Cam kết sau đào tạo

Cam kết của người lao động, nhân viên về trách nhiệm của mình sau khi tham gia khóa đào tạo mà phía công ty, đơn vị tổ chức.

Định nghĩa Cam kết sau đào tạo

Cam kết sau đào tạo là văn bản với những nội dung cam kết về thời gian làm việc, vị trí làm việc, mức lương mà bản thân sẽ nhận sau khi được tham gia các khóa đào tạo mà đơn vị tổ chức nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, khả năng thăng tiến.

Mẫu Cam kết sau đào tạo

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY …                                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                           Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày……tháng……năm……

CAM KẾT SAU ĐÀO TẠO

Kính gửi: – Trưởng phòng nhân sự …

                 – Giám đốc Công ty … 

  1. Tôi tên là:…………………
  2. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: …………………

Nơi cấp:……… cấp ngày……tháng…..năm…… Tại………………….

  1. Chức vụ:……………………..Bộ phận:………………………………………
  2. Số điện thoại:…………………….

Theo Quyết định số……..ngày….. của công ty….. tôi có được cử đi đào tạo tại:…………

– Thời gian đào tạo:………………………………………..

– Chuyên ngành đào tạo:………………………………..

– Kinh  phí đào tạo:………………………………………..

Nay tôi làm cam kết sau đào tạo với nội dung sau:

Cam kết làm việc, và phục vụ cho công ty ít nhất là … năm;

– Thực hiện sự phân công, điều động của Ban lãnh đạo Công ty;

– Không xin đổi vị trí, đơn vị công tác;

– Tích cực, cố gắng rèn luyện nâng cao kinh nghiệm, kiến thức

…………………………………………………………….

Nếu không thực hiện đúng các nội dung cam kết trên, tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi hoàn theo yêu cầu của cơ quan về toàn bộ chi phí của quá trình học tập.

Xin chân thành cảm ơn./.

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại bác sĩ khám sai

Đơn khiếu nại với lý do bác sĩ khám sai, gây ảnh hưởng tới quá trình điều trị cũng như sức khỏe của bệnh nhân.

Định nghĩa về Đơn khiếu nại bác sĩ khám sai

Đơn khiếu nại bác sĩ khám sai là văn bản tố giác, khiếu nại hành vi vô trách nhiệm, thiếu chuyên môn của hệ y bác sĩ khi đã đưa ra kết luận về bệnh lý của một người không chuẩn xác, làm họ phải gánh chịu những ảnh hưởng không đáng có.

Mẫu Đơn khiếu nại bác sĩ khám sai

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

     ……., ngày……tháng……năm……

 ĐƠN KHIẾU NẠI BÁC SĨ KHÁM SAI

(V/v: Bác sĩ khám sai)

Kính gửi: Giám Đốc bệnh viện …                                  

I. Người khiếu nại

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:.

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………..

Nơi cấp:………………………. cấp ngày……tháng…..năm……

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………………………………………

II. Đối tượng bị khiếu nại

Khiếu nại về hành vi khám sai bệnh của Bác sỹ …. – chuyên khoa …

  • Nội dung khiếu nại

………………………………………………………………………………….

  • Tóm tắt vụ việc khiếu nại

………………………………………………………………………………….

  • Những quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại

………………………………………………………………………………….

  • Yêu cầu giải quyết khiếu nại

– Đền bù thiệt hại;

– Xử lý, giải quyết kỷ luật đối với những trường hợp sai phạm;

………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan về nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về nội dung đã khiếu nại.

Mong quý cơ quan sớm xét và giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho tôi cũng như những bệnh nhân khác.

Xin chân thành cảm ơn./.

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Cam kết sử dụng điện

Cam kết khi sử dụng điện năng, cam kết chỉ số hạn mức, cam kết chi phí, cam kết hiệu suất, cam kết thanh toán.

Định nghĩa Cam kết sử dụng điện

Cam kết sử dụng điện là văn bản được đề ra của chủ cơ sở, chủ khu công nghiệp đối với các đơn vị trực tiếp sản xuất trong khu vực nhằm hạn chế sự hao phí và có thể kiểm soát được lượng năng lượng tiêu thụ. Quy đổi trách nhiệm đối với những đơn vị vi phạm.

