp

Phần 2. Miêu tả dịch vụ

Thông tin ngắn gọn về dịch vụ dự kiến cung cấp (loại dịch vụ, phạm vi cung cấp, phương thức thực hiện dịch vụ, giá cước và thời hạn hoạt động).

 

Phần 3. Kèm theo

– Hồ sơ cấp phép theo quy định

 

Phần 4.Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Đơn đề nghị và các tài liệu kèm theo.

– Nếu được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư, sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan và các quy định của giấy phép kinh doanh.

Người đại diện doanh nghiệp

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng hợp tác đầu tư với doanh nghiệp nước ngoài

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng hợp tác đầu tư với doanh nghiệp nước ngoài

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ KINH DOANH

 

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây mong muốn được tiến hành hoạt động đầu tư tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh với nội dung và phạm vi được quy định trong Hợp đồng này như sau:

A.Bên (các Bên) Việt Nam:

1.Tên công ty: ……………………………………………………………………………………………………….

2.Đại diện được uỷ quyền: ……………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………….

3.Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: …………………………………………………………..

4.Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………………………………………………………..

5.Giấy phép thành lập công ty: ………………………………………………………………………………..

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: …………………………………………………………………..

B.Bên (các Bên) nước ngoài:

1.Tên công ty hoặc cá nhân: ……………………………………………………………………………………

2.Đại diện được uỷ quyền: ……………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………….

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………………

3.Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: …………………………………………………………..

4.Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………………………………………………………..

5.Giấy phép thành lập công ty: ………………………………………………………………………………..

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: …………………………………………………………………..

Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1:

Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng …………………………………………………….. .

(mô tả chi tiết nội dung và phạm vi hợp tác kinh doanh)

Điều 2:

1.Địa điểm thực hiện:

2.Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

(Chia thành sản phẩm chính và phụ – nếu cần thiết)

3.Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:

– Tại thị trường Việt Nam: ……% sản phẩm

– Tại thị trường nước ngoài: ……% sản phẩm

4.Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) ………………………………………………… .

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………….. .

Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………………………………………………………………….. .

Điều 3:

Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:

a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp …………. bằng ……………………………… (quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ….)

b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp ………….. bằng ………………………….. (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ….).

Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ….. ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.

Điều 4:

Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:

– Bên Việt Nam: ………………………………………………………………………

– Bên nước ngoài: …………………………………………………………………….

(Quy định cụ thể Bên chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành…. trong từng việc như tổ chức và quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm thiết bị, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm …..).

Điều 5:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau: ……

(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó có thể thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài bao gồm phương thức thành lập, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ….).

Điều 6:

Thời hạn Hợp đồng này là …… năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thoả thuận phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là …. tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả thuận kéo dài thời hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết hết hạn Hợp đồng.

Điều 7:

Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:

1.Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ……

2.Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ……

3.Vận hành thử: từ tháng thứ ……

4.Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ……

 

Điều 8:

1.(Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư. (ghi rõ phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên Việt Nam nộp hộ v.v….).

2.(Các) Bên Việt Nam thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.

Lưu ý: cần xác định rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan đến thực hiện Hợp đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng ….

Điều 9:

Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:

– (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………………………………………….

– (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………………………………………

Điều 10:

Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra… (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng tài).

Quyết định của…..(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.

Điều 11:

Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định tại Điều 34 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 12:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc trong các trường hợp sau: …….

(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với các quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ).

Điều 13:

Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: …….

(Mô tả chi tiết các điều kiện có liên quan đến quyền hạn, nghĩa vụ, tài sản ….. phù hợp với các quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP)

Điều 14:

Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.

Điều 15:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.

Điều 16:

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

Điều 17:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày …….., tại…….., gồm ….. bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng ….. (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng …… đều có giá trị pháp lý như nhau.

               Đại diện                                                                     Đại diện

Bên ( các Bên) nước ngoài                                          Bên ( các Bên) Việt Nam

( Ký tên, chức vụ và dấu)                                            (Ký tên, chức vụ và dấu)

Trường hợp có nhiều Bên: từng bên sẽ ký, ghi rõ chức vụ người đại diện ký, đóng dấu.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin mua hóa đơn áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn xin mua hóa đơn áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

……., ngày…. tháng…. năm 200

ĐƠN XIN MUA HÓA ĐƠN

Kính gửi:…………………………………………………………………….

  1. Họ tên chủ hộ kinh doanh:

– Ngày….. tháng…….. năm sinh…………..

– Hộ khẩu thường trú: Số nhà…………….. đường phố (thôn xã):…………………..

Quận (huyện):………………………………….. tỉnh (thành phố):………………………..

– Nơi đăng ký hộ khẩu tạm trú (nếu có):…………………………………………………

Số nhà:…………………………………….. Ngõ (ngách, xóm)…………………………….

Đường phố (thôn):…………………….. Phường (xã)…………………………………….

Quận (huyện):………………………….. Tỉnh (thành phố):……………………………..

– Số CMND:…………………………….. cấp ngày………….. tháng…….. năm………

tại:……………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………………………

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………..

– Mã số thuế số:…………………………………………………………………………………

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………….

– Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh:…………………………………………………….

– Số điện thoại cần liên hệ: Số điện thoại cố định:…………………………………..

Số điện thoại di động:…………………………………..

  1. Địa điểm kinh doanh:

– Số nhà:…………………………………. đường phố (thôn, xóm):……………………..

Quận (huyện):…………………………. Tỉnh (Thành phố):……………………………..

– Địa điểm kinh doanh trên là của gia đình hay thuê, mượn:…………………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại tại địa điểm kinh doanh:………………………………………………..

Tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.

Đề nghị Chi cục Thuế giải quyết cho tôi được mua hóa đơn, loại hoá đơn:……

………………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam kết:

– Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của tôi.

– Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

– Mẫu này áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể.

– Nếu chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho người khác thì phải có giấy uỷ quyền kèm theo.

