Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi

Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thông thường là cơ quan Công an cấp quận) xem xét, điều tra xác minh và có biện pháp xử lý một chủ thể do chủ thể này đã có hành vi tiến hành cho vay nặng lãi.

Việc cho vay là nhu cầu khá phổ biến trong xã hội hiện nay. Quan hệ này đã được điều chỉnh rất cụ thể bởi các Bộ luật và quy định hiện hành. Tuy nhiên, để nhằm trục lợi, nhiều cá nhân, tổ chức đã cố tình bỏ qua các quy định trên và cho vay với mức lãi suất rất lớn. Tiềm ẩn trong đó là những mâu thuẫn, rủi ro và vô vàn các hệ lụy gây mất an ninh trật tự xã hội nói chung.

Đơn tố cáo hành vi cho vay nặng lãi nhằm đảm bảo quyền tố giác tội phạm của nhân dân, nâng cao tinh thần bảo vệ pháp luật và tạo điều kiện tốt nhất để các cơ quan chức năng theo dõi, xử lý, hạn chế tối đa những hành vi này xuất hiện.

Mẫu Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

………., ngày…. tháng….. năm……..

ĐƠN TỐ CÁO HÀNH VI CHO VAY NẶNG LÃI

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………..

– Ông……………… – Trưởng Công an xã…………

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Thông tin người tố cáo

Tôi tên là:…………………….. Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:

Công ty:……………………………..

Địa chỉ trụ sở:…………………………………..

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…./…../…….

Hotline:………………………         Số Fax:………….

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………….

Chức vụ:……………….   Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

Căn cứ đại diện:………………………)

Nội dung tố cáo

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày những sự việc dẫn tới việc bạn làm đơn này, tức là các sự kiện dẫn tới việc bạn phát hiện việc người này có hành vi cho vay nặng lãi, về thời gian diễn ra vi phạm. mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm, về hậu quả của hành vi vi phạm,…)

Căn cứ Điều 201 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:

Điều 201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự

1.Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Tôi nhận thấy hành vi cho vay nặng lãi của đối tượng:……………………………

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

(Trường hợp không nắm được tất cả các thông tin trên, bạn chỉ cần nêu ra những thông tin mà bạn biết rõ)

Là hành vi vi phạm tại Điều 201 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và đối tượng…………. phải bị xử lý theo quy định này.

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, tổ chức các hoạt động điều tra, xác minh và có các biện pháp xử lý thích hợp với đối tượng…………. và…………… bởi hành vi vi phạm trên. Bên cạnh đó, tôi kính mong Quý cơ quan xem xét những yêu cầu sau:

1./…

2./…… (liệt kê các đề nghị của bạn về việc giải quyết, như, yêu cầu về chấm dứt hành vi vi phạm,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán sơn

Hợp đồng mua bán sơn là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ bán một số lượng sơn nhất định cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán sơn

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SƠN

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán sơn số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng)sơn…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng) để Bên B……….. Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán sơn

1. Loại sơn thỏa thuận

Bên A đồng ý bán sơn với chủng loại, số lượng, đặc điểm được liệt kê dưới đây:

STT Chủng loại sơn Thành phần Đặc điểm Chất lượng Số lượng Giá Thành tiền Ghi chú
1.                
2.                
3.                
               

Tổng:…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

2. Tiêu chuẩn sơn thỏa thuận

Chất lượng của số lượng sơn mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số sơn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ …………. (giao giấy tờ/…) cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Để chứng minh chỉ tiêu chất lượng của… mà Bên A đã đưa ra là đúng.

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số sơn đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sơn được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sơn được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số sơn mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số sơn mà Bên B đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số sơn theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số sơn đã nhận nếu phát hiện chất lượng/thành phần/………….. sơn không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số sơn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn

Công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn là văn bản do cơ quan, tổ chức, đơn vi gửi đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận nhằm xác lập nội dung giải trình về việc làm chế độ thai sản muộn. Dưới đây là mẫu công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn cụ thể:

1. Hướng dẫn làm Công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn

Việc kê khai bảo hiểm xã hội luôn là bắt buộc đối với các cơ quan, xí nghiệp, đơn vị sử dụng lao động, nhưng trong một số trường hợp vì một vài lý do khách quan, việc kê khai, làm chế độ thai sản cho công nhân, người lao động bị chậm trễ nhưng nằm ngoài mong muốn của người sử dụng lao động. Lúc này, đơn vị cần có công văn gửi tới Cơ quan bảo hiểm xã hội và cả người lao động để thông báo về tình trạng trên.

Công văn cần gửi kèm những hồ sơ, căn cứ để chứng minh nguyên nhân xảy ra tình trạng chậm trễ và quan trọng là phương hướng để xử lý, thời gian xử lý mà đơn vị đưa ra nhằm khắc phục tình trạng trên.

2. Mẫu Công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn – Tư vấn 1900.0191


TÊN DOANH NGHIỆP

Số:…./CV-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…..,ngày….tháng…..năm………

CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH

( V/v giải trình làm chế độ thai sản muộn)

Kính gửi: Cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh

Căn cứ Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

Căn cứ Nghị định số:…./……/NĐ-CP ………………………………………….;

Căn cứ Thông tư số: …………./TT-BYT……………………………………….;

Căn cứ Quyết định số:……../QĐ-BHXH ………………………………………;

Căn cứ……………………………………………………………………………;

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………

MÃ số doanh nghiệp:……………………………………………………………………………

Trụ sở chính:……………………………………………………………………………

Điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………………

Doanh nghiệp…… giải trình về việc làm chế độ thai sản muộn cho người lao động như sau:

Theo quy định, doanh nghiệp sẽ phải nộp lại danh sách hưởng chế độ thai sản cho công nhân viên tại doanh nghiệp ngày vào hạn cuối ngày…/…/…. Tuy nhiên, do quá trình tổ chức hoạt động của công ty có sự thay đổi, quyết định điều chuyển công tác đối với một số nhân viên bộ phận quản lý nhân sự nên trong quá trình bàn giao chưa kịp thời cập nhật và tiến hành làm chế độ thai sản cho người lao động đúng thời gian theo quy định.

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

Doanh nghiệp xin cam đoan về nôi dung trên là đúng sự thật. Nếu sai doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính mong Quý cơ quan xem xét tạo điều kiện để doanh nghiệp….. được nộp bổ sung đảm bảo quyền lợi cho người lao động tại doanh nghiệp.

BAN LÃNH ĐẠO

QUẢN LÝ NHÂN SỰ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin cấp đất xây lăng mộ

Đơn xin cấp đất xây lăng mộ được cá nhân, hộ gia đình sử dụng khi đạt được các điều kiện tiêu chuẩn theo quy định để có thể được hưởng chính sách ưu đãi trong việc mai táng.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin cấp đất xây lăng mộ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐẤT XÂY LĂNG MỘ

( Vv: Cấp đất xây lăng mộ )

  • Căn cứ Luật đất đai 2013
  • Căn cứ theo nghị định số 43/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai

Kính gửi: ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN

PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Tên tôi là: ……………………………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh:  …/…/…….                                        Giới tính: ………………

Nơi sinh: ………………… Dân tộc: ……………..  Quốc tịch: …………………………..

Số CMND: ……………………….. Ngày cấp:…./ …../…..  Nơi cấp: …………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày như sau:

Gia đình tôi có mong muốn xây lăng mộ để thờ cúng tổ tiên. Kính mong Ủy ban Nhân dân huyện … tạo điều kiện để hoàn thành mong muốn này của gia đình tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

XÁC NHẬN CỦA UBND

 

(nếu có)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận 2 số CMND là 1

Đơn xin xác nhận 2 số Chứng minh nhân dân là một là văn bản được cá nhân sử dụng để xin xác nhận về việc hai số chứng minh nhân dân (một số của chứng minh nhân dân cũ, trước đây dùng- một số của chứng minh nhân dân mới hiện tại đang dùng) cùng là của người này để chứng minh các giấy tờ có thông tin nhân thân xuất trình trước chủ thể có thẩm quyền được khớp nhau.

1. Hướng dẫn lập Đơn xin xác nhận 2 số Chứng minh nhân dân là một

Việc cấp xác nhận 2 số Chứng minh nhân dân là một là thủ tục có thể được yêu cầu khi làm lại, làm mới chứng minh nhân dân. Nhưng vì một lý do nào đó, có thể hiện tại bạn vẫn chưa có xác nhận này, hậu quả dẫn tới là các văn bản với nội dung số hiệu chứng minh nhân dân cũ không thể sử dụng được. Việc bạn cần làm là liên hệ với Cơ quan công an có thẩm quyền và xin xác nhận nội dung này. Các thông tin cần thiết đã được chúng tôi ghi trong mẫu dưới đây, các bạn có thể tham khảo để kê khai cho chính xác.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận 2 số CMND là 1 – Gọi ngay 1900.0191


Thông thường, khi công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình trong trường hợp có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân trong tờ khai căn cước công dân sẽ có mục “xác nhận số Chứng minh nhân dân”. Nếu công dân có yêu cầu, cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân sẽ thực hiện việc xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp lần gần nhất cho công dân theo mẫu CC07 được ban hành kèm Thông tư 66/2015/TT-BCA. Cụ thể là theo mẫu dưới đây:

Mẫu Giấy xác nhận do cơ quan công an cấp:

CÔNG AN NHÂN DÂN

 

HUYỆN………
———-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:……../GXN-CCCD  

GIẤY XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Công an nhân dân huyện…………, xác nhận:

Họ và tên:………………………………………………………. ; Giới tính:………………..(Nam/nữ).

Ngày, tháng, năm sinh:…………./…………../…………..

Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Số CMND đã được cấp:                  

Do Công an……………………………………………………. cấp ngày………tháng………năm……………

Nay được cấp thẻ CCCD số:                        

Do Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư cấp ngày………..tháng…………năm………..

 

…….., ngày………tháng……..năm………
Trưởng công an huyện………………..
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu Đơn xin xác nhận 2 số chứng minh nhân dân là một:

Trong trường hợp bạn cần xin xác nhận về việc hai số chứng minh nhân dân là của cùng một người khi không thực hiện thủ tục cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân (căn cước công dân), bạn có thể làm đơn xin xác nhận theo mẫu dưới đây (nhưng không bắt buộc bởi pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu được sử dụng trong trường hợp này).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

 

Kính gửi: – CÔNG AN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ)…………….

– Ông:…………………. – Trưởng Công an nhân dân huyện……………..

– Căn cứ Thông tư số 66/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tôi tên là:…………………………. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:…………………….. do Công an………… cấp ngày…………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Tôi xin phép trình bày sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Trình bày về sự việc dẫn tới việc bạn có yêu cầu xin xác nhận số chứng minh nhân dân)

Căn cứ Điều 13 Thông tư số 66/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

Điều 13. Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (CC07)

1.Mẫu CC07 do cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân lp để xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp lần gần nhất khi công dân có yêu cầu xác nhận số Chng minh nhân dân cũ.

2.Thủ trưởng đơn vị nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân ký giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân của công dân.

Tôi nhận thấy mình có quyền đề nghị Quý cơ quan thực hiện việc xác nhận số chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật. Cụ thể, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận cho tôi rằng:

Tôi, cá nhân hiện đang sử dụng Chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân) số……………………. Do Công an………………………….. cấp ngày… tháng… năm…..

Là cá nhân đã được cấp Chứng minh nhân dân số………………… Do Công an………………….. cấp ngày… tháng… năm.

Tôi xin cam đoan những gì mình đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và sẽ chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan xem xét và tiến hành giải quyết yêu cầu này của tôi trong thời gian sớm nhất.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu sau:

…………………………… (liệt kê các tài liệu gửi kèm chứng minh cho việc yêu cầu của bạn là hợp pháp, nếu có)

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba

Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lý do dẫn tới việc chủ thể này sinh con thứ ba, để chủ thể có thẩm quyền có biện pháp xử lý hợp lý.

1. Hướng dẫn làm Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba

Sinh con thứ ba có thể là một trường hợp bất khả kháng hoặc có chủ đích của chủ thể làm đơn. Tuy nhiên, vì lý do gì đi nữa, việc giải trình một cách rõ ràng tới cơ quan cấp trên hay một cơ quan bảo đảm quyền lợi là một điều nên làm, nhằm tránh những rủi ro, kỷ luật nếu có.

Đơn được gửi tới cơ quan quản lý trực tiếp của người làm đơn trong vấn đề mà người đó quan tâm. Thủ tục giải quyết hiện chưa có hướng dẫn trong các văn bản quy định pháp luật.

Hồ sơ trình bày về việc sinh con thứ ba:

  • Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba;
  • Sổ khám bệnh, kết luận của bệnh viên, hoặc một căn cứ khác chứng minh tình trạng sức khỏe hay lý do cho việc sinh con thứ ba;
  • Các giấy tờ khác có liên quan nhằm làm rõ việc sinh con thứ ba.

2. Mẫu Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN TRÌNH BÀY VỀ VIỆC SINH CON THỨ BA

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ban Giám đốc công ty……………..

(Hoặc các chủ thể khác mà bạn muốn trình bày về việc sinh con thứ ba)

 

Tên tôi là:…………………………….

Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh (tỉnh, TP)……………………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Là:……….. (tư cách làm đơn, ví dụ: nhân viên của công ty, làm việc tại Phòng/Ban……… của Quý công ty/Quý cơ quan theo Hợp đồng lao động/Quyết định số……………)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Bạn nêu ra lý do bạn làm đơn, trình bày về hoàn cảnh, nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba, đặc biệt là phải nhấn mạnh được những thông tin mà bạn đưa ra làm căn cứ, cơ sở để đưa ra những đề nghị của bạn với chủ thể có thẩm quyền, để được xem xét giảm nhẹ mức độ xử phạt mà tổ chức hay cơ quan đưa ra)

Với những lý do trên, tôi làm đơn này để trình bày cho Quý công ty/Quý cơ quan về nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba của tôi, đồng thời, kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và:

1./….

2./….. (đưa ra các mong muốn của bạn khi bạn làm đơn gửi tới chủ thể có thẩm quyền).

Tôi xin cam đoan với Quý công ty/ Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin sửa chữa chống dột

Đơn xin sửa chữa chống dột được sử dụng nhằm yêu cầu một cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị có thẩm quyền quản lý chấp nhận việc cho phép sửa chữa các phần nóc, mặt của diện tích tòa nhà đang gây ra hiện tượng thấm dột ảnh hưởng tới chất lượng công trình và đời sống sinh hoạt của người dân.

Mẫu Đơn xin sửa chữa chống dột – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

……., ngày……tháng……năm……

ĐƠN XIN SỬA CHỮA CHỐNG DỘT

Kính gửi: – Viện trưởng/Hiệu trưởng………………………………………………………… ;

Trưởng phòng Quản lý Đào tạo………………………………….;

                  – Trưởng Khoa………………………………………………………………………….. ;

Căn cứ:

Vào nhu cấp thiết của sinh viên toàn khóa…………………………………..

Tên em là:…………………………………………………….. Ngày sinh:………………….Giới tính:…………

Sinh viên lớp:…………………….. Mã sinh viên…………………………Ngành đào tạo…………………

Khóa học: 201…. – 201….(Năm thứ:………………………………………………………………………….. )

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………….

Số ĐT liên lạc:…………………………………………………. Email:……………………………………………….

Lý do viết đơn:

Tại phòng họ số…..,tầng……của khoa đang trong tình trạng xuống cấp nặng nề về cơ sở vật chất: Trần nhà đang bị dột.