Mẫu Cam kết sử dụng điện

Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY …                                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                           Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày……tháng……năm……

CAM KẾT SỬ DỤNG ĐIỆN

  1. Tên tôi là:……………………………………… Sinh ngày: …………………………………………..
  2. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ……………………………………………….

Nơi cấp:……… cấp ngày……tháng…..năm…… Tại………………………………………………..

  1. Địa chỉ thường trú:…………………………………………
  2. Địa chỉ hiện tại:……………………………………………..
  3. Số điện thoại:…………………………………………………

Tôi cam kết rằng, trong năm……..…gia đình tôi sẽ sử dụng điện lưới do EVN cung cấp với cam kết sau:

– Thực hiện hoạt động tiết kiệm điện;

– Chấp hành nghiêm chỉnh các biện pháp đảm bảo an toàn điện;

– Trả phí sử dụng đầy đủ và đúng hạn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

NGƯỜI CAM KẾT

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Cam kết có một nguồn thu nhập

Cam kết có một nguồn thu nhập được sử dụng trong các trường hợp người làm đơn đang làm thủ tục để được hưởng một chính sách nào đó hoặc được miễn trừ trách nhiệm khác.

Tổng quan Cam kết có một nguồn thu nhập

Cam kết có một nguồn thu nhập cần có những căn cứ kèm theo chứng minh, với thông tin của bản thân người làm đơn, đây là một dạng mẫu đơn đơn giản những đặt ra nhiều trách nhiệm đối với người ký lập văn bản.

Mẫu Cam kết có một nguồn thu nhập

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY………..                               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                           Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày……tháng……năm……

CAM KẾT CÓ MỘT NGUỒN THU NHẬP

Kính gửi: – Cơ quan quản lý thuế …

  1. Tên tôi là:……………………………………………………….
  2. Mã số thuế:…………………………………………………….
  3. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ……………………………………………….

Nơi cấp:……… cấp ngày……tháng…..năm…… Tại………………………………………………..

  1. Địa chỉ thường trú:…………………………………………
  2. Địa chỉ hiện tại:……………………………………………..
  3. Số điện thoại:…………………………………………………
  4. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập:……………………….

Tôi cam kết rằng, trong năm……..…tôi chỉ có thu nhập duy nhất tại…….………………….

…………………………………………………………………………….

Cụ thể như sau:

– Chức vụ:……………………………………………………………

– Bậc lương:…………………………………………………………

Tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.

Xin chân thành cảm ơn./.

Xác Nhận Của Cơ Quan, Tổ Chức

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội là một quy định bắt buộc đối với người lao động, tuy nhiên, trong thực tế, có nhiều trường hợp bản thân người lao động không muốn thực hiện điều này. Xác lập cam kết trên không đồng nghĩa với hành động từ chối bảo hiểm xã hội được hợp pháp.

Tổng quan Cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội

Cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm các thông tin của người lập đơn, lý do xin không tham gia bảo hiểm xã hội, các căn cứ cho những trình bày và kết luận, quan điểm mong muốn được ghi nhận và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Mẫu Cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY … 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                         … , ngày … tháng … năm …

CAM KẾT KHÔNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI

Kính gửi:

– Phòng Hành Chính Nhân sự ….

– Giám đốc Công ty …

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:.

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………. cấp ngày……tháng…..năm……

Bộ phận:…………………………………………………………………… Chức vụ:………………………………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………………………………………

Tôi ký hợp đồng lao động với Công ty ……………………… theo số ………………….., ký ngày …………….. Nhưng vì lý do chưa lấy được sổ Bảo hiểm tại công ty cũ là Công ty ………………………. nên tôi có xác nhận với công ty là chưa muốn tham gia Bảo hiểm và đã được công ty chấp thuận (theo Bản xác nhận ngày ………………….). Nay tôi làm bản cam kết này với nội dung:

Cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội trong vòng …

Tôi cam kết nội dung trên là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong Quý cơ quan giúp đỡ.

Xin trân trọng cảm ơn./.