– Nếu địa điểm kinh doanh đi thuê, mượn thì ghi rõ tên tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn

 


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Công ty Luật LVN cung cấp: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN

 

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH ……………

Điện thoại :083.8822014        

Mã số thuế: …………………

Địa chỉ:…………………………. Bình Hưng Hoà A.Quận bình tân TPHCM

 

 

STT Tên Hoá Đơn Mẫu Số Số lương HĐ đã mua lần trước Số lượng đã sử dụng Từ số đến số Số còn lại chưa sử dụng Từ số .. đến số Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 GTGT 01GTKT-3LL 100 100 87501-87600 019 0087581-0087600  
                 
                 
                 
 

 

Đơn vị xin chịu trách nhiệm về những số hoá đơn đã mua sử dụng, đồng thời có trách nhiệm kê khai thuế. Nếu sai trái đơn vị hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

  Người lập biểu

 

(ký ghi rõ họ tên)

Ngày tháng  năm 2010

 

Xác nhận của Cán bộ quản lý

TP.Hồ Chí Minh,ngày 18 tháng 05 năm 2010

 

Thủ trưởng đơn vị

(ký , đóng dấu)


 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin khiếu nại

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn xin khiếu nại

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

Hà nội, ngày… tháng… năm 1996

 

ĐƠN XIN KHIẾU NẠI

Kính gửi: (Đề đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết)

  1. Người khiếu nại
  2. Đối tượng bị khiếu nại
  3. Nội dung khiếu nại

Tóm tắt vụ việc khiếu nại

Những quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm

  1. Quá trình khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại
  2. Những yêu cầu của người khiếu nại
  3. Cam kết của người khiếu nại
  4. Tài liệu gửi theo đơn:

1.

2.

3.

Người khiếu nại

(Ký và ghi rõ họ tên)

Chú giải:

Những nội dung ghi trong đơn khiếu nại

  1. Người khiếu nại.

a.Trường hợp người khiếu nại là cá nhân.

Phải ghi đầy đủ họ và tên địa chỉ của người khiếu nại, nếu có người đại diện thì ghi rõ họ tên của người đại diện và ghi rõ mối quan hệ của họ với người khiếu nại.

b.Trường hợp người khiếu nại là cơ quan, tổ chức.

Phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ cơ quan tổ chức đó.

  1. Đối tượng bị khiếu nại.

Ghi rõ khiếu nại về việc gì, nếu khiếu nại về:

a.Quyết định hành chính: Phải ghi rõ cơ quan ra quyết định; số quyết định; ngày tháng năm ra quyết định; người ký quyết định.

b.Về hành vi hành chính: Phải ghi rõ họ tên chức vụ địa chỉ, người thực hiện hành vi hành chính.

3.Nội dung khiếu nại.

a.Tóm tắt việc khiếu nại: ghi ngắn gọn, rõ ràng, trung thực diễn biến nội dung vụ việc khiếu nại.

b.Những quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm: phải ghi rõ quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính (như đã nêu ở trên) đã xâm phạm đến những quyền và lợi ích hợp pháp nào của mình.

4.Quá trình khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại.

Ghi rõ đã gửi đơn đến cơ quan nào; đã được những cơ quan nào giải quyết và kết quả giải quyết.

5.Những yêu cầu của người khiếu nại.

Những yêu cầu này phải xuất phát từ nội dung, những yêu cầu đó có thể là: khôi phục quyền và lợi ích, đòi bồi thường và mức độ bồi thường.v.v…

6.Cam kết của người khiếu nại.

a.Ghi những cam kết của người khiếu nại về nội dung đã trình bày trong đơn và tính chính xác của tài liệu kèm theo.

b.Trường hợp vụ việc đã được giải quyết lần đầu mà tiếp khiếu theo trình tự hành chính thì người khiếu nại phải cam kết không khởi kiện vụ việc này ra Toà án.

7.Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có): Bao gồm các quyết định, văn bản trả lời của cơ quan, ảnh, sơ đồ… có giá trị chứng minh cho nội dung khiếu nại; phải ghi theo thứ tự thời gian, trung thực, rõ ràng chính xác.

* Mẫu đơn khiếu nại này ban hành kèm theo Thông tư số 1118/TT. TTNN ngày 20 tháng 7 năm 1996 của Tổng Thanh tra Nhà nước hướng dẫn một số vấn đề về giải quyết khiếu nại hành chính hiện nay.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng cho mượn tài sản

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng cho mượn tài sản

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

……., ngày….tháng….năm…..

HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN TÀI SẢN

 

Tại (địa điểm): …………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

 

  • Bên A (Bên cho mượn)

Họ tên: ………………………………..  Sinh năm: ………….   Tại: ……………………………………………..

CMND số: …………………………..  Cấp ngày: ……………Tại: ……………………………………………..

Cư trú tại: …………………………… ……………………………………………………………………………………..

 

  • Bên B (Bên đi mượn)

Họ tên: ………………………………..  Sinh năm: ……..…… Tại:  ……………………………………………..

CMND số: …………………………..  Cấp ngày:……………Tại: ………………………………………………

Cư trú tại:…………………………………………………………………………………………………………………….

 

Hai bên thống nhất lập bản hợp đồng cho mượn như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B mượn tài sản với tình trạng sử dụng như sau (có thể mô tả đặc điểm tài sản, còn sử dụng bao nhiêu %, nếu là nhà thì có mấy phòng, diện tích sử dụng chính, phụ, diện tích đất…)

Điều 2: Thời hạn của hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B mượn tài sản với tình trạng như trên, trong thời gian là …….. (ngày, tháng, năm cụ thể), được tính từ ngày …….. đến ngày ……….)

Khi cần trong thời hạn hợp đồng, bên A có thể lấy lại tài sản sau khi đã thông báo cho bên A trước … ngày hoặc khi xảy ra tình trạng vi phạm hợp đồng như:

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bên B có thể hoàn trả lại tài sản bất cứ lúc nào khi không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không đạt yêu cầu của mình.

Điều 3: Nghĩa vụ của 2 bên

1.Nghĩa vụ của bên A

  • Nêu rõ tình trạng tài sản và các khuyết tật của tài sản.
  • Lưu ý cho bên B khi sử dụng tài sản (những khả năng xảy ra nguy hiểm…)
  • Nêu các yêu cầu bảo quản, tu bổ, sữa chữa trong quá trình sử dụng…

2.Nghĩa vụ của bên B

  • Trong thời hạn mượn, bên B có trách nhiệm bảo vệ, quản lý và sử dụng đúng mục đích của tài sản, chịu mọi trách nhiệm về mất mát, hư hỏng (nếu xảy ra), không được tự ý thay đổi trạng thái của tài sản.
  • Không được cho người khác mượn lại, nếu không có ý kiến đồng ý của bên A.
  • Có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế (nếu mượn các tư liệu sản xuất) về các phụ tùng, phụ kiện và chịu mọi chi phí khác để bảo đảm giá trị sử dụng bình thường của tài sản trong thời hạn cho mượn.
  • Giao trả nguyên trạng thái đang sử dụng đúng thời hạn hợp đồng với đầy đủ phụ tùng, phụ kiện của nó, nếu làm mất phải tìm mua thay thế v.v…

Điều 4: Trách nhiệm vi phạm hợp đồng

  • Trách nhiệm của bên A không được từ chối các nghĩa vụ đã cam kết khi đã cho mượn tài sản.
  • Bên B vi phạm nghĩa vụ thì ………(xử lý như thế nào, trường hợp để mất mát, hư hỏng tài sản thì phải chịu trách nhiệm gì?)

Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……. ………… đến ngày …………………..

Hợp đồng này được lập thành ……… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

Gửi người làm chứng hoặc cơ quan chính quyền cấp … bản (nếu cần).

 

 

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

Ký tên                                                                           Ký tên

Họ và tên                                                                           Họ và tên

 

 

Xác nhận của người (hoặc cơ quan) làm chứng.

  1. ………
  2. ……..
  3. …….. 

     

    DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191


Tham khảo thêm:

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI LÝ CHUYỂN PHÁT THƯ CHO TỔ CHỨC CHUYỂN PHÁT NƯỚC NGOÀI

Công ty Luật LVN cung cấp: ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI LÝ CHUYỂN PHÁT THƯ CHO TỔ CHỨC CHUYỂN PHÁT NƯỚC NGOÀI

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

                                                                           ….., ngày      tháng     năm

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI LÝ CHUYỂN PHÁT THƯ

CHO TỔ CHỨC CHUYỂN PHÁT NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Bưu chính Viễn thông

            Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành, ……(Tên doanh nghiệp) đề nghị được đăng ký làm đại lý chuyển phát thư cho ……(Tên tổ chức chuyển phát nước ngoài) và cung cấp các nội dung thông tin sau:

Phần 1: Thông tin về doanh nghiệp nhận làm đại lý

1.Tên doanh nghiệp: (tên đầy đủ ghi bằng chữ in hoa)

Tên giao dịch…

Tên viết tắt…

2.Địa chỉ trụ sở chính…

Họ, tên người liên lạc trong doanh nghiệp…

Điện thoại… FAX…E-mail…www…

3.Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư  số…do Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp ngày…/…/200….hoặc Giấy phép đầu tư  số….do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày…tháng…năm…

Phần 2: Thông tin về tổ chức giao đại lý

1.Tên tổ chức: (tên đầy đủ ghi bằng chữ in hoa)

Tên giao dịch…

Tên viết tắt…

Quốc tịch…

2.Địa chỉ trụ sở chính…

Họ, tên người liên lạc trong tổ chức

Điện thoại… FAX…E-mail…www…

Địa chỉ trụ sở tại Việt Nam…

Họ, tên người liên lạc trong tổ chức

Điện thoại… FAX…E-mail…www…

3.Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.

 

Phần 3: Thông tin về dịch vụ

1.Các loại dịch vụ nhận làm đại lý

2. Mô tả tóm tắt dịch vụ (phạm vi cung cấp, đối tượng khách hàng, chất lượng dịch vụ, giá dịch vụ và các thông tin khác)

Phần 4: Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp về tổ chức giao đại lý và đảm bảo cung cấp (các) dịch vụ  đã nhận đại lý theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Phần 5: Kèm theo

– Hồ sơ đăng ký làm đại lý theo quy định

 

Người lập Đơn đề nghị

(Ký tên, đóng dấu)

Xác nhận đăng ký của Bộ Bưu chính, Viễn thông


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


BẢNG TỔNG HỢP MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠM NHẬP

Tờ số:

 

Hợp đồng gia công số: ……………………………………. ngày ………………………. Thời hạn ………………………………………..

Phụ kiện hợp đồng gia công số: ……………………….. ngày ………………………. Thời hạn ………………………………………..

Bên thuê: ………………………………………………………. Địa chỉ …………………………………………………………………………..

Bên nhận: ……………………………………………………… Địa chỉ ……………………………………………………………………………

Mặt hàng: ……………………………………………………… Số lượng …………………………………………………………………………

Đơn vị Hải quan làm thủ tục: …………………………………………………………………………………………………………………….

 

 

 

Tên máy móc, thiết bị tạm nhập

ĐV tính Tờ khai

 

số…………….

ngày…………

 

Tờ khai

 

số……………..

ngày…………..

Tờ khai

 

số……………

ngày………..

Tờ khai

 

số………………

ngày……………

Tờ khai

 

số……………

ngày………..

Tổng cộng Ghi chú
Lượng Lượng Lượng Lượng Lượng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 

 

Giám đốc doanh nghiệp                                               Ngày……. tháng ……..năm……..

  (Ký tên, đóng dấu)                                                                   Người lập biểu

 


 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

BẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM GIA CÔNG XUẤT KHẨU

Tờ số:

 

Hợp đồng gia công số: ……………………………………. ngày ………………………. Thời hạn …………………………………………….

Phụ kiện hợp đồng gia công số: ……………………….. ngày ………………………. Thời hạn …………………………………………….

Bên thuê: ………………………………………………………. Địa chỉ ……………………………………………………………………………….

Bên nhận: ……………………………………………………… Địa chỉ ……………………………………………………………………………….

Mặt hàng: ……………………………………………………… Số lượng …………………………………………………………………………….

Đơn vị Hải quan làm thủ tục: …………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

Mã hàng

ĐV tính Tờ khai

 

số…………..

ngày…………

 

Tờ khai

 

số…………….

ngày………….

Tờ khai

 

số…………….

ngày………….

Tờ khai

 

số…………….

ngày………….

Tờ khai

 

số……………

ngày………..

Tổng cộng Ghi chú
Lượng Lượng Lượng Lượng Lượng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 

 

Giám đốc doanh nghiệp                                                Ngày……. tháng ……..năm……..

  (Ký tên, đóng dấu)                                                                       Người lập biểu

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 Mẫu số: 04/GTGT

BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HOÁ MUA VÀO KHÔNG CÓ HOÁ ĐƠN

(Tháng….. năm 200….)

 

Tên cơ sở kinh doanh:…………………………….. Mã số  
Địa chỉ:…………………………………………………

 

Địa chỉ nơi tổ chức thu mua………………………

Người phụ trách thu mua:…………………………

 

 

 

 

Ngày tháng

Người bán Hàng hóa mua vào  
năm mua hàng Tên người bán Địa chỉ

 

 

Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Tổng Giá thanh toán Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7 8
 

 

 

 

 

 

 

 

             
               

– Tổng giá trị hàng hoá mua vào:         ……………………………………………………..