Thực trạng thời tiết tháng…..thường xuyên có mưa lớn. Vì dột nên cuối lớp thì lênh láng nước trong khi đó sinh viên bọn em thì không đủ chỗ ngồi để tham gia học tập, ngồi chen chúc vào nhau 5-6 người một bàn, không đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập. Tình trạng trên đã xảy ra từ năm ngoái và bọn em cũng đã có ý kiến với thầy cố vấn học tập nhưng phòng học vẫn chưa được nhà trường sửa chữa, nâng cấp.

Xét thấy:

– Nhu cầu học tập của các bạn sinh viên;

– Sự đồng ý tán thành của………thành viên trong lớp;

– Sự đồng ý tán thành của………cán bộ các lớp……………….có sử dụng chung phòng học.

Em làm đơn này để xin nhà trường sửa chữa chống dột lại phòng…………để sinh viên có sở vật chất ổn định thuận lợi cho quá trình học tập và nghiên cứu.

Em xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, nếu sai em xin chịu trách nhiệm.

Em xin chân thành cảm ơn./.

Sinh viên

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân

Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét, cho phép chủ thể làm đơn miễn đóng thuế thu nhập cá nhân vì một số lý do nhất định.

1. Hướng dẫn làm Đơn để xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân

Khi cá nhân thuộc các trường hợp được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành, cá nhân đó có thể làm đơn gửi tới Chi cục thuế quản lý để xin được miễn, giảm thuế.

Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân cần có các căn cứ gửi kèm để chứng minh cho những điều kiện được pháp luật quy định ví dụ như giảm trừ gia cảnh, Hợp đồng lao động, chứng minh thu nhập, …

2. Mẫu Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN ĐÓNG THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(V/v: Xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập…………..)

 

Kính gửi: – Chi cục thuế……………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Thông tin người xin miễn thuế

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:……………………………

Chỗ ở hiện nay ………………………………

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Nội dung xin miễn

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày những sự việc, yếu tố chứng minh việc bạn làm đơn này là hợp lý, liệt kê thu nhập cá nhân mà theo bạn là được miễn thuế thu nhập cá nhân, chứng minh bạn là đối tượng được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập mà bạn đã nêu, hoặc đưa ra lý do bạn cho rằng bản thân được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân)

Căn cứ điểm… Khoản…. Điều….. Luật/Nghị định…. quy định:

“…” (Bạn trích căn cứ pháp luật bạn sử dụng để chứng minh bạn được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân, ví dụ:

Căn cứ Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 được sửa đổi, bổ sung năm 2012 quy định:

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

1.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2.Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

3.Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

4.Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

5.Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

6.Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

7.Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

8.Thu nhập từ kiều hối.

9.Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

10.Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

11.Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

a)Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

b)Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

12.Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

13.Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

14.Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

15.Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

16.Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.”)

Tôi nhận thấy, bản thân thuộc đối tượng được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ……. theo quy định tại Khoản…. Điều….. Luật……

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân trong thời gian từ ngày…. tháng….. năm…. đến ngày…. tháng…. năm……

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đáp ứng các đề nghị mà tôi đã đưa ra trên đây.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):……………..

 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin mua máy vi tính

Một số trường hợp sử dụng mẫu Đơn xin mua máy vi tính này: cá nhân là nhân viên công ty, công chức, viên chức, cán bộ trong cơ quan nhà nước mà máy tính công ty cung cấp cho họ bị hỏng….

1. Hướng dẫn làm Đơn xin mua máy vi tính

Đơn đề nghị mua máy vi tính, xin mua máy vi tính là một trong những thể thức đơn đề nghị được cấp cơ sở vật chất nhằm phục vụ nhu cầu làm việc của cá nhân, tổ chức trong đơn vị.

Lưu ý khi soạn đơn cần kèm theo những căn cứ nếu có thể để việc đưa ra yêu cầu được hợp lý hơn.

Hồ sơ xin mua máy vi tính:

  • Đơn xin mua máy vi tính;
  • Hợp đồng lao động/Quyết định bổ nhiệm, phân công công việc;
  • Căn cứ để yêu cầu được cấp máy tính;
  • Giấy tờ, tài liệu có liên quan khác.

2. Mẫu Đơn xin mua máy vi tính – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN XIN MUA MÁY VI TÍNH

Kính gửi TRƯỞNG PHÒNG VĂN THƯ CTCP ABC

Tôi là: …………………………………. Sinh ngày: ……………………..

Giấy chứng minh nhân dân số:……………. cấp ngày …/…/… tại ………………..

Hộ khẩu thường trú: số……, đường……., phường…….., quận………, thành phố………….

Chỗ ở hiện tại: số………, đường……., phường………, quận…….., thành phố…….

Điện thoại liên hệ:……………

Hiện đang là nhân viên phòng kinh doanh CTCP ABC

Địa chỉ công ty: số………, đường……., phường………, quận…….., thành phố…….

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan nội dung sau:

Ngày …/…/…, công ty có tiến hành bảo trì hệ thống tất cả các máy tính của nhân viên phòng kinh doanh CTCP ABC. Tuy nhiên đến ngày …/…/… (sau ngày bảo trì 02 ngày), máy tính của tôi có hiện tượng hoạt động chậm, giật, liên tục phải khởi động lại máy. Tôi có gọi nhân viên kĩ thuật đến kiểm tra 01 lần nữa. Sau khi kiểm tra, nhân viên kĩ thuật thông báo rằng: Máy tính của tôi bị virus và bị hỏng phần cứng, không thể sửa chữa được.

Do vậy, nên tôi làm đơn này xin phép phòng văn thư của công ty cho phép tôi được mua 01 chiếc máy tính phục vụ cho công việc. Cụ thể như sau:

STT Mặt hàng Nhãn hiệu Số lượng

 

(chiếc)

Đơn giá (đồng) Thành tiền
1 Máy tính Acer 01 8.000.000 8.000.000

Tôi kính đề nghị phòng văn thư nhanh chóng xem xét và kịp thời giải quyết yêu cầu của tôi để hoạt động sản xuất của công ty có thể diễn ra bình thường.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn đồng phục

Đơn xin miễn đồng phục là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét để miễn việc mặc các loại đồng phục như áo dài, áo váy,… cho chủ thể làm đơn vì một số lý do nào đó hợp lý.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin miễn đồng phục

Đồng phục là quy định của trường học hoặc một đơn vị, tổ chức nhất định nhằm mục đích tạo uy tín cho đơn vị, tạo thuận lợi cho việc quản lý con người, nhân sự hoặc những mục đích khác. Việc mặc đồng phục thông thường là bắt buộc được ghi nhận trong nội quy đơn vị đó. Nhưng vì một số lý do cá nhân, việc mặc đồng phục có thể gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người đó, đây là lúc để sử dụng Mẫu đơn xin miễn đồng phục.

Những hồ sơ, giấy tờ nên gửi kèm đơn xin miễn đồng phục:

  • Đơn xin miễn đồng phục;
  • Những căn cứ thể hiện việc bất cập khi phải mặc đồng phục;
  • Những giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin miễn đồng phục – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN ĐỒNG PHỤC

(V/v: Xin miễn đồng phục vì lý do………..)

Kính gửi: – Trường…………………………

– Ông:…………………. – Hiệu trưởng trường…………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác như Phòng Giáo dục và đào tạo, công ty,…)

– Căn cứ …;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý trường/Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn trình bày những sự việc, yếu tố chứng minh việc bạn làm đơn này là hợp lý, tư cách làm đơn, là đối tượng thuộc diện yêu cầu đồng phục.)

Tuy nhiên, với lý do:

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn nêu ra hoàn cảnh và lý do của bản thân khi đề nghị miễn đồng phục)

Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý trường/Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn đồng phục trong thời gian từ ngày…. tháng….. năm…. đến ngày…. tháng…. năm……….

Tôi xin hứa, hết thời hạn trên, tôi sẽ…………………….. (đưa ra những cam kết của bạn)

Kính đề nghị Quý trường/Quý cơ quan xem xét và đáp ứng các đề nghị mà tôi đã đưa ra trên đây.

Tôi xin cam đoan với Quý trường/Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):……………..

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ

Vì lý do cá nhân, người làm đơn có thể xin vắng mặt trong buổi hợp chi bộ với những cam kết đưa ra nhằm đảm bảo tiến độ công việc và quyền của những người khác nếu mình vắng mặt.

Mẫu Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

 

ĐƠN XIN PHÉP VẮNG MẶT HỌP CHI BỘ

Kính gửi : -Đồng chí……….. –Bí thư chi bộ  …….

 

Căn cứ :

– Điều lệ Đảng

– Hướng dẫn 09 / HD – BTCTW hướng dẫn về nghiệp vụ công tác Đảng viên

Tên tôi là : …………….. sinh ngày ………..

CMND số ……… cấp tại …… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …..

Số điện thoại liên lạc ………

Địa chỉ hiện tại …….

Ngày … tháng … năm … tại …. có tổ chức chương trình sinh hoạt chi bộ hằng tháng . Tuy nhiên , cá nhân tôi lại đang trong thời gian đi công tác từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… tại …. theo sự phân công của đơn vị tôi công tác . Dọ vậy tôi không thể đến và tham dự sinh hoạt chi bộ vào ngày …/…/… như đúng lịch của chi bộ .

Theo quy định về Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng không vì lý do tuổi cao , sức yếu ; cụ thể là :

“1.2- Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng không vì lý do tuổi cao, sức yếu như ở điểm 1 (1.1) nêu trên

a) Được vận dụng Điều 7, Điều lệ Đảng xét cho đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng trong các trường hợp sau đây:

– Đảng viên ra nước ngoài làm nhiệm vụ đơn lẻ, vì việc riêng (du lịch, chữa bệnh, thăm thân nhân…); đảng viên đi lao động đơn lẻ, ở những vùng xa, không có tổ chức đảng hoặc điều kiện đi lại khó khăn, không thể tham gia sinh hoạt đảng.

– Đi làm việc lưu động ở các địa phương, đơn vị trong nước thời gian dưới 1 năm, việc làm không ổn định, hoặc ở những nơi chưa có tổ chức đảng, không có điều kiện trở về tham gia sinh hoạt chi bộ theo quy định.

…”

Xét thấy cá nhân tôi không thể đến tham dự sinh hoạt chi bộ và thuộc trường hợp được xem xét miễn sinh hoạt sinh hoạt Đảng

Nay tôi làm đơn này đề nghị Đồng chí …. – Bí thư chi bộ….. cho phép tôi vắng mặt tại buổi sinh hoạt chi bộ ngày …/…/…

Tôi xin chân thành cảm ơn và cam đoan về những nội dung trình bày của mình tại đơn này là chính xác .

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin ra viện sớm

Đơn xin ra viện sớm, đơn xin xuất viện dành cho cá nhân đang trong quá trình điều trị nhưng tự nhận thấy sức khỏe đã hồi phục, hoặc muốn rời viện về nhà tiếp tục chăm sóc vì lý do cá nhân.

Tổng quan Đơn xin ra viện sớm

Đơn xin ra viện sớm là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị với cơ sở y tế xem xét và chấp nhận cho chủ thể này ra việc trước thời hạn.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin ra viện sớm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RA VIỆN SỚM

Kính gửi: – Bệnh viện/cơ sở y tế…………..

– Ban Giám đốc bệnh viện/cơ sở y tế………….

(Hoặc chủ thể có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

– Căn cứ ……..;

– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý bệnh viện sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, bố/mẹ của:

Bệnh nhân:……………………..    Sinh năm:………….

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Hiện đang được điều trị tại Phòng bệnh số:……….. Khoa……….. của Quý bệnh viện.

Ngày nhập viện:………….

Ngày xuất viện dự kiến (nếu có):…………….)

Tuy nhiên, do:

………………………………………………

………………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn để xin ra viện sớm, như hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn,…)

Nên tôi làm đơn này để đề nghị Quý bệnh viện xem xét và tổ chức cho Bệnh nhân:…………………… đang điều trị tại…………….. ra viện sớm. Cụ thể là vào ngày…/…./……..

Tôi và gia đình xin hứa, nếu Quý bệnh viện chấp nhận đề nghị này của tôi, chúng tôi sẽ……………….. (cam đoan về việc tiếp tục chăm sóc/ tiếp tục điều trị tại bệnh viện cho bệnh nhân nếu có chuyển biến khác thường)

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên là đúng sự thật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản

Đơn xin nghỉ dưỡng thai là văn bản được cá nhân người lao động sử dụng để đề nghị người sử dụng lao động xem xét và tổ chức cho người này được nghỉ dưỡng thai theo quy định nội dung bảo hiểm (chế độ thai sản), căn cứ vào tình trạng sức khỏe của cá nhân.

Căn cứ để xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản, thai yếu

Các trường hợp động thai, thai yếu theo chẩn đoán của bác sĩ sẽ là căn cứ đảm bảo để nộp kèm đơn này và giúp người lao động được hưởng các chế độ bảo hiểm, chế độ thai sản hoặc chế độ khác nếu có.

Mẫu Đơn xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG DƯỠNG THAI

(V/v: Đề nghị nghỉ không hưởng lương dưỡng thai do………………)

 

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ông……………… – (Tổng) Giám đốc công ty……………..

 (Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác trong từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Nghị định 15/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

– Căn cứ…;

– Căn cứ Hợp đồng lao động số……… ký kết giữa…. và…… ngày…/…./…..;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

 

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Là:……………… (tư cách đưa ra đề nghị nghỉ dưỡng thai, ví dụ: là người lao động nữ của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..)

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………… Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty

Chức vụ:…………………………

Sổ bảo hiểm xã hội số:…………………. Ngày bắt đầu tham gia bảo hiểm:………………

Tôi xin trình bày với Quý công ty sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn xin nghỉ không lương dưỡng thai, đó có thể là do chỉ định của bác sĩ, do nhu cầu của bản thân bạn (khi được người sử dụng lao động đồng ý),…)

Hiện nay, tôi có nhu cầu nghỉ dưỡng thai trong thời gian dài mà không yêu cầu được hưởng lương.

Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Quý công ty xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ không hưởng lương dưỡng thai từ ngày…./…../…….. đến hết ngày…/…/…..

Sau khi kết thúc thời gian này, tôi xin hứa sẽ…………….. (đưa ra lời hứa của bạn với chủ thể giải quyết, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Quý công ty những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nguyện vọng của bản thân.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Quý công ty:

1./……

2./…………….. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng các văn bản, tài liệu, chứng cứ mà bạn gửi kèm,  như …. Bản….Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai,…)

Kính mong Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin phép dựng rạp tổ chức đám cưới

Một số trường hợp sử dụng mẫu văn bản: cá nhân muốn xin phép tổ chức, ủy ban sử dụng một phần diện tích đất chung để dựng rạp đám cưới…

Mẫu Đơn xin phép dựng rạp tổ chức đám cưới

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày…….tháng……năm…..

ĐƠN XIN PHÉP DỰNG RẠP TỔ CHỨC ĐÁM CƯỚI

Kính gửi ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG……….

Tôi là:……………………………………. Sinh ngày………………………………

Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………………………… cấp ngày …/…/… tại…………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một việc như sau:

Ngày…/…/…, con trai tôi là cháu……………………………….. có tổ chức đám cưới nên tôi kính đề nghị quý cơ quan cho phép gia đình tôi được dựng rạp tổ chức đám cưới cho cháu. Tôi xin cam đoan rằng việc dựng rạp này không ảnh hưởng đến các gia đình xung quanh cũng như ảnh hưởng đến tổ dân phố.

Tôi kính mong Uỷ ban xem xét và xử lý nhanh chóng yêu cầu của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm tiền nước

Đơn được sử dụng để xin giảm tiền nước khi cá nhân, chủ thể soạn đơn nhận thấy mình có đủ căn cứ, lý do hợp pháp để được xem xét cắt giảm tiền nước theo quy định.