  XÁC NHẬN CỦA CHI CỤC THUẾ                                         ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT

          (Ký và ghi rõ họ tên)                                                        (Ký và ghi rõ họ tên)   

          

Nơi nhận

– Như  trên;

– Lưu.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn tập sự

Đơn xin miễn thực hiện thời gian tập sự do đã có kinh nghiệm trong phạm vi, lĩnh vực công việc tương tự, đề nghị được bắt đầu làm việc chính thức ngay từ đầu.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Sơ lược Đơn xin miễn tập sự

Đơn xin miễn tập sự là mẫu văn bản được cá nhân sử dụng để gửi đến cơ quan có thẩm quyền khi có nhu cầu xin miễn tập sự.

Mẫu Đơn xin miễn tập sự

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————– 

………., ngày … tháng … năm ….

ĐƠN XIN MIỄN TẬP SỰ

  • Căn cứ Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lí công chức;

Kính gửi: (Tên cơ quan, đơn vị nhận đơn)………

Tôi là: …………………………………………………. Sinh năm: ……………………………..

CMND/Căn cước công dân số: ……………………………………………………………..

Cấp ngày: ………………………………………….  Nơi cấp: ………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………….

Nơi làm việc:………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này xin trình bày về việc xin miễn tập sự.

(Trình bày cụ thể về lý do xin miễn tập sự)

(Ví dụ: Tôi được tuyển dụng viên chức và vào làm việc tại UBND xã X, huyện Y, tỉnh H từ tháng  … năm 20.. với chức vụ là ……………. Trước đó, tôi đã có thời gian 02 năm công tác tại vị trí này và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ năm 20… đến 20… Căn cứ theo quy định tại Khoản 4, Điều 20 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lí công chức tôi thuộc vào trường hợp được miễn tập sự.)

Vì vậy, tôi làm đơn này, kính đề nghị Quý cơ quan xem xét giải quyết và chấp thuận để tôi được miễn tập sự.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Cam kết thực hiện gói thầu

Cam kết của đơn vị trúng thầu về việc đảm bảo sẽ thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ, thỏa thuận đã đề ra.

Sơ lược Cam kết thực hiện gói thầu

Cam kết thực hiện gói thầu được soạn dựa trên những căn cứ về việc trúng thầu công trình và mục tiêu là thực hiện trong thời hạn nhất định với những chỉ tiêu đặt trước. Việc viết cam kết sẽ đưa ra những trách nhiệm nếu có đối với đơn vị nhà thầu nếu không thể thực hiện được những việc đã lập văn bản.

Mẫu Cam kết thực hiện gói thầu

Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY …                                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                           Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày……tháng……năm……

 CAM KẾT THỰC HIỆN GÓI THẦU

Kính gửi: …………………………………………………

Thông tin về doanh nghiệp

Tên công ty:…………………………………………………

1/ Loại hình doanh nghiệp:…………………………..

2/ Giấy chứng nhận đầu tư số:…………….cấp ngày……….tháng………năm……………

3/ Địa chỉ trụ trở chính:………………………………..

4/ Điện thoại:………………………………………………. Fax:………………………………….

5/ Đại diện theo pháp luật:………………………….. Chức vụ:……………………………

Nội dung cam kết

Hôm nay, ngày……tháng……năm…… chúng tôi cam kết thực hiện gói thầu số: …., với công ty ….. như sau:

Thời gian bắt đầu:……giờ…………..ngày………..tháng……….năm

Thời gian kết thúc: ……giờ…………..ngày………..tháng……….năm

Tại:………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ thời gian, bản vẽ và quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn.

Nếu không thực hiện đúng các nội dung cam kết trên, chúng tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

Xin chân thành cảm ơn./.

 

Đại diện nhà thầu thi công

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn tố cáo ra công an vì bị xúc phạm danh dự nhân phẩm

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn tố cáo ra công an vì bị xúc phạm danh dự nhân phẩm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2018

ĐƠN TRÌNH BÁO VÀ TỐ GIÁC TỘI PHẠM

(Về hành vi Xúc phạm danh dự nhân phẩm gây hậu quả nghiêm trọng)

Kính gửi –   Cơ quan cảnh sát điều tra – Công an quận/huyện ………….