 

Ngày… tháng… năm 200…                                          Ngày… tháng… năm 200..

Người lập bảng kê                                                          Giám đốc cơ sở

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                        (Ký tên, đóng dấu)

 

BK này chỉ được sử dụng đối với trường hợp DN thu mua HH, DV của người bán không có hóa đơn (cơ sở kinh doanh mua sản phẩm làm bằng mây, tre, cói, dừa, cọ… của người nông dân trực tiếp làm ra; mua sản phẩm thủ công mỹ nghệ của các nghệ nhân không kinh doanh; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt và một số dịch vụ của cá nhân không kinh doanh, không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định thì được lập bảng kê 04/GTGT).

 

 

Tham khảo thêm:

Thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Công ty Luật LVN cung cấp: Thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

Hà Nội, ngày   tháng   năm 201…

THÔNG BÁO

(V/v: Chấm dứt hợp đồng)

Kính gửi: Ông …………………………… giới tính: ……..

Dân tộc: …………….

Chứng minh nhân dân số: 123456789 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 17/07/2010;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại số 322 …….. Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.

Tên tôi là : …………

Chứng minh thư nhân dân số: 012435453 do công an thành phố Hà Nội cấp ngày 23/06/2001.

Hộ khẩu thường trú: …………………, Định Công, Quận Hòang Mai, thành phố Hà Nội.

Căn cứ vào Hợp đồng thuê nhà số 123/2012 ngày 01/08/2012 ký giữa Ông ……….. và tôi tức ……………. đã ký kết và thực hiện hợp đồng thuê nhà này. Theo nguyên tắc thì trong quá trình thực hiện hợp đồng thì mọi vấn đề sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện hợp đồng thì ông ………. đã không thực hiện theo đúng thỏa thuận đó. Cụ thể, tính đến thời điểm này, Ông ………. đã không thực hiện việc thanh toán theo cam kết tại Điều 3, thể hiện như sau:

1.Nhiều lần tôi đã gọi điện liên lạc mà tôi không nhận được thông tin nào về tiến độ thanh toán, thời gian gia hạn thanh tóan để thực hiện tiếp bản hợp đồng này, Ông ………. tắt máy, không nghe điện thoại.

2.Trước đó, ngày…. tháng …. năm 2014. Tôi có gửi tới đích danh Ông ……………….thư thông báo yêu cầu thực hiện thanh toán. Trong thông báo tôi có để thời gian Ông ………. trao đổi với tôi về việc thanh tóan và thực hiện nghĩa vụ thanh tóan, nhưng Ông ………. không có thông tin nào phản hồi.

Vì vậy trong trường hợp  này để bảo vệ quyền lợi cho mình tôi hoàn toàn có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà mà không phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê nhà khi thời hạn thuê vẫn còn được cụ thể hóa tại Điều 4.2 Hợp đồng thuê nhà giữa ông ………. và tôi ngày 01/08/2012. Hơn thế nữa, ông … còn phải thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà chưa thanh toán cho tôi trong quãng thời gian vừa qua. Vì ông ………. đã có hành vi vi phạm nghĩa vụ, vậy theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng thuê nhà ngày 01/08/2012 thì ông ………. sẽ mất khoản tiền đặt cọc nhà. Kèm theo đấy, theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng thuê nhà ngày 01/08/2012 thì ông ………. phải bàn giao nhà cho tôi theo đúng hiện trạng, trường hợp sử dụng ngôi nhà và thiết bị gây ra hư hỏng vì lý do gì đều phải sữa chữa, thay thế mới hoặc bồi thường thiệt hại cho tôi.

Người lập văn bản

……………


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Thông báo đòi tiền nhà

Công ty Luật LVN cung cấp: Thông báo đòi tiền nhà

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2014…

THÔNG BÁO ĐÒI TIỀN NHÀ

Kính gửi: Ông …………………………… giới tính: ……..

Dân tộc: …………….

Chứng minh nhân dân số: 123456789 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 17/07/2010;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại số 322 …….. Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.

Thực hiện theo Hợp đồng thuê nhà số 123/2012 ngày 01/08/2012 ký giữa Ông ……….. và tôi tức ……………. nhằm mục đích kinh doanh, tôi đã giao đúng chất lượng ngôi nhà và thực hiện đúng theo các đúng thỏa thuận đã ký kết.

Theo Điều khoản thanh toán của Hợp đồng thuê nhà số 123/2012 ngày 01/08/2012 (Điều 3: Giá thuê và phương thức thanh toán) thì bên thuê nhà phải thanh toán tiền thuê nhà cho bên cho thuê bằng tiền mặt … tháng một lần vào năm thuê đầu tiên và từ năm thứ hai trở đi thì thanh toán sáu tháng một lần. Thời gian để thanh toán là trong mười ngày đầu tiên của của mỗi kỳ thanh toán. Tuy nhiên đến nay đã quá thời hạn nêu trên mà bên thuê nhà là ông ………. vẫn đang sử dụng diện tích nhà thuê tuy nhiên lại không có thanh toán đúng khoản tiền theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở được nêu ở trên. Đến nay là ngày…. tháng ….. năm 2014, tôi vẫn chưa nhận được thanh toán cho kỳ thanh tóan tiếp theo sau kỳ thanh tóan gần nhất. Tổng số thời gian chậm thanh toán đã là  01 tháng 12 ngày.

Vậy tôi kính đề nghị ông …….. thanh toán đúng số tiền theo quy định trong hợp đồng là ………….. VNĐ (Bằng chữ: …………………………).

Trong thời hạn 01 ngày kể từ thời điểm nhận thông báo này, nếu tôi không nhận được bất kỳ thông tin, thanh tóan của ông ………., điều này có nghĩa Ông ………. không có ý định thanh tóan và sẽ không thanh tóan cho tôi theo cam kết của Hợp đồng, theo đó tôi có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu ông ……. bàn giao lại diện tích thuê và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.

Rất mong nhận được sự hợp tác từ phía Ông.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Bên cho thuê nhà

…………….


 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Bảng tổng hợp nguyên liệu nhập khẩu

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng tổng hợp nguyên liệu nhập khẩu

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


BẢNG TỔNG HỢP  NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU

Tờ số:……..

Hợp đồng gia công số: ……………………………………. ngày ………………………. Thời hạn ………………………………………..

Phụ kiện hợp đồng gia công số: ……………………….. ngày ………………………. Thời hạn ………………………………………..