Mẫu Đơn xin giảm tiền nước

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

……., ngày…tháng…năm…

Đơn xin giảm tiền nước

Kính gửi: Ông/Bà ………………………….công ty TNHH…cấp thoát nước……………

– Căn cứ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 09 năm 2013

 

Tôi tên là:………………Sinh ngày:…………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………

Nơi cấp:……………. cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:……………………

Số điện thoại:…………………………………

vào tháng ba tháng từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./….. tôi có kinh doanh một cử hàng tại……………..tức nơi tôi đăng ký địa chỉ thường trú. Trong thời gian đó khi đi thanh toán tiền nước cho gia đình, tôi phải nộp….. trên một mét khối nước với lý do gia đình tôi thực hiện hiện hoạt động kinh doanh nên phải bị áp dụng mức giá của hộ kinh doanh.

Từ ngày…./…./….. do buôn bán không thu được lơi nhuận nên tôi quyết định đóng cửa ngừng buôn bán. Nhưng sau 02 tháng ngừng kinh doanh, khi tiến hành đóng tiền điện hàng tháng hóa đơn của tôi vẫn được áp dụng mức tính giá của hộ kinh doanh.

Xét thấy, Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 09 năm 2013

Quy định chi tiết giá nước sinh hoạt năm 2018

Tôi đề nghị: Ông/Bà ………………………….công ty TNHH…cấp thoát nước……………

Xét lại trường hợp của tôi, để từ tháng sau (tức từ ngày…./…./….. ), hóa đơn tính tiền nước của gia đình tôi có thể được tính theo căn cứ như các hộ dân cư bình thường.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản rút vốn đầu tư

Biên bản rút vốn đầu tư được sử dụng trong các trường hợp cổ đông, thành viên công ty, thành viên hợp tác kinh doanh có nhu cầu rút vốn khỏi dự án kinh doanh. Biên bản được lập trước sự chứng kiến và xác nhận của tất cả những thành viên tham gia.

Mẫu Biên bản rút vốn đầu tư

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY …….

Số : …/…..

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày ….. tháng ….. năm

BIÊN BẢN RÚT VỐN ĐẦU TƯ

Hôm nay , vào hồi …. giờ … ngày …. tháng …. năm …. tại Công ty …………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………….

Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư ………….. cấp ngày ………..

Địa chỉ trụ sở chính …………

Nội dung biên bản

Hội đồng thành viên tiến hành họp về việc Đồng ý cho thành viên rút vốn ………

Tổng số thành viên trong Công ty là … thành viên

Số thành viên được thông báo tham gia cuộc họp là … thành viên

Số thành viên dự họp là … thành viên , chiếm … % số vốn có quyền biểu quyết

Căn cứ số thành viên dự họp và điều kiện tiến hành họp Hội đồng thành viên quy định tại Điều lệ Công ty, cuộc họp đã diễn ra gồm các thành viên dưới đây:

– Ông ….. – thành viên sáng lập, sở hữu ………. Số vốn có quyền biểu quyết.

– Ông ….. – thành viên sáng lập, sở hữu ………. Số vốn có quyền biểu quyết.

– Ông ….. – thành viên sáng lập, sở hữu ………. Số vốn có quyền biểu quyết.

Cuộc họp tiến hành dưới sự chủ toạ của : …………………Chức vụ:……………

Thư ký: ………………… Chức vụ:……………………

Sau khi nghe tất cả các ý kiến thảo luận đã được đưa ra tại cuộc họp, đồng chí Chủ toạ cuộc họp đã tóm tắt lại các ý kiến và thông qua biểu quyết vấn đề sau:

Đồng ý cho Ông / bà………………

Giới tính ……………….Quốc tịch: ……………

Sinh ngày: ……………

Chứng minh nhân dân số: …………… ngày cấp …………Nơi cấp …………

Hộ khẩu thường trú: ………………………

Rút vốn góp là ……….. chiếm ….. % số vốn

Biểu quyết

  • Số phiếu tán thành : …. % số phiếu
  • Số phiếu không tán thành : …. % số phiếu

Cuộc họp kết thúc lúc …………. giờ cùng ngày, nội dung thảo luận tại cuộc họp đã được các thành viên dự họp thông qua và cùng ký vào biên bản.

Biên bản được các thành viên nhất trí thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.

CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào

Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào là văn bản do chủ đầu tư hoặc bên thứ ba tiến hành nghiệm thu nhằm thẩm định, đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn,….. của các vật liệu đầu vào được nhập theo yêu cầu, danh sách đã định sẵn. Dưới đây là mẫu văn bản nghiệm thu vật liệu đầu vào cụ thể.

1. Hướng dẫn lập Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào mới nhất 2019

Biên bản được xác lập giữa đại diện Bên bàn giao và Bên nhận, biên bản có thể được đóng dấu hoặc không đóng dấu đơn vị tùy thuộc vào tính chất của văn bản. Việc xác lập được thực hiện ngay lập tức khi vật liệu được nhập kho hoặc đã được nhập kho từ trước.

Lưu ý khi lập Biên bản nghiệm thu:

  • Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào cần được đi kèm với văn bản quy định chỉ tiêu, chất lượng đã thỏa thuận;
  • Các chỉ tiêu phải được đánh giá đạt hoặc không đạt với lý do cụ thể, đi kèm với định hướng giải quyết tạm thời tại thời điểm đó;
  • Trong trường hợp cần thiết cần phải có hình ảnh, video đi kèm ghi lại thực tế vật liệu nhập kho và các tài liệu có liên quan khác;

2. Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

—————–

…., Ngày…. tháng …. năm ….

BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT LIỆU ĐẦU VÀO

Số:…/BB…-……

Căn cứ ……………………………………………………………………………….;

Ngày…/…./….. các bên tham gia tiến hành nghiệm thu  vật liệu đầu vào gồm các thành phần sau:

Bên nghiệm thu ( Công ty…….)

Người đại diện Ông/Bà:………………………………… Chức vụ:……………

Bên bàn giao nghiệm thu ( Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng)

Ông/Bà:………………………………………………. Chức vụ: Chủ cửa hàng

1.Đối tượng nghiệm thu

Vật liệu đầu vào gồm:………………………………………………………………………

Tại địa điểm:…………………………………………………………………….

2.Thời gian nghiệm thu

Các bên tiến hành nghiệm thu vào thời gian:

Bắt đầu hồi….h, ngày….tháng …..năm…..

Kết thúc vào …h, ngày ……tháng…năm….

3.Nội dung nghiệm thu:

– Số lượng:………………………………………………………………………..

– Chất lượng từng loại:……………………………………………………………

– Các nội dung khác:………………………………………………………………

4.Kết luận chung

………………………………………………..

Sau khi tiến kết thúc nghiệm thu vật liệu đầu vào các bên đi đến thống nhất bàn giao và thực hiện việc ký tên xác nhận bên dưới.

            Bên bàn giao                                                       Bên nghiệm thu       ( Ký và ghi rõ họ tên)                                                 (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê sân bóng

Tổng quan Hợp đồng thuê sân bóng

Hợp đồng thuê sân bóng, thỏa thuận thuê mượn sân bóng đá, được sử dụng cho các thỏa thuận trong thời gian ngắn hạn hoặc dài hạn đều được, với tính chất linh hoạt của Hợp đồng này, các bạn hoàn toàn có thể thêm bớt những nội dung phù hợp với mong muốn của mình.

Mẫu Hợp đồng thuê sân bóng

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ SÂN BÓNG

( Số : … / HĐTSB – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Luật kinh doanh bất động sản 2014
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê sân bóng với mô tả chi tiết như sau :

  • Địa điểm :
  • Diện tích thuê : …..
  • Thời gian thuê : …. Tháng từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Các tiện nghi đi kèm khi thuê :
  • Ngày bắt đầu tính tiền thuê :
  • Giờ sử dụng : + Từ …. Đến ….

+ Từ … đến … (ngày thứ bảy )

+ Từ … đến … ( ngày chủ nhật )

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị ….. tháng kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
  • Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia hạn thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồng theo quy định của hợp đồng .

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

1.Tiền thuê
  • Tiền thuê : ….. / tháng ( bằng chữ …….. một tháng )
  • Tiền thuê chưa bao gồm :

+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật

+ Chi phí vệ sinh , tiền điện , nước , điện thoại , các loại chi phí , lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê .

+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.

2.Phí dịch vụ

Phí dịch vụ được xác định bởi Bên A và bao gồm tất cả các chi phí mà Bên A phải trả để cung cấp các dịch vụ hợp lý theo yêu cầu của Bên B.

Các loại phí dịch vụ bao gồm: Dịch vụ sửa chữa, dịch vụ chăm sóc sân cỏ, dịch vụ điện nước,…

3.Thuế

Bên  B sẽ thanh toán mọi loại thuế, khoản nộp, phí chứng từ bắt buộc, bao gồm nhưng không giới hạn ở, thuế giá trị gia tăng tính trên Tiền Thuê và Phí Dịch vụ áp dụng trong Hợp đồng thuê này, theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này (gọi là “Thuế”).

4.Đặt cọc

Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng tiền thuê trong (02) hai tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

5.Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A trước ngày …. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
  • Đảm bảo Bên B được sử dụng sân bóng ổn định trong thời gian thuê
  • Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian Bên B thuê .
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của diện tích thuê không phải do lỗi của Bên B gây ra chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về những hư hỏng đó .
  • Bên A có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với phần diện tích thuê mà Bên B không thực hiện sửa chữa trong vòng 07 ngày ( không tính chủ nhật và nghỉ lễ ) kể từ khi bên B nhận được văn bản thông báo phải tiến hành sửa chữa hoặc Bên B từ chối yêu cầu sửa chữa , khắc phục của Bên A trong thời hạn Bên A đưa ra . Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí cho Bên A liên quan đến những công việc sửa chữa đó , sau khi nhận được hóa đơn .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
  • Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê nhưng không được ảnh hưởng đến kết cấu sân bóng
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Thông báo cho Bên A các hư hỏng và lỗi của Bên B gây ra khi sử dụng để Bên A có biện pháp sửa chữa
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm bàn giao sân bóng cho Bên B sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản giao nhà

Biên bản giao nhà, Biên bản giao nhà sau khi mua bán, Biên bản bàn giao nhà cho thuê, bàn giao mặt bằng.

Tổng quan về Biên bản giao nhà

Biên bản giao nhà là văn bản giữa người mua nhà và người bán nhà về việc giao nhà đúng như thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà đã kí……….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản giao nhà


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———-

Hà Nội, ngày…..tháng……..năm…….

BIÊN BẢN BÀN GIAO NHÀ CHUNG CƯ

Số: ………./BBBGTS

Căn cứ vào Hợp đồng bán nhà số ………………………………………..

Hồi ……….. giờ ……….. ngày ……….. tháng ………. năm ……… tại ………….

Chúng tôi gồm:

Bên giao (Bên bán): …..

Điện thoại: ……………………

Địa chỉ: ……………………………..

Số CMND: ……………… cấp ngày…/…/… tại…………………….

Bên nhận (Bên mua): …..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Số CMND: ………………….. cấp ngày …/…/… tại ………………………..

Cùng tiến hành kiểm tra, đánh dấu xác nhận và đồng ý ký vào biên bản này bàn giao cho Bên nhận một (01) nhà chung cư ………. với nội dung như dưới đây:

– Diện tích căn hộ:…………………………………………………………

– Tổng số phòng:…………………………………………………………………………………………….

– Khu phụ:……………………………………………………………………………………………………..

– Thiết bị (có Bảng bàn giao chi tiết thiết bị riêng tại khu nhà)….

Hai bên thống nhất các nội dung trên và ký vào biên bản.

Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Biên bản kết thúc hồi ……….. giờ ………. ngày ……….. tháng ………… năm ……….

(Ghi chú: Sau khi nhận bàn giao nhà, Bên Mua chưa đến ở vẫn phải nộp đầy đủ tiền dịch vụ chung hàng tháng theo đúng quy định).

BÊN GIAO                                                                                        BÊN NHẬN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn nhiệm chức vụ

Đơn xin miễn nhiệm chức vụ, đơn xin từ bỏ chức vụ, biểu mẫu gồm những nội dung cơ bản và cách thức soạn thảo.

Hướng dẫn cách làm Đơn xin miễn nhiệm chức vụ

Đơn xin miễn nhiệm chức vụ là văn bản được sử dụng trong trường hợp cá nhân giữ chức vụ có nhu cầu miễn nhiệm chức vụ đang đảm nhiệm. Đơn này được cá nhân viết và tùy từng trường hợp được gửi đến người đứng đầu đơn vị, các cơ quan Đảng, cơ quan quản lý công chức, viên chức từ trung ương đến địa phương….

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin miễn nhiệm chức vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————– 

………………., ngày … tháng … năm ….

ĐƠN XIN MIỄN NHIỆM

  • Căn cứ quy định tại Điều lệ công ty;
  • Căn cứ ….;

Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty …………………………….

Thông tin người xin miễn nhiệm

Tôi là: …………………………………………………………Sinh năm:………………………..

CMND/ Căn cước công dân số: ……………………………………………………………..

Cấp ngày: …………………………………………… Nơi cấp: ………………………………..

Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….

Nội dung trình bày về việc xin miễn nhiệm.

Lý do xin miễn nhiệm(tùy vào trường hợp cụ thể của bản thân mà bạn đưa ra lý do phù hợp, chẳng hạn như sức khỏe suy giảm, không thể tiếp tục đảm nhiệm chức vụ…)

(Ví dụ: Tôi vào làm việc tại công ty từ tháng … năm … tại vị trí nhân viên kỹ thuật. Tháng … năm … , tôi được Ban lãnh đạo công ty bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng kỹ thuật. Sau khi được bổ nhiệm chức danh này, tôi luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được cấp trên giao, cống hiến hết mình cho công ty. Gần đây, do sức khỏe suy giảm, tôi phải nhập viện điều trị dài ngày.)

Căn cứ vào quy định tại Điều lệ công ty và nhu cầu thực tế của bản thân, nay tôi làm đơn này, kính đề nghị Ban lãnh đạo công ty xem xét và chấp nhận cho tôi miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng kỹ thuật từ … ngày … tháng … năm …. để tôi có thể tập trung điều trị bệnh và phục hồi sức khỏe.

Kính mong Ban lãnh đạo Công ty xem xét và chấp nhận nguyện vọng của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Để chứng minh cho những gì tôi đã nói ở trên là đúng sự thật, tôi xin gửi kèm theo đơn 01 giấy khám sức khỏe tôi đã khám ngày …. tháng … năm tại bệnh viện…….         

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê đất cá nhân

Hợp đồng thuê đất cá nhân được sử dụng trong các trường hợp thuê đất của cá nhân, hộ gia đình, với đặc thù về chủ sở hữu đơn giản, phần ghi của Hợp đồng cũng không quá phức tạp, các bên chỉ cần lưu ý để hợp đồng hợp pháp cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoặc Cơ quan công chứng theo quy định.