Tôi là Nguyễn Phi Long, sinh ngày 21/5/1986, Giấy chứng minh nhân dân số ….44896 do Công an Hà Nội cấp ngày…/03/2015, Hộ khẩu thường trú tại: Số 15 ngõ 24 Vương Thừa Vũ,  P. Khương Trung, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội

Bằng Đơn này tôi xin được trình báo và tố giác đối với hành vi Xúc phạm danh dự nhân phẩm gây hậu quả nghiêm trọng của đối tượng Hồ Đức Dục (sinh năm 1988; Giấy chứng minh nhân dân số …….32226 do Công an Hà Nội cấp ngày…………….; Chỗ ở hiện tại ………………………….Cụ thể như sau:

Nội dung vụ việc:

Ngày … tháng … năm ….., vào lúc ..h…, tôi và ông………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

(Trình bày cụ thể hành vi của đối tượng được cho là xúc phạm danh dự nhân phẩm)

Đề nghị:

Sau khi sự việc trên xảy ra, tôi đã phải gánh chịu rất nhiều hậu quả từ hành vi của đối tượng Hồ Đức Dục, nhận thấy những hành vi này là đủ cơ sở cấu thành Tội làm nhục người khác theo Điều 155 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017. Cụ thể:

“Điều 155. Tội làm nhục người khác

1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đối với 02 người trở lên;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Đối với người đang thi hành công vụ;

đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

b) Làm nạn nhân tự sát.

4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

Vì vậy, bằng văn bản này, tôi khẩn thiết đề nghị Cơ quan công an có thẩm quyền căn cứ các quy định tại Điều 173 Bộ luật Hình sự; Điều 143, 144 và 154 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 tiến hành việc điều tra xác minh và ra quyết định Khởi tố vụ án hình sự, Khởi tố bị can đối với đối tượng Hồ Đức Dục về tội danh “Tội làm nhục người khác” để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật và an toàn xã hội.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu chứng cứ kèm theo Đơn:

1…………

2…………

NGƯỜI LÀM ĐƠN

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin soạn giáo án trên máy tính

Đơn xin soạn giáo án, bài giảng trên máy tính và sử dụng để giảng dạy bằng slide, máy chiếu, Powerpoint.

Sơ lược về Đơn xin soạn giáo án trên máy tính

Đơn xin soạn giáo án trên máy tính là mẫu đơn được sử dụng trong môi trường giáo dục nhằm tạo thuận lợi hơn cho giáo viên trong quá trình giảng dạy.

Mẫu Đơn xin soạn giáo án trên máy tính

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng…..năm……

ĐƠN XIN SOẠN GIÁO ÁN TRÊN MÁY TÍNH

Kính gửi: BGH TRƯỜNG…………….

Tên tôi là:………………………………………Sinh ngày:………………………..

Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………… cấp ngày…/…/… tại………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………..

Hiện đang là giáo viên tổ…………………………….. Trường……………………..

Tôi viết đơn này xin được trình bày một việc như sau:

Thực hiện kế hoạch của nhà trường năm học …….-…….. và để phù hợp với việc đổi mới phương pháp dạy học hiện này, việc áp dụng công nghệ thông tin trong dạy học là rất cần thiết. Tôi thấy mình đã sử dụng thành thạo máy vi tính trong việc soạn thảo văn bản nên tôi làm đơn này kính mong Ban giám hiệu xét duyệt và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể thực hiện việc soạn giáo án trên máy tính để chất lượng giảng dạy được nâng cao.

Tôi xin hứa sẽ thực hiện việc soạn bài theo đúng quy định của Sở giáo dục và đào tạo thành phố…………….. và ngày càng học hỏi để nâng cao trình độ tin học của bản thân.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn trả lại đất thuê của nhà nước

Đơn xin trả lại đất đã thuê của nhà nước trước đó vì lý do không còn nhu cầu sử dụng và mong muốn bàn giao lại để cơ quan chức năng phân công cho cá nhân, tổ chức khác có mục đích sử dụng hiệu quả hơn.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn trả lại đất thuê của nhà nước

Đơn trả lại đất thuê của nhà nước là đơn của người hiện đang được Nhà nước cho thuê đất thể hiện mong muốn trả lại diện tích đất mà mình đang sử dụng cho Nhà nước trước thời hạn thuê.