Bên thuê: ………………………………………………………. Địa chỉ …………………………………………………………………………..

Bên nhận: ……………………………………………………… Địa chỉ ……………………………………………………………………………

Mặt hàng: ……………………………………………………… Số lượng …………………………………………………………………………

Đơn vị Hải quan làm thủ tục: …………………………………………………………………………………………………………………….

Tên nguyên liệu

ĐV tính Tờ khai

số……………..

ngày…………..

Tờ khai

số……………..

ngày…………..

Tờ khai

số……………..

ngày…………..

Tờ khai

số……………….

ngày…………….

Tờ khai số……………..

ngày………….

Tổng cộng

Ghi chú
Lượng Lượng Lượng Lượng Lượng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 

Giám đốc doanh nghiệp                                                 Ngày……. tháng ……..năm……..

   (Ký tên, đóng dấu)                                                                   Người lập biểu


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Thông báo yêu cầu di dời và trả lại diện tích thuê

Công ty Luật LVN cung cấp: Thông báo yêu cầu di dời và trả lại diện tích thuê

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

———o0o———

Hà Nội, ngày   tháng   năm 201…

THÔNG BÁO

(V/v: Di dời chỗ ở)

Kính gửi: Ông …………………………… giới tính: ……..

Dân tộc: …………….

Chứng minh nhân dân số: 123456789 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 17/07/2010;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại số 322 …….. Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.

Tôi tên là ……………………... Hiện tôi đang là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà tại ………………, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội, tôi đã cho thuê căn nhà này trong Hợp đồng thuê nhà số 123/2012 ngày 01/08/2012 ký giữa Ông ……….. và tôi.

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hợp đồng, ông ……………… đã không thực hiện đúng các nghĩa vụ mà hai bên đã cam kết thỏa thuận, chính vì vậy ông ………….. tính đến ngày ………….. đã không còn quyền sử dụng diện tích thuê là căn nhà tại …………, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội.

Tôi yêu cầu ông …………………. tự giác di dời hoàn trả lại nguyên hiện trạng căn nhà mà ông đang sử dụng bất hợp pháp này.

Mong ông hợp tác để việc giải quyết vấn đề này theo đúng pháp luật.

Người lập văn bản

……………..


 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp của Gỗ gia cố thép

Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp của Gỗ gia cố thép


BẢN MÔ TẢ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP

Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp của Gỗ gia cố thép
Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp của Gỗ gia cố thép

1.Tên kiểu dáng công nghiệp: Gỗ gia cố thép.

2.Lĩnh vực sử dụng kiểu dáng công nghiệp:

Kiểu dáng công nghiệp được dùng trong lĩnh vực sản xuất các đồ dùng dân dụng, làm văn phòng phẩm, nhạc cụ, dụng cụ thể thao, bàn ghế và đồ dùng học sinh, đồ dùng trong gia đình, công sở… ở đây cụ thể là gỗ gia cố thép. Gỗ gia cố thép được sản xuất công nghiệp hàng loạt phục vụ nhu cầu sản xuất các đồ dùng sinh hoạt; trang trí nội, ngoại thất; trang trí mỹ thuật của người tiêu dùng.

3.Các kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết: Không biết

4.Liệt kê các ảnh chụp hoặc bản vẽ: 04 bộ × 07 ảnh/bộ

01 ảnh chụp phối cảnh 01 ảnh chụp mặt trái
01 ảnh chụp mặt sau 01 ảnh chụp mặt trên
01 ảnh chụp mặt trước 01 ảnh chụp mặt dưới.
01 ảnh chụp mặt phải  

5.Mô tả kiểu dáng công nghiệp:

Kiểu dáng công nghiệp xin bảo hộ là kiểu dáng của gỗ gia cố thép. Kiểu dáng bao gồm nhiều đặc điểm mới, được thiết kế như sau:

Sản phẩm gỗ gia cố thép là sự kết hợp giữa gỗ dạng tấm, thanh với các lớp thép cán mỏng thành 1 khối đồng nhất. Sản phẩm gỗ gia cố thép được thiết kế gồm các lớp như sau:

Dưới cùng là 1 lớp Véc ni có kích thước 3 mm, tiếp trên đó là 1 lớp thép được cán mỏng, kết dính với lớp Véc ni đó. Tiếp đến, lớp thứ 3 là lớp gỗ MDF gồm 2 tấm gỗ MDF 6 mm, và 2 tấm gỗ MDF 12mm được ép lại thành khối với nhau. Bên trên của lớp gỗ MDF này là 1 lớp thép được cán mỏng thứ hai. Trên cùng là 1 lớp Véc ni 3 mm. Các lớp Véc ni, thép, và gỗ MDF đó được ép lại với nhau thành 1 khối đồng nhất.

6.Yêu cầu bảo hộ

Kiểu dáng công nghiệp xin bảo hộ là gỗ gia cố thép có đặc điểm như được trình bày trong phần mô tả kiểu dáng bên trên.

Trên đây là những đặc điểm tạo dáng cơ bản và khác biệt xin bảo hộ.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 201…

Giám đốc công ty

(ký, ghi rõ họ tên)

 


 

Tham khảo thêm:

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Mẫu số: 01- 1/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng……. năm ……….
Người nộp thuế:…………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11]
1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
1 PG/2009N 0092752 01/12/2009 DNTN CÔNG PHONG 3602190956 sách pháp luật 370.000
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
Tổng
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra:             ……………………….
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra:    ……………………….
……………, ngày……… tháng……….. năm……….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
 Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Tham khảo thêm:

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào

Công ty Luật LVN cung cấp: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Mẫu số: 01- 2/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng……. năm ……….
Người nộp thuế:…………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11]
1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT:
Tổng
2.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT:
Tổng
3.Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:
Tổng
4.Hàng hóa dịch vụ dùng cho dự án đầu tư:
Tổng
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào:             ……………………….
Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào:    ……………………….
……………, ngày……… tháng……….. năm……….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
 Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Tham khảo thêm:

Thông báo chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh

Thông báo chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh


CÔNG TY TNHH ……….

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
Số:       /TB

Hà nội, ngày      tháng     năm 201   

 

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội

 

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH ……………

Mã số doanh nghiệp: ………….. Do sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày …/…/201…, cấp thay đổi lần thứ … ngày …/…/201…

Thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh sau:

Tên địa điểm kinh doanh: VĂN PHÒNG GIAO DỊCH – CÔNG TY TNHH …………………

Mã số địa điểm kinh doanh : 00001

        Địa chỉ địa điểm kinh doanh:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……….