1. Hướng dẫn xác lập Hợp đồng thuê đất cá nhân

  • Thông tin các bên: ghi cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, trung thực;
  • Thông tin thửa đất, mảnh đất là đối tượng của hợp đồng được ghi theo Giấy tờ Hợp pháp chứng minh quyền sở hữu có hiệu lực tại thời điểm hiện tại;
  • Tài sản gắn liền với đất: bao gồm tài sản là cây cối, nhà cửa, nông sản có trên đất;
  • Các thỏa thuận: lưu ý phải có các thỏa thuận về thuế, phí, lệ phí trong quá trình thuê đất, các thỏa thuận về giải quyết tranh chấp, chấm dứt, nghĩa vụ thông báo, trường hợp bất khả kháng, khách quan và các nội dung có liên quan khác

2. Mẫu Hợp đồng thuê đất cá nhân – Gọi ngay 1900.0191


HỢP ĐỒNG SỐ : …….. CT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________________

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Số:……/HĐTĐ

PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

Bên cho thuê đất :
    • Ông (Bà):. …………………………………………………………sinh năm:…………………….
    • Chứng minh nhân dân số:…………………………. do:…………………………………….
    • cấp ngày:……………….tháng ……………………năm…………………………………………
    • Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………………..
    • Địa chỉ thư­ờng trú:……………………………………………………………………………………….
    • …………………………………………………………………………………….
Bên thuê đất :
  • Ông (bà): ………………………………………………………………………………… sinh năm:………..
  • Chứng minh nhân dân số:……………………………do:………………………………..
  • cấp ngày:……………….tháng…………………năm………………………………………………..
  • Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ thư­ờng trú:………………………………………………………………………………………….
  • …………………………………………………………………………………
  • Hoặc Ông (Bà):…………………………………………………………………………………………………
  • Đại diện cho (đối với tổ chức):……………………………………………………………………….
  • Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
  • …………………………………………………………………………………
  • Số điện thoại…………………………………………. ……………………………………(nếu có)

 

Thửa đất cho thuê
  • Diện tích đất cho thuê:………………………………………………………………………………. m2
  • Loại đất:………………………………………………… Hạng đất (nếu có) ………………………….

– Thửa số:………………………………………………………………………………………………………….

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng đất còn lại:………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:……………….. …………………………………..

cấp ngày…………… tháng …………… năm………………

 

Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • ………………………………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây :

– Thời hạn cho thuê là . . . . . tháng, kể từ ngày . . . . tháng . . .  năm . . . . đến ngày . . . . tháng  . . .  năm………..

– Số tiền thuê đất là (bằng số)……………………………… đ/m2 (ha)/năm (tháng).

(bằng chữ)  …………………………………………………………………………………

– Thời điểm  thanh toán …………………………………………………………………………….

– Ph­ơng thức thanh toán: ……………………………………………………………………

– Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này

– Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và ph­ương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.

– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị của đất.

– Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.

– Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi th­ờng những thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.

– Các cam kết khác……………………………………………………………………………

  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………

–  Hợp đồng này lập tại . . . . . . ngày … tháng … năm … thành …. bản và có giá trị nh­ nhau, có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân ………………… d­ới đây xác nhận./.

Bên cho thuê đất

 

(Ghi rõ họ tên và ký)

Bên thuê đất

 

(Ghi rõ họ tên và ký) 

 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ N­ỚC

Nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, ph­ường, thị trấn nơi có đất cho thuê:- Về giấy tờ sử dụng:…………………………………………………………………………………..

 

……………………………………………………………………………………………………………………

– Về hiện trạng thửa đất:……………………………………………………………………………..

Chủ sử dụng đất:…………………………………………………………………………………………

Loại đất:……………………………………………………………………………………………………..

Diện tích:……………………………………………………………………………………………………

Thuộc tờ bản đồ số:…………………………………………………………………………………….

Số thửa đất:…………………………………………………………………………………………………

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:…………………………………………………

……………………………………………………………………………….

– Về điều kiện cho thuê: Thuộc tr­ường hợp đ­ợc cho thuê theo quy định tại Khoản ……… Điều 15 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.

                                                              Ngày . . . . tháng . . . . năm . . .            

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………

(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Mu này được ban hành kèm theo Quyết định s:___/2004/QĐ-UB ngày __/___/ 2004 ca y ban nhân dân thành ph.


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước

Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước, đơn xin thay đổi kết cấu hạ tầng để lắp đặt đường ống.

Tổng quan Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước

Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước là văn bản của cá nhân/hộ gia đình/tổ chức người có nhu cầu đào một đoạn đường để đặt cống thoát nước, đơn này được gửi đến cơ quan có thẩm quyền nhằm giải quyết xem xét họ có được phép hay không, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

 

ĐƠN XIN ĐÀO ĐƯỜNG ĐẶT CỐNG THOÁT NƯỚC 

Kính gửi: – Uỷ ban nhân dân xã…

-Ban quản lý đô thị…

Tôi tên là:………………………….                      Sinh năm:……………………………..

CMND/CCCD số:…………… do CA…………. cấp ngày……….. tháng……. năm……..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………………

Từ trước nay gia đình tôi có sử dụng chung cống thoát nước với 3 hộ gia đình lân cận. Nay do nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt nhiều nên gia đình tôi muốn lắp đặt một cống thoát nước riêng. Để lắp đặt được cống thoát nước này, tôi buộc phải đào một đoạn đường tại vị trí:……; Diện tích: …….m2; Thời gian đào và lắp đặt:…………

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét, tạo điều kiện để tôi được đào được lắp đặt cống thoát nước với lý do nêu trên.

Tôi xin cam đoan trong quá trình đào, lắp sẽ không làm ảnh hưởng đến giao thông đường bộ, trật tự an toàn đô thị……..

Các cam kết khác……………….(nếu có)

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin vào thăm người trong trại giam

Đơn xin vào thăm người trong trại giam là văn bản của cá nhân/người thân của phạm nhân gửi đến cá nhân/cơ quan có thẩm quyền xin được thăm nom phạm nhân trong thời gian thi hành bản án của Tòa án. Ví dụ cụ thể như sau:

1. Hướng dẫn làm Đơn xin vào thăm người trong trại giam

Để vào thăm người nhà hoặc bạn bè trong trại giam là điều không hề dễ dàng, do những cá nhân này đang bị giới hạn, quản thúc nhằm răn đe cho những hành vi đã gây ra. Vì thế việc tự do thăm nuôi là một trong số những quyền bị hạn chế. Việc thăm nuôi nhiều khi sẽ cần gửi đơn đến Ban quản lý trại giam nơi người này đang thực hiện án phạt để xin phép, và việc chấp nhận hay không vẫn còn phụ thuộc nhiều vào các điều kiện khác (như thái độ chấp hành án, số người thăm nuôi trong tháng,…).

Hồ sơ xin vào thăm người trong trại giam:

  • Đơn xin vào thăm người trong trại giam;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ với người đang thi hành án;
  • Giấy tờ chứng minh căn cứ, lý do để yêu cầu được vào thăm;
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin vào thăm người trong trại giam – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Hà Nội, ngày….tháng….năm….

ĐƠN XIN VÀO THĂM NGƯỜI TRONG TRẠI GIAM

Kính gửi: – Thủ trưởng cơ quan thi hành án Hình sự quận …., thành phố Hà Nội

            – Giám thị trại tạm giam…..,thành phố Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Căn cứ Luật Thi hành án hình sự 2010;

Căn cứ Thông tư 07/2018/TT-BCA của Bộ công an quy định việc phạm nhân gặp thân nhân; nhận, gửi thư; nhận tiền, đồ vật và liên lạc điện thoại với thân nhân;

Tôi tên là: Nguyễn Thị A                                       Sinh năm: 1992

Giấy chứng minh nhân dân số 000000000 cấp ngày …/…/… tại Công an thành phố Hà Nội.

Hộ khẩu thường trú: số …., ngõ….., phố……, phường…….., quận……., thành phố Hà Nội.

Chỗ ở hiện tại: số …., ngõ….., phố……, phường…….., quận……., thành phố Hà Nội.

Số điện thoại liên hệ: 0912345678

Tôi xin trình bày với Qúy Cơ quan một nội dung như sau:

Tôi là vợ của Nguyễn Đức C – sinh năm 1988, bị bắt vì Tội Trộm cắp tài sản theo quy định của Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 và bị kết án 03 (ba) năm tù giam. Hiện tại, chồng tôi đang bị giam giữ trong trại tạm giam……, thành phố Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc.

Căn cứ vào các cơ sở pháp lý sau:

Điều 46 Luật thi hành án hình sự 2010 quy định về chế độ gặp thân nhân, nhận quà của phạm nhân và Khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2018/TT-BCA của Bộ công an quy định việc phạm nhân gặp thân nhân; nhận, gửi thư; nhận tiền, đồ vật và liên lạc điện thoại với thân nhân, cụ thể

2. Thân nhân là vợ (hoặc chồng) của phạm nhân có đủ điều kiện được gặp phạm nhân tại phòng riêng theo quy định tại khoản 1, Điều 46 Luật Thi hành án hình sự thì phải có giấy đăng ký kết hôn; trước khi thăm gặp phải kê khai đồ dùng, tư trang cá nhân để cán bộ có trách nhiệm kiểm duyệt, nếu đồ vật không được đưa vào thì phải gửi ở tủ tại nhà thăm gặp; phải viết giấy cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Nội quy nhà thăm gặp, có trách nhiệm quản lý, giám sát phạm nhân trong thời gian thăm gặp, không để phạm nhân vi phạm pháp luật, Nội quy của cơ sở giam giữ, đồng thời thực hiện phòng, chống các bệnh truyền nhiễm. Phạm nhân được gặp vợ hoặc chồng tại phòng riêng phải cam kết chấp hành các quy định pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình hiện hành. Phạm nhân nữ phải sử dụng biện pháp tránh thai và có giấy cam kết không mang thai để bảo đảm thời gian chấp hành án phạt tù.”

Theo đó, mong Thủ trưởng cơ quan có thể tạo điều kiện để tôi được vào trại giam thăm  gặp riêng chồng tôi.

Kèm theo đơn xin này, tôi còn gửi kèm theo giấy chứng nhận kết hôn (bản sao). Tôi cam đoan sẽ thực hiện nghiêm các quy định về thăm gặp phạm nhân và mang các đồ vật thăm nom theo quy định.

Kính mong Qúy cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản bàn giao vật tư tại công trình

Biên bản bàn giao vật tư tại công trình là văn bản do các bên chủ thể có liên quan tiến hành xác lập về việc giao nhận vật tư tại công trình theo sự thỏa thuận của các bên. Dưới đây là mẫu biên bản bàn giao vật tư cụ thể.

1. Hướng dẫn lập Biên bản bàn giao vật tư tại công trình

Biên bản cần được lập thành ít nhất 02 bản, có chữ ký của đại diện tất cả những cá nhân, tổ chức tham gia hoặc có quyền hạn trách nhiệm liên quan. Trong biên bản cần ghi nhận rõ về chi tiết các sản phẩm, vật tư được bàn giao, thời gian bàn giao, tình trạng tại thời điểm bàn giao.

2. Mẫu Biên bản bàn giao vật tư tại công trình


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT TƯ CÔNG TRÌNH

( V/v bàn giao vật tư tại công trình…)

Căn cứ vào Hợp đồng mua bán số:…/HĐMB-…. ……………………………………….. ;

Căn cứ……………………………………………………………………………………………..;

Chúng tôi gồm:

Bên bàn giao: ( Bên A)

Đại diện bên giao Ông / Bà: ……………………………………Chức vụ:………………..

Công ty:………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Bên nhận bàn giao: ( Bên B)

Đại diện bên giao Ông / Bà: ……………………………………Chức vụ: Chủ đầu tư

Công ty:……………………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

Hôm nay, ngày…. Tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao vật tư….. cho bên B tại công trình…………………………………………………

1.Thông tin các loại vật tư bàn giao:

  Loại vật tư Tình trạng Số lượng Giá trị ( VNĐ)
  …….      
……….      
…….      
       

2. Lý do bàn giao

Ngày …/…./…. Bên A và Bên B có thiết lập Hợp đồng mua bán vật tư số:…/HĐMB-….. Như đã thỏa thuận Bên A có trách nhiệm giao đầy đủ số vật tư cho bên B tại Công trình…. vào ngày…./…./….

Hôm nay, đúng thời gian như các bên đã thống nhất, hai bên đều có mặt thực hiện bàn giao, nhận vật tư.

3.Giá trị vật tư:

Tổng giá trị vật tư đã được liệt kê nêu trên là:……………… VNĐ ( Số tiền bằng chữ:…………..VNĐ)

4.Hình thức thanh toán:

Bên B tiến hành thanh toán cho bên A bằng hình thức giao tiền mặt:

………………… tại ……………………………………………………….

Bên A nhận đủ số tiền là:……………… VNĐ ( Số tiền bằng chữ:……………………….)

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế

Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế (tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế) là văn bản được áp dụng cho các cá nhân có nhu cầu thay đổi cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu; Ngoài ra, văn bản này còn được dùng trong trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế có nhu cầu thay đổi về họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi đang sinh sống của người tham gia bảo hiểm…khi những thông tin này không chính xác hoặc đã được thay đổi. Mẫu văn bản này được ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của BHXH Việt Nam.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế

  Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

Kính gửi: ………………………………………………………………

1. Phần kê khai bắt buộc

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………..

[02]. Ngày, tháng, năm sinh: ..…/……./…… [03]. Giới tính: …………………

[04]. Quốc tịch ………………………………… [05]. Dân tộc: ………………..

[06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh:  [06.1]. Xã (phường, thị trấn): …………….

[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): …………………………………….

[06.3]. Tỉnh (Tp): .………………………………………………………………….

[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ:  [07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ……………

[07.2]. Xã (phường, thị trấn): .…………………………………………………….

[07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ……………………………………….

[07.4].Tỉnh (Tp): ……………………………….……………………………………..

[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): …………………………………………………………………………………………..

2. Phần kê khai chung

[09]. Mã số BHXH (đã cấp): …………………………………………………………..

[09.1]. Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………..

[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước: ……………………………………….

[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp): ………..…………………………………………..

(trường hợp chưa có mã hộ gia đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)

[11]. Mức tiền đóng: .……………… [12]. Phương thức đóng: .……………………

[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu:  ………………………………

[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:…………..……………………..…………………..

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh)
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
……….., ngày ……. tháng …… năm ……….
Người kê khai
 (Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH

Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………………………………..

Số điện thoại (nếu có): ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố): ……………………………………………………………………

Xã (phường, thị trấn): ………………………………………………………………………………

Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ………………………………………………………………

Tỉnh (Tp): ……………………………………………………………………………………………….

– Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

– Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai.

..…., ngày ……. tháng ……..năm …….
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

Stt Họ và tên Mã số BHXH Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Nơi cấp giấy khai sinh Mối quan hệ với chủ hộ SỐ CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu Ghi chú
A B 1 2 3 4 5 6 7
1                
2                
3                
4                
               

Hướng dẫn lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
(Mẫu TK1-TS)

a) Mục đích:

– Kê khai các thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN và thành viên Hộ gia đình khi không có mã số BHXH.

– Kê khai khi có yêu cầu điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu…

b) Trách nhiệm lập:

– Người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

– Cha/mẹ/người giám hộ (đối với Trẻ em dưới 6 tuổi).

c) Thời gian lập:

– Đối với người lao động cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ-BNN; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: Khi tham gia khi chưa được cấp mã số BHXH hoặc điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

– Đối với người chỉ tham gia BHYT:

+ Trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ BHYT;

+ Người tham gia khi có điều chỉnh thông tin; người tham gia chưa được cấp mã số BHXH.

d) Phương pháp lập:

* Đối với người chưa được cấp mã số BHXH: Người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [13] dưới đây. Trường hợp người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng thì kê khai bổ sung chỉ tiêu [14]. Phụ lục thành viên hộ gia đình.

[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

[02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[03]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

[04]. Quốc tịch: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[05]. Dân tộc: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[06]. Nơi đăng ký Giấy khai sinh: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố đã đăng ký giấy khai sinh.

Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh lần đầu thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

[07]. Địa chỉ nhận kết quả: ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.

[08]. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước: ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.

[09]. Số điện thoại liên hệ: ghi số điện thoại liên hệ (nếu có).

[10]. Họ tên cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ (áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

[11]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.

[12]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người đi lao động ở nước ngoài, người tham gia BHXH tự nguyện): ghi cụ thể phương thức đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng …

[13]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu (danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hằng năm gửi cho cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).

[14]. Phụ lục thành viên hộ gia đình: Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng.