Mẫu Đơn trả lại đất thuê của nhà nước

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–oOo————–

…………………., ngày   tháng năm

ĐƠN TRẢ LẠI ĐẤT THUÊ CỦA NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật đất đai năm 2013

Kính gửi: – UBND quận/huyện ……………………

Tôi là : …………………………………   Sinh ngày: …./…./………

Chứng minh nhân dân số: …………………. Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: …………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………….

Số điện thoại: ………………………            Email: ………………………………

Theo quyết định số ………/QĐ-UBND ngày …. tháng …. năm …… quyết định cho thuê đất …….., tôi đang sử dụng phần diện tích đất thuê như sau:

Địa điểm khu đất thuê của nhà nước: ……………………………………………

Diện tích: ………………….. m2.

Trong đó có …….m2 là đất …………………….. và  ……m2 là đất………………………

Mục đích sử dụng: ………………………………………………………

Thời hạn sử dụng : Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm…

Số tiền thuê đất: ……………………………………………….

Hình thức trả tiền thuê đất: ………………………………………….

Nay, do ………………………….. tôi không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất trong khoảng thời gian  ……………. trước khi hết thời hạn cho thuê. Cho nên, tôi làm đơn này, xin tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước để có phương án sử dụng hợp lý đất đai.

Căn cứ Điều 65 Luật đất đai năm 2013 có quy định:

“Điều 65. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người

1.Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người bao gồm:

c)Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;

…”

Do đó, tôi kính đề nghị quý cơ quan xem xét tiến hành thu hồi đất thuê và thanh toán lại số tiền thuê đất trong thời gian chưa sử dụng mà tôi đã đóng.

Kính mong quý cơ quan xem xét và nhanh chóng giải quyết. Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Cam kết không sinh con thứ 3

Cam kết không sinh con thứ 3 được sử dụng phổ biến trong môi trường cán bộ, công chức, viên chức thể hiện tinh thần đi đầu trong việc thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách đề ra của nhà nước.

Khái quát Cam kết không sinh con thứ 3

Cam kết không sinh con thứ 3 là văn bản gửi tới cơ quan, cá nhân có thẩm quyền quản lý, qua đó đề đạt sự quyết tâm, mong muốn của người làm đơn về việc thực hiện chế độ kế hoạch hóa gia đình.

Mẫu Cam kết không sinh con thứ 3

Tư vấn – Gọi ngay 1900.0191

ĐẢNG BỘ  …

CHI BỘ …     

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                         … , ngày … tháng … năm …

CAM KẾT KHÔNG SINH CON THỨ 3

Kính gửi: ………………………………….

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:.

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………. cấp ngày……tháng…..năm……

Bộ phận:…………………………………………………………………… Chức vụ:………………………………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………………………………………

Sau khi nghiên cứu và hiểu rõ quy định về quyền và nghĩa vụ của người Đảng viên, tôi tự nguyện làm cam kết với nội dung  như sau:

  1. Không vi phạm chính sách Dân số – Kế hoạch hóa gia đình. Cụ thể là không sinh con thứ ba, trường những trường hợp ngoại lệ mà phát luật cho phép theo quyết định tại 102-QĐ/TW.
  2. Nếu vi phạm, tôi xin chịu trách nhiệm và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Đảng, Công ty và của pháp luật:

– Bị khiển trách và phê bình công khai trên các thông tin đại chúng của địa phương

– Bị xử lý theo quy định của nơi cư trú;

– Bị cảnh cáo hoặc cách chức;

– Bị khai trừ khỏi đảng;

– Bị xử phạt vi phạm hành chính;

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Xác nhận của Bí thư                                                                   NGƯỜI CAM KẾT

           (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                 (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                   

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Biên bản bàn giao thư viện trường học

Biên bản bàn giao vật tư, trách nhiệm trong chuyển giao thư viện trường học.