Xã/Phường/Thị trấn: phường …………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: quận Long Biên

Tỉnh/Thành phố: thành phố Hà Nội

Điện thoại:                                                                Fax:

Email:                                                                       Website:

Doanh nghiệp cam kết:

Đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của địa điểm kinh doanh

Sửa đổi Điều 1: Tên gọi, trụ sở công ty vào trong Điều lệ công ty

Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

 

……………

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán đất và nhà

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng mua bán đất và nhà

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

 

Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2013
Tại: Số 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông ………………….                     Sinh năm ……………
CMND số ……………                                Cấp ngày: ……………

Tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Hộ khẩu thường trú: Số 2, dãy A, TTBTL thông tin, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
Cùng vợ là Bà: ……………, sinh ngày ……………

CMTND số: ……………, Cấp ngày: ……………, Tại công an TP. Hồ Chí Minh

Hộ khẩu thường trú: 73, Thuận Kiều, P12Q5, TP.Hồ Chí Minh

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Ông (Bà): ……………, sinh ngày …………….

CMTND số: ……………, Cấp ngày: 25/09/2010, Tại công an TP. Hà Nội

Hộ khẩu thường trú: Tổ 34, Thị trấn Đông Anh, Đông Anh, Hà Nội.

Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
1.
Bên A là chủ sử dụng thửa đất số 5-Lô 37, tờ bản đồ số 72 và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số 2, dãy A khu tập thể BTL Thông Tin Liên Lạc, xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội, theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” mã số ……………, Hồ sơ gốc số …………QĐUB/22006.2001 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 24/07/2001. Đăng ký sang tên cho Bên A theo Hợp đồng mua bán nhà ở số 82/MBN được chứng nhận tại phòng công chứng số 2 thành phố Hà Nội ngày 06/05/2004. Hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất được ghi cụ thể trong giấy chứng nhận nêu trên

2.Thông tin về Nhà đất cụ thể như sau:

a.Thửa đất:

– Thửa đất số: 5 – lô 37 Tờ bản đồ số: 72

– Địa chỉ: 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm.

– Diện tích: 83m2 (Bằng chữ: Tám mươi ba mét vuông)

– Hình thức sử dụng: + Riêng: 83m2 (Bằng chữ: Tám mươi ba mét vuông)

                              + Chung: 0 m2 (Bằng chữ: Không mét vuông)

– Mục đích sử dụng: Đất ở

– Thời hạn sử dụng: Lâu dài

– Nguồn gốc sử dụng: Đất ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

b.Nhà ở:

– Địa chỉ: 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm..

– Diện tích xây dựng: 260 m2 (Bằng chữ: Hai trăm sáu mươi sáu mét vuông)

– Diện tích sàn: 65 m2 (Bằng chữ: Sáu mươi lăm mét vuông)

– Kết cấu: Nhà 4 tầng bê tông cốt thép; – Số tầng: 04 (Bằng chữ: Bốn tầng).

3.Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán toàn bộ, Bên mua đồng ý mua toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu, quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.

ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
1. Bên A cam kết chuyển nhượng cho Bên B và Bên B cam kết nhận chuyển nhượng của Bên A toàn bộ Nhà đất với giá là: ……000.000 VNĐ.

(Bằng chữ: Năm tỷ bốn trăm mười tám triệu Việt Nam đồng)

Hai bên thoả thuận: Bên B có trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí liên quan tới việc chuyển nhượng nhà đất nói trên.

2.Phương thức thanh toán:
Thời hạn, phương thức thanh toán và các thỏa thuận khác

Thanh toán làm 03 lần:

+ Lần 1 (Đặt cọc): 280.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai trăm tám mươi triệu Việt Nam đồng), đã hoàn thành theo Hợp đồng đặt cọc ngày 23 tháng 12 năm 2013.

+ Lần 2: 4.938.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn tỷ chín trăm ba mươi tám triệu đồng Việt Nam) sau khi hai bên tiến hành xác lập hợp đồng tại văn phòng công chứng. Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản tại ngân hàng Sacombank.

+ Lần 3: 200.000.000 VNĐ (Hai trăm triệu đồng Việt Nam) sau khi hai bên hoàn thiện thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký nhà đất và bên A bàn giao toàn bộ nhà và các công trình phụ có liên quan được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm Bên bán:
a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:
* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;
* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;
* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;
* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.
* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Bên bán sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua theo pháp luật hiện hành.
b/ Không còn được giữ bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;
c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên, các công trình phụ thuộc nhà đất này, cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.
d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại…
đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có nghĩa vụ phối hợp với bên B để hoàn thành thủ tục nhanh nhất.
e/ Không giao giấy tờ sở hữu nhà đất ở đứng tên bên mua khi chưa nhận đủ số tiền còn lại.
f/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của các thành viên bên A là hoàn toàn khoẻ mạnh bình thường.

2. Trách nhiệm Bên mua:
a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.
b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.
c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…
d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.

ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.
* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng gồm 08 trang, 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

        BÊN BÁN                                                    BÊN MUA

 


XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:

Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Tại: Số 2, dãy A, Khu Tập Thể BTL Thông Tin Liên Lạc Xã Cổ Nhuế – H. Từ Liêm

Chúng tôi gồm:
1. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
2. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Cả hai được………………………………………………………………………………………………………

(bên B) và ………………………………………(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG:
Chồng: ……………                                   Sinh năm ……………
CMND số ……………                               Cấp ngày: 25/07/2013

Tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Hộ khẩu thường trú: Số 2, dãy A, TTBTL thông tin, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
Cùng vợ là Bà: ……………, sinh ngày ……………

CMTND số: ……………, Cấp ngày: 21/06/2005, Tại công an TP. Hồ Chí Minh

Hộ khẩu thường trú: 73, Thuận Kiều, P12Q5, TP.Hồ Chí Minh

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông (Bà): ……………, sinh ngày …………….

CMTND số: ……………, Cấp ngày: 25/09/2010, Tại công an TP. Hà Nội

Hộ khẩu thường trú: Tổ 34, Thị trấn Đông Anh, Đông Anh, Hà Nội.

– Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.

– Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận Bên A và Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

– Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của Bên A và Bên B rồi đánh máy, in thành văn bản.