* Đối với người đã được cấp mã số BHXH thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT: Chỉ áp dụng đối với người thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT

[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

[02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[03]. Mã số BHXH: Ghi mã số BHXH của người tham gia.

[04]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, các thông tin liên quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu…

[05]. Hồ sơ kèm theo:

– Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

– Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

Sau khi hoàn tất việc kê khai, người tham gia ký ghi rõ họ tên. Trường hợp kê khai thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh, giới tính) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc. Đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận.

PHỤ LỤC: THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH

a) Mục đích:

Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình tạm trú của người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng.

b) Trách nhiệm lập:

Người tham gia hoặc chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình có người tham gia BHYT theo hộ gia đình chưa có mã số BHXH.

c) Thời gian lập:

Khi người tham gia BHYT theo hộ gia đình, có người được giảm trừ mức đóng.

đ) Phương pháp lập:

* Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ: thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).

* Chỉ tiêu theo cột:

– Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.

– Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong hộ gia đình.

– Cột 1: ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp; trường hợp chưa xác định được mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn (nếu đủ điều kiện).

– Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

– Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

– Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh.

Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

– Cột 5: ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu…).

– Cột 6: Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước (nếu có): ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.

– Cột 7: ghi những nội dung cần ghi chú.

Sau khi hoàn tất việc kê khai, người kê khai ký ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị

Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị, cung cấp dịch vụ được lập ra sao, gồm những nội dung nào, xin mời quý khách hàng theo dõi mẫu dưới đây.

Tổng quan Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị

Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị được ký kết giữa đơn vị cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và người có nhu cầu sử dụng. Hợp đồng quy kết trách nhiệm và thỏa thuận của các bên lại thành văn bản để đảm bảo hành lang pháp lý và sự an toàn cho mọi tranh chấp sau này.

Mẫu Hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———————

…, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LẮP ĐẶT MÁY MÓC, THIẾT BỊ

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738:1993 về hệ thống báo cháy – Yêu cầu kỹ thuật

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

 

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A)

Công ty:……………………..

Địa chỉ trụ:………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:………………. Số Fax (nếu có):…………….

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………………………….

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán lắp đặt máy móc, thiết bị số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng mua bán, lắp đặt

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….chiếc thiết bị báo cháy của hãng Hochiki với đầy đủ những tiêu chuẩn được quy định theo: Tiêu chuẩn Việt Nam  TCVN 5738:1993 về hệ thống báo cháy – Yên cầu kỹ thuật.

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng thiết bị như đã xác định tại điều 1 của hợp đồng. Và tiến hành lắp đặt các thiết bị cho bên B muộn nhất là vào….giờ, ngày…/…./năm

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Bên A thực hiện nghĩa vụ cung cấp….. chiếc thiết bị báo cháy như đã quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, và tiến hành lắp đặt thiết bị cho bên B theo đúng thời gian quy định tại hợp đồng. Địa chỉ thi công lắp đặt:…………………………………………………………………………………………………………..

(cụ thể: tòa nhà gồm 9 tầng, mỗi tầng có hai phòng ngủ, một nhà vệ sinh). Bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thành toán khi bên A tiến hành xong công việc lắp đặt thiết bị, kể cả trường hợp hoàn thành trước thời hạn hợp đồng.

– Trong thời hạn 06 tháng, nếu thiết bị xảy ra lỗi bên B hoàn toàn có quyền yêu cầu bên A khắc phục, sửa chửa hoặc bảo hành hay thay mới.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

1.Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

2.Chi phí lắp đặt

Theo thỏa thuận của hai bên chi phí lắp đặt sẽ xác định theo tổng số phòng của tòa nhà. Cụ thể: ……phòng X……VNĐ/phòng=………..VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………. Việt Nam đồng).

3.Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên A hoàn thành xong nghĩa vụ về giao hàng và lắp đặt sản phẩm thì bên B sẽ thanh toán cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

Bên A

– Hoàn thành đúng thời hạn của hợp đồng

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

– Thực hiện nghĩa vụ của mình về chính sách chăm sóc khách hàng: đổi trả, bảo hành, sửa chữa…..khi sản phẩm xảy ra lỗi.

Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (giao thông, kinh tế,…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

– Vi phạm về quy trình lắp đặt thiết bị:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn gia hạn thanh toán

Công văn gia hạn thanh toán là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị một hoặc một số chủ thể có thẩm quyền chấp nhận gia hạn việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán của chủ thể này vì một số lý do nhất định trong hoạt động có một hoặc cả hai bên là tổ chức.

1. Tư vấn hướng dẫn lập Công văn gia hạn thanh toán

Nghĩa vụ thanh toán trong các hoạt động thỏa thuận là không thể tách rời. Việc soạn thảo công văn xin gia hạn thanh toán không phải là một lựa chọn hàng đầu khi thực hiện nghĩa vụ này. Tuy nhiên trong một số trường hợp, do có sự xuất hiện của những sự kiện khách quan làm cho việc thanh toán không thể đúng hạn, sự thống nhất, thông báo được gửi tới bên kia nhằm gia hạn thời hạn thanh toán là điều cần thiết.

Công văn gia hạn thanh toán cần nêu rõ 3 nội dung: Thời hạn thanh toán hiện tại, lý do xin gia hạn thanh toán, thời gian thực hiện nghĩa vụ thanh toán mới.

2. Mẫu Công văn gia hạn thanh toán


CÔNG TY……….

 

PHÒNG…………….

—————–

Số:…../CV-…….. 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

 

CÔNG VĂN GIA HẠN THANH TOÁN

(V/v Đề nghị gia hạn thanh toán đối với …)

———————–

       Hôm nay, ngày… tháng…. năm….., Phòng/Ban/Công ty/……………. chúng tôi làm công văn này để kính đề nghị Quý công ty xem xét gia hạn thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong Hợp đồng………………. ký kết giữa………………….. và Quý công ty vào ngày…./…../……. từ ngày…./…./……. đến ………………..

Với lý do sau:

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

(Bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền về việc đề nghị gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng mà bạn đưa ra là hợp lý và hợp pháp, có lợi ích cho cả hai bên, thể hiện thiện chí thanh toán của bên đề nghị)

Phòng/Ban/Công ty… chúng tôi làm công văn………………… kính gửi tới Quý công ty/Phòng/Ban/… để thông báo với Quý công ty/Phòng/Ban/… sự việc trên. Kính đề nghị Quý công ty/Phòng/Ban/… xem xét và đồng ý cho chúng tôi gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo điểm… Khoản…. Điều…… Hợp đồng……….. trong thời gian…………………. để đảm bảo……………… (bạn đưa ra lợi ích mà các bên có thể đạt được nếu việc gia hạn thanh toán được chấp nhận)

Trân trọng ./.

Nơi nhận:

– Công ty…………….;

– Phòng/Ban/…….;

– …;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG PHÒNG/…….

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm

Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm là văn bản của phụ huynh học sinh hoặc học sinh có mong muốn giữ nguyên giáo viên chủ nhiệm trong năm học tiếp….Khi nhà trường, ban giám hiệu có kế hoạch khác để bố trí giáo viên. Đơn được lập dựa trên ý kiến của số đông phụ huynh và học sinh.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm…..

ĐƠN XIN KHÔNG THAY ĐỔI GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

KÍNH GỬI: BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG …………………..

HUYỆN/QUẬN………….. – TỈNH/TP…………………….

Tôi tên là: …………………..                              Sinh năm: ……

Giấy chứng minh nhân dân số ………….. cấp ngày…/…/… tạI …………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………..

Hiện đang là Hội trưởng hội phụ huynh lớp ……………. Trường ………………..

Tôi làm đơn này xin được trình bày với Ban giám hiệu nhà trường nội dung như sau:

Con tôi hiện đang là học sinh lớp …………. Trường ………………………. dưới sự giảng dạy của giáo viên chủ nhiệm là cô ………………………… Nhận thấy trong năm học 2018 – 2019 vừa qua, cô ………………. đã làm rất tốt vai trò của 01 giáo viên chủ nhiệm. Cô rất quan tâm, tận tình, tận tụy bảo ban từng bạn học sinh trong lớp ……. Cô quan tâm không chỉ đến việc rèn luyện kiến thức trên lớp mà còn khuyến khích vận động các con học sinh lớp ……….. trong các phong trào về thể thao, văn nghệ. Các con học sinh lớp ………… cũng rất yêu quý, kính trọng cô.

Nhận được sự tin tưởng và giao phó của toàn thể phụ huynh trong lớp, tôi làm đơn này kính đề mong Qúy Ban giám hiệu nhà trường có thể sắp xếp để cô …………. tiếp tục đảm nhiệm vị trí giáo viên chủ nhiệm lớp …….. trong năm học 2019 – 2020 sắp tới.

Tôi và toàn thể phụ huynh, học sinh lớp ……….. kính mong Ban giám hiệu có thể xem xét và giải quyết nhanh chóng nguyện vọng của chúng tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Các phụ huynh nhất trí việc giữ nguyên giáo viên

(Kí và ghi rõ họ tên)

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Kí và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận khuyết tật

Định nghĩa Đơn xin xác nhận khuyết tật

Đơn xin xác nhận khuyết tật (đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật) là biểu mẫu được cá nhân, tổ chức sử dụng khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật. Mẫu văn bản này được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận khuyết tật

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

Kính gửi:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………………..

Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………….

Tỉnh, thành phố………………………………..

Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:

□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật

□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật

(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).

Cụ thể

1. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………

– Sinh ngày… tháng … năm…Giới tính: …………………………………………………………..

– Số CMND/CCCD: …………………………………………………………………………………….

– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………

– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………….

2. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..

– Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ……………………………………………….

– Số CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………

– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………

– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………….

– Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

3. Thông tin về tình trạng khuyết tật

a. Thông tin về dạng khuyết tật(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT Các dạng khuyết tật Không
1 Khuyết tật vận động    
1.1 Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân    
1.2 Thiếu tay hoặc không cử động được tay    
1.3 Thiếu chân hoặc không cử động được chân    
1.4 Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ    
1.5 Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân    
1.6 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động    
2 Khuyết tật nghe, nói    
2.1 Không phát ra âm thanh, lời nói    
2.2 Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu    
2.3 Không nghe được    
2.4 Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm    
2.5 Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe    
2.6 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói    
3 Khuyết tật nhìn    
3.1 Mù một hoặc hai mắt    
3.2 Thiếu một hoặc hai mắt    
3.3 Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật    
3.4 Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc    
3.5 Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc    
3.6 Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt    
3.7 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn    
4 Khuyết tật thần kinh, tâm thần    
4.1 Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai    
4.2 Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác    
4.3 Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết    
4.4 Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang    
4.5 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần    
5 Khuyết tật trí tuệ    
5.1 Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi    
5.2 Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn    
5.3 Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ    
5.4 Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ    
6 Khuyết tật khác    
6.1 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp    
6.2 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp    
6.3 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm    
b. Thông tin về mức độ khuyết tật(Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện

 

Các hoạt động

Thực hiện được Thực hiện được nhưng cần trợ giúp Không thực hiện được Không xác định được
1. Đi lại        
2. Ăn, uống        
3. Tiểu tiện, đại tiện        
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa…        
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép        
6. Nghe và hiểu người khác nói gì        
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói        
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập        
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi        
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác        

 

……….., ngày…..tháng…..năm…

Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân

Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân, Đơn xin miễn nhiệm cán bộ, chúng tôi xin gửi tới các bạn nội dung tham khảo đối với mẫu đơn này.

Tổng quan Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân

Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tổ chức miễn nhiệm thành viên ủy ban nhân dân vì lý do như không hoàn thành nhiệm vụ, thiếu trách nhiệm/ vì lý do sức khẻ cũng như các lý do khác theo quy định của pháp luật.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN NHIỆM THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN

(V/v: Đề nghị miễn nhiệm Ông/Bà….…………. là thành viên Ủy ban nhân dân…………..)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………

-Ông……………………… – Chủ tịch UBND xã/huyện/tỉnh……………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ năm 2016;

– Căn cứ Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng phó chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức ,miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;

– Căn cứ….

 

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, có thể là chính thành viên UBND tự yêu cầu bãi nhiệm nhưng cũng có thể là một thành viên khác trong UBND)

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn trình bày sự việc và lý do dẫn đến việc bạn cho rằng chủ thể là thành viên UBND hiện tại không đủ điều kiện/tư cách để tiếp tục giữ chức vụ này, đây có thể là điều kiện về trình độ chuyên môn, thái độ làm việc, sức khỏe,…)

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và tổ chức điều tra xác minh sự việc trên. Qua đó, tổ chức cuộc họp để xem xét, tổ chức việc miễn nhiệm:

Ông:………………………………. Sinh năm:……………..

Chức vụ: Thành viên………. UBND…..

Nhiệm kỳ:…………………………

Theo:…………………………. (Căn cứ giữ chức,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan sớm giải quyết đề nghị trên của tôi theo quy định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh cho thông tin mà tôi đã nêu trên, tôi xin gửi kèm đơn này những tài liệu, văn bản sau đây, nếu có:………………… (bạn cần liệt kê tình trạng tài liệu, văn bản mà bạn gửi đi, số lượng văn bản, là bản gốc hay bản sao, dạng ảnh hay văn bản,…)

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương

Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương là văn bản được người lao động có công việc giảng dạy sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tổ chức cho người này được nghỉ dạy không hưởng lương trong một thời gian nhất định vì một số lý do theo nhu cầu của bản thân người này.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương

Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương cần được soạn thảo dựa trên những căn cứ khách quan. Là cơ sở để đơn vị tiếp nhận xét yêu cầu và đưa ra kết luận chấp nhận hay không chấp nhận. Việc nghỉ dạy không hưởng lương sẽ kéo dài trong thời gian ấn định mà người này xin phép, sau khi hết thời gian trên, người dạy tiếp tục được quay lại vị trí và thực hiện các công việc theo chỉ đạo bình thường.

Hồ sơ xin nghỉ dạy không hưởng lương:

  • Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương;
  • Căn cứ chứng minh lý do cần được nghỉ một thời gian;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Các giấy tờ hồ sơ có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ DẠY KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

(V/v: Xin nghỉ dạy không hưởng lương vì lý do………………)

 

Kính gửi: – Trường/Trung tâm…………..

– Ông………………….- Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm…………….

 (Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác trong từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ  Luật Giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;

– Căn cứ Quy chế trường….;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

 

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Là:……………… (tư cách đưa ra đề nghị nghỉ, ví dụ: là giáo viên/giảng viên/… của Quý trường/Trung tâm theo Hợp đồng……… số…………… ngày…/…./……..

Chức vụ:…………………………

Hiện đang thực hiện công việc giảng dạy môn……………. Cho những lớp học sau:

1./Lớp:……….. Số lượng học sinh:……… Thời gian giảng dạy:………………

2./Lớp:……….. Số lượng học sinh:……… Thời gian giảng dạy:………………

3./…… (Liệt kê các lớp mà bạn thực hiện công việc giảng dạy, bạn cũng có thể ghi lịch giảng dạy của bạn thay cho phần liệt kê này)

Tuy nhiên, vì một số lý do sau đây:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn đề nghị xin nghỉ dạy không hưởng lương, đó có thể là do sức khỏe của bạn không đáp ứng, gia đình bạn có công việc đột xuất/…)

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý trường/ Trung tâm/ Ông/Bà  xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ dạy không hưởng lương từ ngày…./…../…….. đến hết ngày…/…./…..