Khái niệm Biên bản bàn giao thư viện trường học

Biên bản bàn giao thư viện trường học được xác lập nhằm mục đích chuyển giao giữa cán bộ quản lý cũ và cán bộ quản lý mới của thư viện. Nội dung là toàn cảnh những hiện trạng của cơ sở vật chất, tình trạng, tiến độ của những công việc, tài sản thuộc thư viện trường.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản bàn giao thư viện trường học

TRƯỜNG …………. 

Số: … / BB …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày……tháng……năm……

BIÊN BẢN BÀN GIAO THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC

Hôm nay, vào lúc ……., ngày……tháng……năm……

Tại:…………………………………………………… chúng tôi gồm:

NGƯỜI BÀN GIAO: Ông/bà…

Bộ phận:………………………………………………………………..Chức vụ:…………………………………

NGƯỜI NHẬN BÀN GIAO: Ông/bà…

Bộ phận:………………………………………………………………..Chức vụ:…………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………..

LÝ DO BÀN GIAO

Do bên bàn giao chuyển công tác nên không đảm bảo được thời gian quản lý thư viện.

NỘI DUNG BÀN GIAO

Các đầu số tham khảo, giáo trình, tài liệu nghiên cứu … cuốn;

– Trang thiết bị cơ sở vật chất:

+ Điều hòa: …. chiếc; Trạng thái hoạt động:………

+ Bóng đèn: …. chiếc; Trạng thái hoạt động:………

……….

– Trang thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học

…….

Bên bàn giao cam đoan rằng toàn bộ công việc đã được bàn giao đầy đủ. Và bên nhận bàn giao cung cam kết đã nhận bàn giao công việc.

Biên bản được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN BÀN GIAO BÊN NHẬN BÀN GIAO
   (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin cấp lại giấy ra trại

Đơn xin cấp lại giấy, văn bản xác nhận thời điểm ra trại, sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ đối với những hậu quả mình gây ra.

Sơ lược Đơn xin cấp lại giấy ra trại

Đơn xin cấp lại giấy ra trại được sử dụng trong các trường hợp giấy cũ bị mất mát, thất lạc, hư hỏng.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin cấp lại giấy ra trại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN XIN PHÉP CẤP LẠI GIẤY RA TRẠI

Kính gửi:

  • TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
  • BỘ CÔNG AN

Tên tôi là: …………………………………………………………………………………..

Sinh năm: …………………………….. Giới tính: …………………………………………

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………

Địa chỉ tạm trú: …………………………………………………………………………….

Tôi là bị cáo trong vụ án: ………. đã được TAND ……… xét xử tại bản án số …… ngày …. tháng …. năm …… về tội ……. với mức hình phạt ………

Đến ngày …. tháng … năm …. Tôi đã chấp hành xong các quyết định của bản án.

Tôi xin trình bày như sau, tôi …………

Giấy tờ kèm theo:

  • Giấy xác nhận đã chấp hành xong hình phạt tù của trại giam.
  • Những giấy tờ liên quan đến các quyết định của bản án.

Kính mong TAND và Bộ công an cấp lại giấy ra trại cho tôi.

Tôi xin cam kết sẽ tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

XÁC NHẬN CỦA TAND

 

(nếu có)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH

Hợp đồng thi công công trình xây dựng, nội thất, thiết kế là sự ghi nhận thỏa thuận của các bên trong giao dịch giữa bên cung cấp dịch vụ và bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ.

Sơ lược Hợp đồng thi công công trình

Hợp đồng bao gồm 3 mục chính bao gồm Thỏa thuận tổng quan (Hợp đồng thi công công trình); Đơn giá thi công cụ thể (Phụ lục kèm theo); Hạng mục thi công cụ thể (Phụ lục kèm theo).

Mẫu HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

HỢP ĐỒNG THI CÔNG

Số: VIC-XXX-XXX

  • Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
  • Căn cứ thông tư số 02/2005/TT-XD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn hợp đồng trong xây dựng cơ bản;
  • Căn cứ vào Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ ban hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng và luật XD số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 QH khoá XI.
  • Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số        /GPXD cấp ngày
  • Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.