– Trước khi Bên A và Bên B ký kết hợp đồng này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

– Bên A và Bên B ký vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của Bên A và Bên B

Bản hợp đồng gồm 08 trang 04 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

Người làm chứng  1

Người làm chứng  2

 


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản họp thỏa thuận thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty

Biên bản họp thỏa thuận thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN …………………

 


 

Số: …/201…/TT-……

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–***———– 

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2014

 

BIÊN BẢN HỌP THỎA THUẬN

THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

 

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 201…;  tại Hà Nội, Chúng tôi gồm có :

Hội đồng thành viên Công ty gồm:

1.Giám đốc cũ:

Bà ……………………………..

2.Giám đốc mới:

Bà ……………………………..

3.Thành viên công ty:

Bà ……………………………..

 

1.BÀ ……………………………………………………  (Sau đây được gọi là “Bên A”)

Chức danh: Giám đốc

Sinh năm: …../……/………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: …../……/………

Cấp tại: ………………………

Nguyên quán: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

2.BÀ ……………………………………………………  (Sau đây được gọi là “Bên B”)

Sinh năm: …../……/………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: …../……/………

Cấp tại: ………………………

Nguyên quán: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

III. NỘI DUNG THỎA THUẬN

1.Bằng Biên bản thỏa thuận này, Bên A đồng ý chuyển giao quyền đại diện theo pháp luật của Công ty trách nhiệm hữu hạn ……………………. sang cho Bên B.

2.Những thông tin về tình trạng pháp lý cũng như thực tế của công ty mà Bên A bàn giao cho Bên B bao gồm:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

 

III. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

1.Bên A cam kết:

– Những thông tin về nhân thân, về công ty trách nhiệm hữu hạn ……….. và các thông tin khác đã ghi trong Thỏa thuận này là hoàn toàn đầy đủ và đúng sự thật;

– Việc giao kết Thỏa thuận này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;

– Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung đã ghi nhận trong Thỏa thuận này.

2.Bên B cam kết:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

– Đã đọc kỹ và hiểu rõ những thông tin được Bên A cung cấp

– Việc giao kết Thỏa thuận này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;

– Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung đã ghi nhận trong Thỏa thuận này.

3.Cam kết chung:

– Các tài sản của Công ty trách nhiệm hữu hạn ………….. không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp khác;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn ……….. không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của người đại diện theo pháp luật của công ty.

– Nếu bên nào vi phạm Thỏa thuận này dẫn đến thiệt hại cho bên còn lại hoặc phát sinh trách nhiệm pháp lý thì bên có lỗi sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên bị thiệt hại.
IV. TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

– Hai bên có nghĩa vụ bảo đảm quyền đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn ………….. nói trên không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp bị người thứ ba tranh chấp thì hai bên sẽ cùng phối hợp để bảo vệ quyền và lợi ích của nhau.

– Bên B có trách nhiệm thực hiện các thủ tục pháp lý để thay đổi người đại diện của Công ty trách nhiệm hữu hạn …………… theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật. Bên A có nghĩa vụ phối hợp để giúp Bên B hoàn thành các thủ tục này.

– Bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn ………… từ khi thành lập (tức từ ngày 11 tháng 10 năm 2010) trong khuôn khổ những thông tin mà Bên A cung cấp.

 

V. KÝ KẾT VÀ HIỆU LỰC CỦA THỎA THUẬN

– Thỏa thuận này sẽ không có hiệu lực pháp luật nếu có cơ sở xác định việc chuyển quyền đại diện của Công ty trách nhiệm hữu hạn ………. nhằm trốn tránh các nghĩa vụ về pháp lý và về tài sản.

– Thỏa thuận này có hiệu lực ngay sau khi các bên ký kết.

– Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Thỏa thuận này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các nội dung của Thỏa thuận và cam kết thực hiện.

– Biên bản thỏa thuận này có giá trị bắt buộc đối với các bên, các bên cam đoan không đơn phương chấm dứt Thỏa thuận này với bất kỳ lý do gì.
– Nếu có tranh chấp sẽ ưu tiên phương pháp hoà giải, thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Thoả thuận gồm 08 trang 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

Tp. Hà Nội, ngày… tháng … năm ……..

                    BÊN A                                                                    BÊN B

            (Ký và ghi rõ họ, tên)                                             (Ký và ghi rõ họ, tên)

……………………                                              ……………………

 

XÁC NHẬN CỦA

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ………………………………………….

 

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ………….. xác nhận nội dung mà các bên thỏa thuận trong Biên bản Thỏa thuận này đã thông qua sự nhất trí của tất cả các thành viên trong Công ty.

 

T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

CHỦ TỊCH HĐQT

 

………….

THÀNH VIÊN CÔNG TY

 

 

   

……….

 

XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2014
Tại: …………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:
1. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do CA………………. cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

2. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do CA………………. cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Cả hai được Bà ………………………………………… (bên A) và

Ông ……………………………………….. (bên B) mời làm chứng việc hai bên ký kết Thỏa thuận này.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

1.BÀ ……………………………………………………  (Sau đây được gọi là “Bên A”)

Chức danh: Giám đốc

Sinh năm: …../……/………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: …../……/………

Cấp tại: ………………………

Nguyên quán: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

2.BÀ ……………………………………………………  (Sau đây được gọi là “Bên B”)

Sinh năm: …../……/………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: …../……/………

Cấp tại: ………………………

Nguyên quán: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

– Hai bên đã thoả thuận hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.

– Tại thời điểm ký kết Thoả thuận xác nhận các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

– Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của Bên A và Bên B rồi đánh máy, in thành văn bản.

– Trước khi Bên A và Bên B ký kết Thoả thuận này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

– Bên A và Bên B ký vào Thoả thuận này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản Thoả thuận này là của Bên A và Bên B

Thoả thuận gồm 08 trang 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

Người làm chứng  1

 

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

……………………

Người làm chứng  2

 

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

……………………

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Giấy ủy quyền nhận hộ tiền

Giấy ủy quyền nhận hộ tiền


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ………………

 

 

Số: …../UQ-…….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

Hà Nội, ngày … tháng … năm 201…

 

GIẤY ỦY QUYỀN

 – Căn cứ nhu cầu, khả năng và thỏa thuận của các Bên,

Bên ủy quyền (Bên A):           

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG …………………………..

– Mã số thuế : …………..

– Đại diện : Ông …………

– Chức vụ :  ………….

– Địa chỉ : …………..