Sau khi kết thúc thời gian này, tôi xin hứa sẽ quay lại giảng dạy theo phân công của Nhà trường/Trung tâm, …………….. (đưa ra lời hứa của bạn trong việc thực hiện công việc, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Ông/Bà/Nhà trường/Trung tâm… rằng những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm. Kính mong Ông/Bà/Nhà trường/Trung tâm xem xét và đồng ý đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Ngoài ra, để chứng minh cho tính chính xác của những thông tin mà tôi đã nêu trên, tôi xin gửi kèm theo đơn này:

1./……

2./………. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng các văn bản, tài liệu, chứng cứ mà bạn gửi kèm,  nếu có)

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa

Phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa: là biểu mẫu văn bản được sử dụng trong trường hợp sau khi các bên ký kết hợp đồng thì cần thay đổi, điều chỉnh các nội dung, các điều khoản về thay đổi nội dung thì sử dụng phụ lục Hợp đồng để hoàn thiện thủ tục theo thỏa thuận.

1. Hướng dẫn làm phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa

Với các yêu cầu khá rộng của lĩnh vực kinh doanh, việc phát sinh các nội dung mới sau khi các bên đã ký kết hợp đồng là điều hoàn toàn có thể xảy ra. Khi này, để đảm bảo việc thuận lợi trong thực tế, tránh mất thời gian, các bên có thể soạn thảo riêng những nội dung thay đổi, phát sinh thành một văn bản kèm theo hợp đồng là Phụ lục hợp đồng kinh tế.

Các nội dung cần đảm bảo trong Phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa:

  • Nội dung liên quan tới những vấn đề mới của các thỏa thuận;
  • Nội dung về cam kết, thỏa thuận;
  • Nội dung phần ký xác nhận của cả hai bên trong hợp đồng;

2. Mẫu Phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

Căn cứ theo HĐMB số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại trụ sở Công ty …, chúng tôi gồm có:

Bên bán (Bên A)

  • CÔNG TY:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
  • Tên người đại diện:                                Chức vụ:
  • Địa điểm kinh doanh:
  • Điện thoại:                                                Fax:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:                                           Tại ngân hàng:

Bên mua (Bên B)

  • CÔNG TY:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
  • Tên người đại diện:                                Chức vụ:
  • Địa điểm kinh doanh:
  • Điện thoại:                                                Fax:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:                                           Tại ngân hàng:

Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục Hợp đồng mua bán số … về việc thay đổi nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

Thay đổi các nội dung sau đây của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … đã ký kết:

1.1. Thay đổi số lượng hàng hoá như sau (nếu có): 

Thay đổi Điều … của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … như sau:

Bên A bán cho bên B số lượng hàng hoá theo thông tin như sau:

Số TT Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
Cộng …

Tổng giá trị bằng chữ: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Thay đổi lịch trình thời gian và/hoặc địa điểm giao hàng như sau (nếu có): 

Thay đổi Điều … của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … như sau:

Bên A giao hàng hoá cho bên B theo lịch trình thời gian và địa điểm như sau:

Số TT Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
1.3. Nội dung điều chỉnh khác (nếu có):

ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

2.1. Phụ lục hợp đồng này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- …
2.2. Các điều khoản khác trong Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … không thay đổi và vẫn có giá trị áp dụng đối với các bên.
2.3. Phụ lục hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.

…, ngày … tháng … năm …

              Đại diện Bên A                                                                    Đại diện Bên B

          (Ký và ghi rõ họ tên)                                                              (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán lâm sản

Hợp đồng mua bán lâm sản với những nội dung được soạn sẵn là vô cùng dễ dàng khi sử dụng, xin mời các bạn tham khảo

Định nghĩa Hợp đồng mua bán lâm sản

Hợp đồng mua bán lâm sản là hợp đồng nhằm mục đích mua bán các sản phẩm gỗ, thân gỗ lâm nghiệp, gỗ công nghiệp.

Mẫu Hợp đồng mua bán lâm sản

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——————

…, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LÂM SẢN

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Luật Lâm nghiệp 2017;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán lâm sản số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Hàng hóa – Số lượng – Chất lượng – Giá cả

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý bán số lượng hàng lâm sản với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:

STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gỗ hương Cây …. …. …….
2 Gỗ sồi ….    
….          

   Tổng cộng:

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………………. )

* Ghi chú: Số lượng hàng hóa nếu trong hợp đồng được trồng tại……………………………….

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng các như đã xác định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B, muộn nhất là vào….giờ, ngày…./…./…..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Ngày…./…./…..( muộn nhất là vào….), bên B phải có mặt tại địa chỉ…………………………..để xác nhận về số lượng, chất lượng của của hàng hóa mà bên A khai thác và chuẩn bị. Sau khi hàng hóa đã đủ chỉ tiêu về chất lượng, số lượng bên B thanh toán một nửa số tiền trong hợp đồng cho bên A.

– Bên A tiến hành tiếp quá trình bốc xếp và vận chuyển hàng đến địa chỉ của bên B là …………….., chí phí vận chuyển, bốc xếp sẽ do bên B thanh toán. Sau khi hàng đã được chuyển đến địa chỉ của bên B, hai bên kiểm tra lại hàng và tiến hành thủ tục giao nhận. Bên B sẽ tiến hành thủ tục thanh toán số tiền còn lại cho bên A .

– Trong quá trình vận chuyển, nếu xảy ra rủi ro, tai nạn hoặc bị cơ quan chức năng thu giữ do có hành vi vi phạm pháp luật thì lỗi hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:………..VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

  1. Bên A

– Hoàn thành đầy đủ thủ tục và giấy phép về hoạt động khai thác, mua bán hàng hóa lâm sản theo quy định của pháp luật.

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc vi phạm thủ tục hoặc hồ sơ.

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

  1. Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm.

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (thời tiết, nguồn giống, giao thông, kinh tế…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

* Nếu bên A có bất cứ một vi phạm về: Hồ sơ, thủ tục, giấy phép……trong suốt thời hạn hợp đồng dẫn tới hàng hóa không được vận chuyển đến bên B theo đúng thời gian quy định thì ngoài việc bên A phải chịu chi phí do hành vi vi phạm pháp luật. Bên A còn phải đền bù thiệt hại cho bên B…………% giá trị hợp đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô

Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và xác nhận việc một hoặc một số sự kiện đã xảy ra về tai nạn xe ô tô. Các sự kiện này có thể đã hoặc chưa được điều tra nhưng được ghi nhận đã xảy ra trên địa bàn mà cơ quan này quản lý.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô

Tai nạn là sự kiện không ai mong muốn xảy ra, tuy nhiên để đảm bảo sự thật khách quan và để yêu cầu một số quyền lợi nhất định, nhiều khi, chủ thể gây ra tai nạn hay nạn nhân có nhu cầu xác nhận lại sự việc tai nạn xe ô tô đã xảy ra trong quá khứ. Lúc này cơ quan có thẩm quyền sẽ là Cơ quan công an địa phương.

Hồ sơ xin xác nhận tai nạn xe ô tô:

  • Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô;
  • CMND/CCCD của chủ đơn;
  • Giấy tờ xe oto xảy ra tai nạn (nếu có);
  • Biên bản, Đơn báo, Văn bản ghi nhận khác về sự việc tai nạn giao thông;
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN TAI NẠN XE Ô TÔ 

Kính gửi: – Ông/Bà…………………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như Cảnh sát giao thông,… tùy thuộc vào từng trường hợp của bạn)

 

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Là:……….. (tư cách làm đơn, ví dụ: bên bán/bên mua trong hợp đồng mua bán tài sản số……… ngày…/…/…..)

Tôi xin trình bày với Ông/Bà/… sự việc sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận tai nạn xe cộ, ví dụ:

Ngày…/…./…… tôi và Ông/Bà…………… đã ký hợp đồng mua bán tài sản số…………. Theo đó, ngày…/…/….. tôi có nghĩa vụ chuyển tài sản…….. tới…… cho Ông/Bà.

Tuy nhiên, trong quá trình di chuyển từ………………. đến…………….., tôi đã gặp phải tai nạn xe ô tô dẫn tới việc bản thân không nghĩa vụ chuyển giao tài sản……. theo đúng thỏa thuận tại điểm…. Khoản….. Điều…… Hợp đồng……..

Theo quy định tại điểm…. Khoản….. Điều…. Hợp đồng……./ yêu cầu của……., trong trường hợp việc chậm thực hiện nghĩa vụ chuyển giao tài sản là do…………….. thì tôi sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường/…..

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị ông bà xác nhận tai nạn xe ô tô làm căn cứ chứng minh/giảm/miễn trách nhiệm bồi thường do việc chuyển giao tài sản chậm.)

Kính đề nghị Ông/Bà… xem xét sự việc trên của tôi và xác nhận:

Vào hồi ….giờ …..phút, ngày…/…./…… tại…………… tôi đã gặp tai nạn xe ô tô. Và việc giải quyết tai nạn xe ô tô này diễn ra trong……….., từ hồi ….giờ …..phút, ngày…/…./…… đến ….giờ …..phút, ngày…/…./……

…………………………………………………………

…………………………………………………………

(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Ông/Bà… xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của………………. Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ phép về quê

Đơn xin nghỉ phép về quê là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày hoàn cảnh, đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét, chấp nhận cho chủ thể này nghỉ phép trong một khoảng thời gian nhất định để về quê.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin nghỉ phép về quê

Đơn cần đưa ra được những lý do để bắt buộc phải xin nghỉ mà không có sự lựa chọn nào khác tối ưu hơn. Các đề đạt yêu cầu của người làm đơn và những cam kết về công việc trong quá trình xin nghỉ.

Giấy tờ cần gửi kèm Đơn xin nghỉ phép về quê:

  • Đơn xin nghỉ phép về quê;
  • Văn bản chứng minh lý do là khách quan (Sổ khám bệnh, giấy xác nhận nhập viện, kết quả khám bệnh,…)
  • Những giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin nghỉ phép về quê – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP VỀ QUÊ

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ban Giám đốc công ty……………..

(Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác tùy thuộc vào vị trí làm việc của bạn trong công ty, cơ quan, nội quy nơi làm việc của bạn,…)

 

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Hợp đồng lao động số…………….. ngày…./…./……. Giữa……….. và……….;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Năm sinh:…………………..

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………… cấp ngày…/…./……..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Xin trình bày với Quý công ty sự việc như sau:

Tôi là:……………… (tư cách làm đơn để đưa ra yêu cầu, ví dụ: là người lao động của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..)

Thời gian bắt đầu làm việc:……………….

Số sổ Bảo hiểm xã hội:………………. Tham gia bảo hiểm xã hội vào ngày…./…./…….

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………… Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty

Chức vụ:…………………………  Hệ số lương:……………. Hệ số phụ cấp:……………….

Tuy nhiên, vì một số lý do sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn, tức là hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn có nhu cầu nghỉ phép để về quê để giải quyết việc riêng hoặc một mục đích khác tùy vào trường hợp cụ thể của bạn)

Hiện nay, tôi có nhu cầu xin nghỉ phép từ ngày…. tháng…. năm….. đến ngày…. tháng….. năm…… để…………..

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi. Tôi xin hứa, sau khi kết thúc thời gian nghỉ phép trên, tôi sẽ………… (đưa ra lời cam kết của bạn, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Quý công ty những thông tin trên là đúng và xin chịu trách nhiệm về nguyện vọng này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin cải tạo đất đồi

Đơn xin cải tạo đất đồi là văn bản được cá nhân, hộ gia đình gửi đến cơ quan có thẩm quyền trình bày mong muốn cải tạo lại đất đồi để sử dụng và xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiến hành cải tạo.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin cải tạo đất đồi


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

………………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN CẢI TẠO ĐẤT ĐỒI

Căn cứ Luật đất đai 2013;

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện ……………….. 

Tôi là:…………………………….… sinh năm: ………………………

CMND số: …………………….. Ngày cấp: …/…/……. Tại: ……………………

Trú tại: ……………………………………………………………………………………………

Là người sử dụng đất hợp pháp thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …….. cấp ngày …………………., sử dụng đất tại ………………………………………………..

Thông tin về thửa đất:

(Các thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

Theo đó, thửa đất mà tôi đang sử dụng có …….. mlà đất đồi, hiện nay chỉ sử dụng vào ………….. còn phần lớn là bỏ không vì tính chất của đất đồi khô cằn và ít chất dinh dưỡng.

Căn cứ Điều 9, Luật đất đai 2013 có quy định như sau:

Điều 9.Khuyến khích đầu tư vào đất đai

Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào các việc sau đây:

1.Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất;

2.Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

3.Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng gaiá trị của đất.”

Xét thấy, việc cải tạo đất là hành vi được nhà nước khuyến khích, do đó, tôi có dự định cải tạo lại phần diện tích đất đồi thuộc quyền sử dụng của tôi để sử dụng vào mục đích ……………

Cho nên, tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cho phép tôi được cải tạo diện tích đất đồi và sử dụng vào mục đích nêu trên.

Kính mong quý cơ quan xem xét giải quyết. Tôi xin chân thành cám ơn!

Tài liệu kèm theo:

 

– Bản sao Giấy chứng nhận QSD đất;

– Kế hoạch cải tạo đất …..

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng quản lý nghệ sĩ

Hợp đồng quản lý nghệ sĩ gồm những nội dung gì, được viết ra sao, dưới đây là biểu mẫu dành cho các bạn tham khảo.

Tổng quan về Hợp đồng quản lý nghệ sĩ

Hợp đồng quản lý nghệ sĩ là một dạng của hợp đồng dịch vụ, theo đó, bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện việc quản lý nghệ sĩ cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng quản lý nghệ sĩ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ NGHỆ SĨ

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Quản lý (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Và:

Bên Thuê quản lý (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng:

Bên Nhận quản lý (Bên C):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quản lý nghệ sĩ số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện việc quản lý hoạt động……….. của Bên C trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… cho Bên B, Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc quản lý sau:

-…

-…

Đối với hoạt động……………. của Bên C trong…………….. ngày…/…./……

Cho Bên B

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến ngày…/…./…..

Nội dung quản lý:

– …

– …

Điều 2. Giá dịch vụ và thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A vào … đợt, cụ thể:

– Đợt 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

– Đợt 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, trong trường hợp phát sinh thêm các chi phí khác ngoài các chi phí đã xác định ở trên thì Bên…… sẽ có trách nhiệm chi trả………

Điều 3. Thực hiện dịch vụ

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….

Và được thực hiện như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm…

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm…

Sau khi hết thời hạn trên, bên A có trách nhiệm giao trả lại toàn bộ những giấy tờ,… mà Bên A đã được Bên B giao để thực hiện công việc, đảm báo tình trạng….. của những giấy tờ,… đã giao trả cho Bên B.

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động ……….

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

3.Cam kết của bên C

Cam kết sẽ thực hiện chỉ đạo của Bên B để đảm bảo thực hiện đúng…………..

Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Bên A và Bên B có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Bên A hoặc Bên B có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng. Yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng phải được gửi cho các bên còn lại trong thời gian….. trước khi…………

– Bên C chấm dứt hợp đồng với Bên B;

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để……., Bên C giữ 01 bản để thực hiện.

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

  Bên C

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận đang nằm viện

Đơn xin xác nhận đang nằm viện là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thường là các cơ sở y tế) xem xét và tiến hành xác nhận việc một hoặc một số cá nhân đang nằm viện.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận đang nằm viện

Để phục vụ các nhu cầu khác nhau, người bệnh mong muốn được xác nhận việc mình đang theo quá trình điều trị tại bệnh viện. Việc xin xác nhận này là hoàn toàn có căn cứ và có quyền được thực hiện.

Hồ sơ xin xác nhận đang nằm viện:

  • Đơn xin xác nhận đang nằm viện;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Sổ khám chữa bệnh, giấy lưu trú tại bệnh viện hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương chứng minh hiện tại đang trong liệu trình điều trị;
  • Các giấy tờ, văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận đang nằm viện – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐANG NẰM VIỆN 

Kính gửi: – Bệnh viện/Cơ sở y tế……………

– Ông……….. – Giám đốc bệnh viện/cơ sở y tế……

– Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

– Căn cứ…;

– Căn cứ vào tình hình thực tế bản thân.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày về hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn, đó có thể là do bạn gặp tai nạn phải nằm viện và hiện cần làm đơn xác nhận đang nằm viện để gửi tới công ty xin nghỉ/… để được hưởng các chế độ tương ứng trong trường hợp của bản thân).

Vì những lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét trường hợp trên của tôi và tiến hành xác nhận việc tôi-…………………… Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………

Đang phải nằm viện tại………. của Bệnh viện/cơ sở y tế/……. Theo……

……………………………………………

……………………………………………

(Phần này bạn đưa ra thông tin mà bạn cần xác nhận)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên.

Xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Giấy xác nhận sự việc

Giấy xác nhận sự việc là biểu mẫu văn bản được sử dụng nhằm xác nhận rằng 1 sự việc, công việc nào đó đã xảy ra trên thực tế.

1. Hướng dẫn làm Giấy xác nhận sự việc

Theo nhu cầu của cá nhân hoặc tổ chức nhằm xin xác nhận về một sự kiện đã xảy ra để báo cáo với một đơn vị thứ 3 chưa nắm được về nội dung này. Giấy xin xác nhận sự việc được gửi tới đơn vị, cơ quan có thẩm quyền mà trước đó đã giải quyết sự việc hoặc biết về sự việc.

Thủ tục xác nhận: 3-5 ngày

Hồ sơ xin xác nhận sự việc:

  • Giấy xác nhận sự việc
  • Các văn bản chứng minh cho sự việc đã từng xảy ra hoặc đã từng khai báo, trình báo
  • Thông tin cá nhân (CMND/CCCD)
  • Hình ảnh về sự việc nếu có/ Văn bản, biên bản xác nhận của người làm chứng

2. Mẫu Giấy xác nhận sự việc – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY …/CƠ QUAN…/TỔ CHỨC…

 

——————

Số …/…

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY XÁC NHẬN SỰ VIỆC

Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … Tại …

Chúng tôi gồm

  • Ông (Bà): …

Chức vụ:

Đơn vị:

  • Ông (Bà) …

Chức vụ:

Đơn vị:

Với sự chứng kiến của

  • Ông (Bà): …

Năm sinh:

Địa chỉ:

Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động:

Số CMND:                Ngày cấp:                     Nơi cấp:

  • Ông (Bà): …

Năm sinh:

Địa chỉ:

Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động:

Số CMND:                Ngày cấp:                     Nơi cấp:

Chứng nhận rằng

  • ….
  • ….
  • ….

Giấy xác nhận được lập thành … bản. Mỗi bản gồm … trang, có nội dung và giá trị như nhau; đã giao cho … 01 bản. Sau khi đọc xong nội dung, những người có mặt đồng ý về nội dung này và cùng ký vào giấy xác nhận.

Ý kiến bổ sung khác (nếu có): …

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy

Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tiến hành xác nhận việc một hoặc một số chủ thể nào đó mất đăng ký xe máy.

1. Hướng dẫn làm đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy

Đăng ký xe là một trong những giấy tờ quan trọng nhằm chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của người điều khiển phương tiện và phương tiện giao thông. Trong một số trường hợp nhất định vì lý do nào đó có thể là bị mất trộm, bị rơi, bị thất lạc mà chủ sở hữu muốn được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận cho sự kiện mất đăng ký xe này, nhằm trình báo, nộp cho những cơ quan khác nếu bị kiểm tra.

Hồ sơ xin xác nhận mất đăng ký xe máy:

  • Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy;
  • CMND/CCCD và các giấy tờ nhân thân có giá trị tương đương khác;
  • Biên bản trình bày, văn bản có xác nhận của chính quyền quản lý địa phương về việc đã trình báo sự việc trộm cắp, mất cắp;
  • Các văn bản có liên quan khác nếu được yêu cầu.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN MẤT ĐĂNG KÝ XE MÁY 

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)……………..

– Ông………………. – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA)

– Căn cứ…

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Là:……………………. (tư cách làm đơn, như chủ sở hữu xe……. mang biển số……….. theo…………..)

(Công ty) tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận việc mất giấy tờ xe, ví dụ, bạn đang có nhu cầu xin cấp lại giấy đăng ký xe theo quy định của pháp luật, và theo yêu cầu của chủ thể có thẩm quyền, bạn cần phải nộp văn bản xác nhận việc giấy tờ xe của bạn bị mất ).

Vì những lý do sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

Giấy đăng ký xe………………………

……………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các thông tin mà bạn cần xác nhận, trong đó cần có những thông tin về việc trước đó bạn đã báo mất Giấy đăng ký xe cho công an, và đưa ra những thông tin giúp chủ thể có thẩm quyền xác nhận cụ thể giấy đăng ký xe bị mất là giấy tờ của tài sản cụ thể nào)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận giấy đăng ký xe……………. đã mất vào……………….

Xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức

Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức được sử dụng cho những trường hợp người lao động mong muốn được hưởng một quyền lợi, chính sách hoặc những quyền nào đó mà họ có căn cứ để cho rằng mình đáp ứng đủ điều kiện.

1. Hướng dẫn làm Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức

Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức là một mẫu đơn yêu cầu một chiều, công ty, tổ chức nhận được đơn này không có nghĩa vụ phải trả lời nếu xét thấy đơn là không có căn cứ và không hợp pháp.

Hồ sơ đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức:

  • Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức;
  • Các căn cứ thể hiện bản thân đủ điều kiện để yêu cầu, đề xuất;
  • Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan như CMND, HĐLĐ, Quyết định bổ nhiệm.

2. Mẫu Đơn đề xuất nguyện vọng – Tư vấn 1900.0191

Đơn đề xuất nguyện vọng là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày và đề xuất với chủ thể có thẩm quyền một hoặc một số nguyện vọng của những chủ thể nhất định.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN ĐỀ XUẤT NGUYỆN VỌNG 

Kính gửi: – Ông/Bà……………..

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác tùy thuộc vào chủ thể mà bạn muốn đề xuất nguyện vọng là chủ thể nào)

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………

Hiện tại cư trú tại:……………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Ông/Bà sự việc sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn đề xuất nguyện vọng, ví dụ:

Tôi là người lao động của Công ty…………….. theo Hợp đồng lao động số……. ký kết ngày…/…./….. và hiện đang làm việc tại Phòng…………. Ban………. Công ty……….

Chức vụ:……………

Ngày…/…../……, tôi có đọc được thông tin về việc công ty/phòng/ban….. có tuyển thành viên…………. trong thời gian từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./….. với các tiêu chí………

Tôi nhận thấy, bản thân đáp ứng được các tiêu chí trên, và với mong muốn được tham gia vào…………. để có thể……….)

Do đó, tôi làm đơn này để đề xuất với Ông/Bà nguyện vọng sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các nguyện vọng của bạn)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Ông/Bà xem xét và chấp nhận nguyện vọng trên của tôi để tôi có thể………….

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

  Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận mất giấy tờ

Đơn xin xác nhận mất giấy tờ là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị cơ quan có thẩm quyền (thông thường là cơ quan công an cấp xã, phường) xác nhận sự kiện cá nhân, tổ chức này bị mất một số loại hồ sơ, giấy tờ nhất định vào thời gian nhất định trên địa bàn phường và đã trình báo với cơ quan chức năng thời điểm đó. Người lập đơn cần lưu ý, nếu tại thời điểm mất hồ sơ, giấy tờ bạn không trình báo với cơ quan địa phương thì việc xác nhận sẽ tương đối khó khăn và cần thêm các biên bản chứng minh, người làm chứng cho sự việc đã xảy ra. Để đảm bảo cho quyền lợi của mình, bạn cần chuẩn bị trước đầy đủ những căn cứ cần thiết để nộp kèm với Đơn xin xác nhận mất giấy tờ này, tạo điều kiện cho việc nộp đơn có hiệu quả.

Tư vấn Mẫu Đơn xin xác nhận mất giấy tờ – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

…………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN XÁC NHẬN MẤT GIẤY TỜ

Kính gửi: Công an xã/phường ……/Ủy ban nhân dân xã/phường ………../Cục quản lý xuất nhập cảnh (Tùy thuộc loại giấy tờ mất do cơ quan nào quản lý)

Tôi là:………………………….…sinh ngày: ……………………………..

CMND số: …………………… Ngày cấp: …/…/……  Tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày sự việc sau:

………………………………………………………….

(Nêu hoàn cảnh, lý do làm mất giấy tờ và lý do cần xin xác nhận về việc làm mất giấy tờ.)

Ví dụ: Ngày…tháng… năm…, tôi đã làm mất Sổ hộ khẩu (bản chính) của mình trong khi mang đi làm thủ tục công chứng, chứng thực tại ………… và đã trình báo với bên cơ quan làm thủ tục cấp lại và hiện đang trong thời gian chờ kết quả. Tuy nhiên, lúc này tôi đang làm ………………… tại ……………., phía cơ quan đó yêu cầu tôi xuất trình bản chính Sổ hộ khẩu để làm căn cứ giải quyết, xử lý mà trong thời hạn yêu cầu, tôi chưa lấy được ……….. mới để cung cấp.

– Căn cứ nếu có và trình bày nguyện vọng:

Vì lẽ đó, tôi làm đơn này để xin  phía cơ quan xác nhận các thông tin của tôi nêu trên và việc tôi bị mất ………..và đang trong thời gian chờ kết quả cấp lại là sự thật.

Tôi xin chân thành cám ơn!

Xác nhận của ……………….

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền tiến hành xem xét và xác nhận việc một hoặc một số chủ thể nhất định đã hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định.

1. Hướng dẫn làm Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Để xác nhận rằng bản thân hay tổ chức, đơn vị của mình đã hoàn thành nghĩa vụ thuế, chủ thể cần gửi tới những căn cứ hợp pháp để thể hiện yêu cầu của mình là hợp lý. Cơ quan tiếp nhận sẽ là Chi cục thuế quản lý đối với địa bàn mà người nộp thuế đăng ký.

Hồ sơ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế:

  • Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế;
  • CMND/CCCD hoặc Giấy phép kinh doanh/Quyết định thành lập đối với tổ chức, đơn vị;
  • Các biên lai, căn cứ, hồ sơ chứng minh đã nộp thuế, đã thực hiện nghĩa vụ thuế trước đó, hoặc được miễn thuế, giảm thuế;
  • Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ THUẾ

Kính gửi: – Chi cục thuế……………

– Ông/Bà…………………. – Trưởng chi cục thuế…………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như UBND xã, phường, thị trấn, nhân viên thuế,…)

 

– Căn cứ Luật quảng lý thuế năm 2006, được sửa đổi năm 2012 vàn năm 2014;

– Căn cứ…

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn để xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, ví dụ, bạn đang thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đần/ không phải lần đầu nhưng có thay đổi về diện tích sử dụng theo hướng mở rộng. Theo quy định của pháp luật, để được cấp Giấy chứng nhận này bạn sẽ phải nộp biên lai đóng thuế cho chủ thể có thẩm quyền, tuy nhiên, vì một lý do nào đó, bạn không cung cấp được biên lai này, nên, bạn cần xin giấy xác nhận về việc bạn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế để chứng minh việc bạn đã thực hiện việc đóng thuế).

Vì những lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

 (Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

……………………………………………

……………………………………………

 (Phần này bạn đưa ra các thông tin mà bạn cần xác nhận, trong đó có việc hoàn thành nghĩa vụ thuế)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận việc………………. đã hoàn thành nghĩa vụ thuế………… vào ngày…/…/……

Xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế

Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế: là biểu mẫu văn bản được 1 bên trong hợp đồng lập ra và gửi tới bên còn lại trong hợp đồng thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng sau khi hết thời hạn hợp đồng đã ghi nhận ban đầu.

1. Hướng dẫn làm Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế

Khi Hợp đồng kinh tế đã gần tới thời điểm hết thời hạn theo thỏa thuận, nếu các bên vẫn còn nhu cầu hợp tác, việc gia hạn là điều cần làm để đảm bảo các hoạt động tiếp theo sau này vẫn hợp pháp và vẫn nằm trong phạm vi những thỏa thuận khác đã thống nhất trong Hợp đồng, tránh việc phải ký lại một hợp đồng khác tương tự.

Công văn được gửi tới bên còn lại trong Hợp đồng. Cách xác lập tương đối đơn giản, được xây dựng dựa trên những căn cứ về Hợp đồng ban đầu như số, ngày ký, các căn cứ hiệu quả đạt được, căn cứ mong muốn và đề ra thời hạn cụ thể đề nghị gia hạn thực hiện Hợp đồng. Các bên cần lưu ý, sau khi thống nhất việc gia hạn, các bên hoàn toàn có thể lựa chọn việc ký Phụ lục hợp đồng gia hạn thời hạn hoặc xác nhận chấp nhận công văn gia hạn và tiếp tục thực hiện hợp đồng trong thực tế, pháp luật không có quy định giới hạn số lần ký phụ lục, vì vậy các bên nên lựa chọn phương thức này, sẽ giúp các thỏa thuận đều có căn cứ văn bản, dễ dàng điều chỉnh cho những mâu thuẫn nếu có sau này.

2. Mẫu Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY …

Số …/…

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN HĐKT

Kính gửi: Công ty …………………..

Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

Căn cứ theo HĐKT số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

Công ty … xin thông báo Hợp đồng kinh tế giữa hai bên sẽ hết hiệu lực từ ngày …/…/…

Lý do: Hợp đồng số …/HĐKT là hợp đồng có thời hạn và kết thúc vào ngày …/…/… Do nhu cầu hoạt động của Công ty …, sau khi hết thời hạn của HĐKT số ký ngày … tháng … năm …, chúng tôi có nhu cầu muốn tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty; cụ thể như sau:

  1. ….
  2. ….
  3. ….

Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số ….

Nay chúng tôi kính đề nghị Quý Công ty … đồng ý tiếp tục thực hiện Hợp đồng số … sau khi hết hạn hợp đồng kể từ ngày …/…/…

…, ngày … tháng … năm …

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn kiến nghị đổi giáo viên

Đơn kiến nghị đổi giáo viên là văn bản được cá nhân, chủ thể có liên quan khác sử dụng để phản ánh với chủ thể có thẩm quyền những vướng mắc cụ thể trong thực tiễn giảng dạy, ứng xử của một hoặc một số giáo viên, qua đó đưa ra đề xuất yêu cầu đổi giáo viên/giáo viên chủ nhiệm để giải quyết vướng mắc này.

1. Hướng dẫn làm Đơn kiến nghị đổi giáo viên

Giáo viên là người có vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình học tập của trẻ, là người truyền dạy những kiến thức cũng như cách ứng xử, đạo đức cho học sinh của mình. Nhưng thực tế hiện nay đã chứng minh, trong một số trường hợp cụ thể, việc xuất hiện những giáo viên có đạo đức và cách hành xử suy đồi, biến chất đã và đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới ngành Giáo dục nói riêng và tương lai xã hội nói chung.

Để hạn chế những hiện tượng này, Nhà trường cùng Các cơ quan ban ngành luôn khuyến khích các bậc phụ huynh tăng cường giám sát con em mình và các hoạt động tại nhà trường nếu có thể, để từ đó kết hợp với nhà trường trong việc nuôi dạy các em nên người, ngăn chặn sớm, xóa bỏ triệt để các sự việc đáng tiếc xảy ra.