Bên được ủy quyền (Bên B):

– Ông : ……………………………………….CMND số:  …………………………………

Chức vụ                  : …………………………………

– Ông : ……………………………………….CMND số:  …………………………………

Chức vụ                  : …………………………………

– Ông : ……………………………………….CMND số:  …………………………………

Chức vụ                  : …………………………………

 

Các Bên đồng ý lập Giấy ủy quyền này theo các nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung ủy quyền

  1. Mục đích ủy quyền: Nhận lại số tiền từ ông …………………………………………
  2. Bên B có quyền thay mặt Bên A trực tiếp nhận từ khách hàng số tiền …………………………………………….. thông qua chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
  3. Số tiền nêu tại khoản 1 phải là Đồng Việt Nam và là cố định.
  4. Việc giao nhận tiền đặt cọc nêu tại Khoản 1 Điều này phải theo đúng trình tự quy định, Bên B phải lập thành văn bản xác nhận.

Điều 2:Thù lao ủy quyền

Việc ủy quyền giữa các Bên không có thù lao.

Điều 3:Hiệu lực ủy quyền

  1. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày các Bên ký kết.
  2. Giấy ủy quyền này sẽ hết hiệu lực tại một thời điểm theo quyết định đơn phương của Bên A.

 

BÊN ỦY QUYỀN

 

 

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

 

 

 

Tham khảo thêm:

Công văn xác nhận yêu cầu rút vốn thực hiện dự án

Công văn xác nhận yêu cầu rút vốn thực hiện dự án


 CÔNG TY CP

TẬP ĐOÀN ………..

 

Số: ……. /201…/CV-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……………., ngày ….  tháng …. năm 201…

 

CÔNG VĂN XÁC NHẬN

Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………..

 

Trong thời gian vừa qua công ty của chúng tôi đã gửi văn bản tới Công ty Cổ phần ……….. công văn số …/201…/CV-….. xin rút phần vốn góp thực hiện dự án …………………………… , sự việc trên vẫn đang trong quá trình giải quyết, để tránh những phức tạp không cần thiết, nay Công ty Cổ phần tập đoàn …………… lập văn bản này để xác nhận rõ vấn đề sau:

– Xác nhận CÔNG TY CỔ PHẦN ………….. sẽ làm việc trực tiếp và duy nhất chỉ với CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN ………………….. đại diện là ông …………….. về yêu cầu rút phần vốn góp thực hiện dự án trên, thông qua số tài khoản của Công ty Cổ phần tập đoàn …………… là: ……………………………… thuộc Ngân hàng công thương chi nhánh Quảng Ngãi, không làm việc thông qua bất kỳ một cá nhân hay tổ chức trung gian nào khác.

Đề nghị quý công ty xem xét giải quyết dứt điểm cụ thể vấn đề trên.

Xin trân trọng cảm ơn!

 

 Nơi nhận:

 

– Như trên;

– Lưu VT, NV;

– …

CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn của công ty xin vắng mặt gửi công an

Công văn của công ty xin vắng mặt gửi công an


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY

 

…………………………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: …../CV-….

 

(V/v: Trả lời Giấy mời số …..)

Hà Nội, ngày tháng năm 201…

 

 

 Kính gửi: CÔNG AN QUẬN ………………..

 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2005;

Căn cứ Bộ Luật Hình sự 1999;

Căn cứ Bộ Luật Tố tụng Hình sự 2003;

Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng ……… đã nhận được giấy mời số …………… yêu cầu làm việc liên quan đến đơn tố cáo tại Công an quận ………, địa chỉ số …………., …………….., Hà Đông.

Nhưng nay do tình trạng sức khỏe của bản thân tôi không được tốt vì mới sinh con ngày ……………, hiện tôi và cháu nhà đang về nghỉ dưỡng tại nhà bố mẹ đẻ ở ………………

Nên tôi yêu cầu được vắng mặt trong buổi làm việc mà cơ quan điều tra yêu cầu, kính yêu cầu cơ quan điều tra sắp xếp một buổi làm việc khác tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi có thể phối hợp hỗ trợ quý cơ quan trong hoạt động thực thi pháp luật.

Đề nghị quý cơ quan xem xét yêu cầu trên của chúng tôi!

Trân trọng cảm ơn./.

Hà Nội, ngày tháng năm 201…

Nơi nhận:                                                               CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
– ………;                                                                          (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
– Lưu: VT.

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin hoãn phiên tòa

Đơn xin hoãn phiên tòa


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

 

ĐƠN XIN HOÃN PHIÊN TÒA

 

Kính gửi:    – Toà Án Nhân Dân Quận ……………..

– Hội đồng xét xử

Tên tôi là: …………………..

Sinh năm: ………                               Giới tính: Nam                        Dân tộc: Kinh

Thường trú: ……………………………

Tôi là bị đơn trong vụ án “ ……….…….” do  VKSND thành phố …………………… giữ quyền công tố .

Ngày ../../…., tôi nhận được quyết định đưa vụ án ra xét xử vào ngày ……………..Tôi luôn tôn trọng và tự giác chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên từ  ngày …./…/201… tôi bị trở ngại khách quan như sau:

Kính thưa quý tòa, vào ngày … tháng … vào lúc khoảng 18h tối, tôi có về thăm con tôi và gặp cô …. cùng bố đẻ của cô là ông …. ở đó. Sau khi tra hỏi một số thông tin, chúng tôi xảy ra xô xát, vợ tôi là cô ….. đã có các hành động cư xử thiếu kiềm chế xúc phạm danh dự nhân phẩm của tôi, ngoài ra còn có rất nhiều đối tượng không rõ lai lịch cũng xông vào nhà gây thương tích cho tôi. Sau khi có sự can thiệp của cơ quan công an, mọi việc mới chấm dứt.

Sáng ngày …/…/201…, tôi đến bệnh viện … để kiểm tra sức khỏe thì nhận được kết quả chấn thương … gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng quan sát, và chấn thương sọ não vùng đầu trán trước phía bên phải gây nhức nhối, choáng váng liên tục hiện vẫn đang trong quá trình kiểm tra chưa kết luận được tình trạng thực tế.

Do lo ngại sức khoẻ không đảm bảo tham gia phiên làm việc nên tôi làm đơn này kính mong Quý toà cho hoãn phiên làm việc dự kiến vào ngày …/…/201… chuyển sang một ngày khác để tôi có điều kiện tham gia và trình bày quan điểm, nguyện vọng của mình.

Tôi cam kết, ngay sau khi sức khoẻ ổn định sẽ tuân thủ, chấp hành đầy đủ mọi quyết định của quí Toà.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

             Hà Nội, ngày … tháng … năm 201…

Người làm đơn

 


 

Tham khảo thêm:

1900.0191