Đơn kiến nghị đổi giáo viên được phụ huynh học sinh trực tiếp soạn thảo hoặc có thể là sự thống nhất của nhiều phụ huynh thông qua Ban phụ huynh của lớp, gửi một yêu cầu cụ thể, rõ ràng tới Ban giám hiệu nhà trường về việc đề nghị thay đổi một giáo viên hiện đang theo dạy vì những lý do nêu trong đơn. Những lý do này cần có căn cứ, có thể là hình ảnh, lời kể, video, kết luận của một trung tâm y tế hay các giấy tờ khác có liên quan có khả năng chứng minh việc tiếp tục để giáo viên này theo dạy sẽ không đạt được mong muốn, mục đích giáo dục hoặc gây ra những hậu quả không thể lường trước.

Hồ sơ xin kiến nghị đổi giáo viên:

  • Đơn xin/kiến nghị/đề nghị đổi giáo viên;
  • Biên bản lấy ý kiến phụ huynh/Ban phụ huynh;
  • Các giấy tờ, căn cứ chứng minh lý do cần thay đổi giáo viên.

2. Mẫu Đơn kiến nghị đổi giáo viên – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN KIẾN NGHỊ ĐỔI GIÁO VIÊN

(V/v: Đề nghị đổi giáo viên…………. đang giảng dạy tại…………..)

 

Kính gửi: – Trường……………………..

– Ban Giám hiệu trường…………………

– Ông………………….. – Hiệu trưởng trường…………….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền như Phòng Giáo dục và đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo,… tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ Luật giáo dục năm 2005 được sửa đổi bổ sung năm 2009;

– Căn cứ Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 31/2011/NĐ-CP và Nghị định 07/2913/NĐ-CP;

– Căn cứ….;

– Căn cứ thực tiễn giảng dạy.

Thông tin người kiến nghị

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Là:…………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, ví dụ: là (phụ huynh của) học sinh/sinh viên lớp……. Ngành……. Trường/Trung tâm………… Năm học/Khóa học………………..)

Nội dung đề nghị đổi giáo viên

Tôi xin trình bày với Quý trường sự việc như sau:

Từ  ngày…./…../……. Cô/Thầy………………….                 Sinh năm:…………..

Chuyên ngành:…………………………..                   Chức vụ:……………..

Của Quý trường bắt đầu dạy môn………… cho lớp…….. Ngành……….

Ngày…./…../…… tôi phát hiện……………..

………………………………………………

………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, theo đó, bạn trình bày thực tiễn giảng dạy của giáo viên/giảng viên, kết quả, hiệu quả của hoạt động giảng dạy của giáo viên/giảng viên,… Trong đó, bạn phải nêu được lý do khiến bạn cho rằng việc giáo viên này giảng dạy/tiếp tục công tác hiện tại là không tốt, gây ảnh hưởng xấu tới chủ thể nào đó,… Đây có thể là do trình độ chuyên môn/ đạo đức của giáo viên/giảng viên không đáp ứng yêu cầu để tiếp tục thực hiện công việc hiện tại)

Tôi nhận thấy, việc cô/thầy…………… tiếp tục công việc………….. sẽ gây ra……………. (bạn đưa ra những hậu quả xấu sẽ xảy đến nếu để giáo viên này tiếp tục hoạt động hiện tại)

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý trường  xem xét lại quy định trên và tiến hành:

1./………

2./………. (Đưa ra đề nghị, phương án giải quyết của bạn, trong đó, bạn có thể đưa ra đề nghị thay đổi giáo viên giảng dạy/tiếp tục thực hiện công việc dang dở của giáo viên này, để đề nghị này được chấp nhận, bạn có thể đưa ra thêm những lợi ích của việc thay đổi giáo viên)

Kính mong Quý trường xem xét và đáp ứng đề nghị trên của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Quý trường những văn bản, tài liệu chứng cứ chứng minh sau:………………………… (bạn đưa ra số lượng, tình trạng văn bản mà bạn gửi kèm)

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội được sử dụng trong các trường hợp thân nhân của bị can bị cáo có mong muốn được giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội trước khi vụ án được đưa ra xét xử.

Hướng dẫn cách làm Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cần được ghi nhận một cách khách quan và có căn cứ. Kèm theo đơn phải là các giấy tờ, chứng cứ hợp pháp chứng minh cho nội dung yêu cầu. Để đảm bảo đơn được chấp nhận, các chứng cứ có thể là: xác nhận nhân thân của chính quyền địa phương, xác nhận của cá nhân, tổ chức có liên quan, giấy tờ thân nhân người có công, …

Mẫu Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o——

…., ngày …. tháng…. năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM NHẸ HÌNH PHẠT

(Cho ông/bà/anh/chị …..)

– Căn cứ Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017;

Kính gửi: Hội đồng xét xử Tòa án nhân dân huyện/ quận … – Tỉnh/ thành phố……

(Phần này ghi thông tin Tòa án đang thụ lý và giải quyết vụ án)

Tên tôi là:…………………- là Bị hại/ người đại điện theo pháp luật của bị hại

Sinh ngày: …………………………..

CMND số:  …………………… do:  …………………… cấp ngày: ……………………

HKTT: …………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………..

Trong quá trình giải quyết vụ án……… đối với bị cáo…………., bị cáo ………..và gia đình bị cáo đã tích cực thăm hỏi, bồi thường khắc phục hậu quả do hành vi của bị cáo gây ra với tôi, bản thân bị cáo đã ăn năn, hối cải về hành vi mà mình.

Căn cứ Điều 51, Điều 54 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017, tôi làm đơn này kính mong Hội đồng xét xử xem xét, quyết định hình phạt mức án khoan hồng nhất đối với bị cáo…. nhằm tạo điều kiện giúp cho bị cáo có cơ hội làm lại cuộc sống và tiếp tục cống hiến, đóng góp cho xã hội.

Kính mong Hội đồng xét xử xem xét giải quyết, tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu kèm theo:

– Bản sao CMND của bị hại

– Giấy tờ chứng minh quan hệ với bị hại trong trường hợp là người đại diện theo pháp luật với bị hại

Người viết đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin từ chức trưởng thôn

Đơn xin từ chức trưởng thôn được sử dụng trong các trường hợp khi trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố vì điều kiện sức khỏe, thời gian, áp lực, không đáp ứng được những yêu cầu của vị trí, từ đó có mong muốn xin từ chức và bàn giao công việc lại cho một cá nhân khác để đảm bảo bộ máy địa phương được vận hành tốt nhất.

1. Hướng dẫn làm đơn xin từ chức trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố

Đơn xin từ chức trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố cần có các căn cứ hợp lý, những lý do cấp thiết để thể hiện việc không còn phù hợp với vị trí được giao phó, tin tưởng. Từ đó chỉ định hoặc không chỉ định người tiếp nhận vị trí. Lưu ý cần có sự cam kết bàn giao chuyển giao lại tình hình, thông tin địa phương mà mình nắm được cho người mới tiếp quản.

Hồ sơ xin từ chức trưởng thôn:

  • Đơn xin từ chức trưởng thôn;
  • Các căn cứ thể hiện lý do không còn đảm bảo được vị trí;
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin từ chức trưởng thôn – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 20…

ĐƠN XIN TỪ CHỨC

– Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ : Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố..

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường ……….

Tên tôi là: ……………………………………………………….                Sinh ngày: …………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………….    Cấp ngày: ………………       Tại: ………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………………

Là trưởng thôn của thôn ………………………………………………………………………………………

Tôi xin trình với Quý cơ quan nội dung sau:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Ví dụ: Từ khi được các cử tri tin tưởng bầu làm trưởng thôn tới nay, tôi luôn cố gắng làm tốt nhiệm vụ của mình: phổ biến, triển khai chủ trương của Đảng, bảo đảm các nội dung hoạt động của thôn theo quy định; Vận động, tổ chức hộ dân thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tập hợp, phản ánh, đề nghị chính quyền cấp xã giải quyết những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của nhân dân trong thôn; Báo cáo kịp thời với UBND cấp xã về những hành vi vi phạm pháp luật trong thôn…

Hiện nay, tôi tuổi đã cao, sức yếu lại thêm bệnh đau khớp việc đi lại rất khó khăn dẫn tới nhiều việc không kịp thời giải quyết, can thiệp. Cụ thể:

Ngày 20/12/2018, hộ gia đình nhà ông Ngọc và hộ gia đình ông Tín vì xích mích việc hiến tặng đất mở rộng thôn mà đã dẫn tới việc cãi vã xô xát. Hậu quả là ông Tín bị gãy tay còn ông Ngọc bị trầy ngoài da. 

Nhận thấy, tôi không còn đủ sức khỏe để làm tốt nhiệm vụ được giao, phụ lòng kỳ vọng của các hộ dân và sự tin tưởng của lãnh đạo. Do đó, tôi xin được từ chức trưởng thôn nhiệm kỳ 2018-2022 ).

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết đơn của tôi

Tôi xin chân thành cảm ơn!

   Xác nhận của Chủ tịch UBND xã                                Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán máy móc cũ

Hợp đồng mua bán máy móc cũ, Hợp đồng mua bán máy đã qua sử dụng, máy công nghiệp, máy nông nghiệp. Biểu mẫu là dễ dàng sử dụng cho tất cả các trường hợp, xin gửi tới các bạn tham khảo.

Tổng quan Hợp đồng mua bán máy móc cũ

Hợp đồng mua bán máy móc cũ là một dạng hợp đồng thương mại được điều chỉnh bởi Luật Thương mại và Luật Dân sự. Tuy nhiên việc mua bán các sản phẩm máy móc đã qua sử dụng cần tuân theo các quy định, điều kiện của cơ quan có thẩm quyền lúc bấy giờ.

Mẫu Hợp đồng mua bán máy móc cũ

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY MÓC CŨ

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số … ngày …/ … / … với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  1. Theo đề nghị của Bên B , Bên A đồng ý bán cho Bên B …. máy ….. có quy cách kỹ thuật như sau :
  • Hãng sản xuất : ….
  • Màu máy :
  • Số lượng máy :
  • Công suất : …..
  • Cấu tạo :  – ….

– ….

– ….

  • Quy cách đóng gói : Máy được đóng vào trong thùng car-ton bên trong có chèn xốp chống va đập .
  1. Địa điểm giao hàng : tại ….

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng và bảo hành

  • Giao hàng vào ngày …. / …. / ….
  • Thời gian bảo hành : 6 tháng kể từ ngày giao hàng

Điều 3 . Thực hiện hợp đồng

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao hàng cho Bên B vào lúc … giờ … phút .
  • Bên A sẽ giao hàng cho Bên B tại ….
  • Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên A sau khi đã nhận đủ hàng .
  • Mọi chi phí vận chuyển sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả .
  • Trong quá trình giao hàng nếu xảy ra vấn đề sẽ do Bên A chịu trách nhiệm .
  • Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện lỗi vật lý hoặc lỗi kỹ thuật của máy móc trong vòng 15 ngày thì Bên A phải chịu trách nhiệm .

Điều 4 . Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả :

Máy có giá …. ( Giá trên chưa bao gồm thuế VAT )

Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là …..
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là …..

Sau mỗi lần  nhận tiền , Bên A sẽ xuất hóa đơn VAT cho Bên B .

Điều 5 . Quyền và nghĩa vị của các bên

Bên A :
  • Đảm bảo cung cấp thiết bị đúng chất lượng và quy cách kỹ thuật cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Chịu trách nhiệm lắp ráp , chạy thử máy và bảo trì , bảo hành máy theo đúng thỏa thuận .
  • Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến máy móc và hướng dẫn sử dụng cho Bên B .
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt vật lý hoặc lỗi về mặt kỹ thuật của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .
  • Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A 2% giá trị hợp đồng .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định pháp luật .
Bên B :
  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
  • Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .
  • Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .
  • Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản bàn giao sổ đỏ

Biên bản bàn giao sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất) là văn bản do chủ thể có thẩm quyền bàn giao và chủ thể nhận bàn giao tiến hành xác nhận về quá trình, nội dung bàn giao sổ đỏ trên thực tế theo nhu cầu của một bên hoặc theo quy định của pháp luật nhằm làm căn cứ giải quyết phát sinh tranh chấp nếu có. Dưới đây là mẫu văn bản bàn giao sổ đỏ cụ thể :

Mẫu Biên bản bàn giao sổ đỏ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CƠ QUAN
——-

Số:…./BB-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO SỔ ĐỎ

( V/v bàn giao sổ đỏ tại địa chỉ …………..)

Căn cứ vào ……………………………………………….. …………………………………. ;

Chúng tôi gồm:

Bên bàn giao: ( Bên A)

Họ và tên: ……………………………………Chức vụ:…………………………………….

Cơ quan/Tổ chức:…………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Bên nhận bàn giao: ( Bên B)

Họ và tên: ……………………………………Ngày sinh:………………………………………..

Số CMND: ……………….Ngày cấp:…./…/…… Nơi cấp: ……………………………….

Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………….

HKTT: ………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày…. tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất số ……………….….. cho bên B

tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………….

Nội dung bàn giao

1. Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất

Ông/Bà:…………………………………………

Năm sinh:…………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………..

2.Nội dung ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Số sổ: ………………………….. Ngày cấp: ………………………… cơ quan cấp: ………………………………………………………………….

Chứng nhân quyền sử dụng thửa đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất như sau:

Thửa đất:

a) Thửa đất số : …………………………………………………….

b) Địa chỉ: …………………………………………………………..

c) Diện tích: …………. m2 (bằng chữ: …………………. mét vuông)

d) Hình thức sử dụng: ………………………………………………..

đ) Mục đích sử dụng: …………………………………………………..

e) Thời hạn sử dụng đất: ………………………………………………….

g) Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………..

Nhà ở: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

Bên B có quyền và nghĩa vụ đã nhận sổ đỏ do bên A bàn giao.

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại xây dựng trái phép

Đơn khiếu nại xây dựng trái phép, tố cáo các hành vi xây dựng, sửa chữa cơ sở hạ tầng không xin phép, gây ảnh hưởng tới quyền, lợi ích của những hộ lân cận.

Tổng quan Đơn khiếu nại xây dựng trái phép

Đơn khiếu nại xây dựng trái phép là văn bản được người khiếu nại dùng để đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện việc thẩm tra, xác minh và giải quyết hành vi xây dựng trái phép của cá nhân, tổ chức làm thiệt hại đến quyền lợi của người khiếu nại.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn khiếu nại xây dựng trái phép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…..……ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI XÂY DỰNG

(V/v xây dựng trái phép trên địa bàn………………………………………..)

  • Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015 ;
  • Căn cứ theo quy định tại luật Khiếu nại năm 2011;
  • Căn cứ …

Kính gửi: UBND quận/huyện/thị xã/ thành phố………………………:

                 UBND xã/phường/thị trấn………………………………………;

Tôi là:………………………………………………… Sinh ngày :………………………………….

CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………………….

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………

Nội dung khiếu nại : (Trình bày chi tiết về sự việc)

(Ví dụ : Gia đình tôi có thửa đất tại địa chỉ ………………………………… đã được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào ngày…. tháng ….. năm….. tờ số……… tại thửa ………… diện tích là …………. . Gia đình tôi đã sử dụng thửa đất từ năm ……… đến nay. Trước phần đất nhà tôi là phần diện tích đất dùng để làm đường đi cho các hộ phía trong. Đường đi này hình thành đã lâu và không ai có tranh chấp gì. Nhưng trong thời gian gần đây, hộ gia đình ông bà ……………………………… đã lấn chiếm, xây dựng trái phép trên phần đất đó. Cụ thể:………………………………………………………………………………………………………..Việc xây dựng này đã khiến cho phần đường đi bị hẹp lại và làm cho việc đi lại của chúng tôi trở nên rất khó khăn, bất tiện.)

Căn cứ vào Điều 174, 175, 246 Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 17 luật Khiếu nại năm 2011 và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn này khiếu nại về hành vi xây dựng trái phép của hộ gia đình ông bà ……………………………………………… tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..

Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh và xử lý vi phạm theo quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các hộ dân chúng tôi.

Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

1900.0191