Hôm nay, ngày     tháng     năm 2013, chúng tôi các bên gồm có:

BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG) : CHỦ ĐẦU TƯ

–     Đại diện            :  Ông Nguyễn Văn A hoặc Bà Nguyễn Thị B
–     Địa chỉ              :
–     Điện thoại         :                                                             Fax:

BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN X….

–     Địa chỉ Trụ sở  :
–     VPĐD               :
–     Điện thoại         :                                                    Fax:
–     Số tài khoản     :
–     Mã số thuế        :
–     Người đại diện : Ông                                               Chức vụ:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công xây dựng mới công trình nhà ở với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG

1.1 Quy mô xây dựng
  • Tên công trình               : Nhà phố
  • Cấu tạo công trình         : Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ
  • Kết cấu công trình         : Móng, cột, sàn, mái bê tông cốt thép, tường gạch bao che
  • Quy mô công trình        :
  • Diện tích xây dựng        : Tổng diện tích sàn xây dựng            m2
1.2 Thời hạn thi công

Số ngày hoàn thành sẽ là             , tương đương với     tháng

ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:

2.1.Bên A giao khoán trọn phần thô và nhân công toàn bộ theo hồ sơ Thiết Kế cho Bên B thi công công trình nói trên. Chi tiết hạng mục và vật tư theo dự toán thi công đính kèm hợp đồng.

2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.

2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm:

2.3.1. Xây dựng cơ bản

  • Đổ bê tông cốt thép móng, sàn, cột, đà, linh tô theo bản vẽ thiết kế kết cấu.
  • Xây tường gạch 8×18, tô trát tường đúng qui chuẩ
  • Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, bể phốt,cống thoát nước, đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước các loại, lắp đặt hệ thống nước, hệ thống điện.
  • Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn bê tông, chống thấm mái.
  • Lắp đặt hệ thồng cấp thoát nước (lạnh), hệ thống điện âm sàn, tường
  • Lắp đặt toàn bộ thệ thống mạng điện thoại, ADSL, truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế

2.3.2. Hoàn thiện (Nhân công)

  • Lắp đặt hệ thống điện bao gồm dây điện, ống điện, công tắc, ổ cắm, cầu chì, cầu dao
  • Trét mát tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà, sơn dầu phần sắt
  • Ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà – phòng bếp – vách và tường phòng vệ sinh
  • Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô – bàn cầu – vòi nước.
  • Lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng theo bản vẽ thiết kế.

2.4. Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm (trong phần nhân công nếu có):

  • Gia công sắt trang trí, đồ nội thất (bếp, tủ, giường)

2.5. Thời gian bảo hành là 02 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Hình thức khoán gọn :

Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn đến khâu hoàn thiện của toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên và chưa bao gồm 10% thuế VAT, với các đặc điểm sau đây:
– Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công.
– Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.
– Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.
Tổng giá trị Hợp đồng (GTHĐ)
Giá trị Hợp Đồng:                                                                                                   VNĐ
Bằng chữ :                                                                           đồng chẵn

Giá trị hợp đồng chưa bao gồm 10% VAT

3.2 Phương thức thanh toán:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:

  • Đợt 01:  20% GTHĐ trong vòng 2 ngày sau khi ký kết hợp đồng                          VNĐ
  • Đợt 02:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông móng, đà kiềng và đà giằng                    VNĐ
  • Đợt 03:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 1 (tầng trệt)                                 VNĐ
  • Đợt 04:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 2                                                 VNĐ
  • Đợt 05:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 3                                                 VNĐ
  • Đợt 06:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn thượng                                              VNĐ
  • Đợt 07:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn mái                                                    VNĐ
  • Đợt 08:  10% GTHĐ sau khi hoàn thành xây tô (80% khối lượng)                        VNĐ
  • Đợt 09:  08% GTHĐ sau khi lắp đặt xong thiết bị vệ sinh                                     VNĐ
  • Đợt 10:  02% GTHĐ 02 tháng sau khi bàn giao đưa công trình                             VNĐ

Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu với xác nhận của giám sát bên A. Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào mà chưa trả với lãi suất 0.01%/ ngày/tổng số tiền vi phạm nhưng không quá 10% của tổng số tiền vi phạm.
3.4. Nếu Hợp đồng không được hoàn thành hoặc bị chấm dứt theo quy định tại Điều 12, Bên B phải hoàn trả lại số tiền mà Bên A đã ứng trước tương ứng với phần công việc chưa hoàn thành hoặc bị vi phạm.
3.5. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 14 của Hợp đồng này.
3.6. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển vào tài khoản của bên B:

ĐIỀU 4. VẬT TƯ – KỸ THUẬT

4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư, máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô (Chi tiết theo bảng dự toán đính kèm) đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách và đúng theo bộ hồ sơ thiết kế.
4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công ban đầu, bao gồm:

  • Thi công đúng cấp phối bêtông, phù hợp mác bê tông thiết kế.
  • Cốt thép đặt đúng vị trí.
  • Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.
  • Xây tô đúng kỹ thuật.
  • Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật của Sika
  • Ốp lát gạch đúng kỹ thuật.
  • Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, Bên B sẽ yêu cầu Bên A nghiệm thu trước.

ĐIỀU 5. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

4.3. Khởi công ngày: (Xem nhật ký công trình)
4.4. Phần thô được hoàn thành sau ……..ngày kể từ ngày khởi công
4.4.1. Không tính thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện, trang thiết bị nội thất
4.5. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.
4.6. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công
4.7. Mọi lý do chậm trễ khác, bên B phải chịu phạt theo qui định 0.01%/ tổng giá trị HĐ trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá 10% tổng giá trị HĐ

ĐIỀU 6. GIỜ LÀM VIỆC

  • Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kểngày lễ)
  • Ngoài giờ từ 17 giờ 30 đến 23 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ).
  • Hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự xung quanh công trình
  • Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

– Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán tiền điện, nước để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình.
– Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho Bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công
(Bản vẽ xin phép xây dựng, giấy phép sử dụng lề đường, bản vẽ thiết kế thi công)
– Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.
– Cử giám sát có chuyện môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công, cung cấp một phần vật tư hoàn thiện đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.
– Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng này.
– Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc  (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.
– Yêu cầu giám sát có mặt và ký nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình theo thông báo của  bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
– Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.
– Ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng theo thông báo của Bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
– Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
– Cử người chĩ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
– Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A.
– Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công
– Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên A tại công trình
– Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào Nhật ký công trình quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này).
– Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công.
– Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch – tiến độ thi công.
– Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng  đến an ninh trật tự trong khu vực.
– Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
– Chịu trách nhiệm kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trên phần tiền nhân công (tính theo GPXD).
– Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình, và thanh lý Hợp đồng gửi Bên A trước 03 ngày.
– Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản liên quan đến vụ việc.
– Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.
– Bên B không chịu trách nhiệm cho những sự cố được xác định bời các sai phạm về kỹ thuật (nếu có) của nhà thầu đã thi công phần hiện hữu (cọc, móng, tầng hầm…)

ĐIỀU 8. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

8.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do Bên B thông báo cho Bên A trong vòng 2 ngày trên cơ sở nhật ký công trình được quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.
8.2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm (nhưng không giới hạn):
– Bản vẽ thiết kế;
– Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công);
– Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.
8.3. Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.
8.4. Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.
8.5. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.6. Bên B thông báo trước cho Bên A thời gian tiến hành nghiệm thu, nếu giám sát Bên A không có mặt và tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 03 ngày thì coi như Bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của Bên B sẽ được tính vào tiến độ thi công công trình.
8.7. Nếu Bên A không có mặt theo yêu cầu của Bên B để nghiệm thu công trình như nêu tại Điều
8.8 nêu trên, thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được Bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý công trình theo Điều 8 dưới đây.

ĐIỀU 9. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH

9.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.
9.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành).

ĐIỀU 10. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

10.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên
A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà bên B thực hiện.
10.2. Thời gian bảo hành là 12 tháng được tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình.

10.3. Mức tiền cam kết bảo hành là 2% giá trị hợp đồng do bên A trả cho bên B sau khi kết thúc thời gian bảo hành là 12 tháng. Trong vòng 4 năm tiếp theo, nếu có các vấn đề về kỹ thuật như (lún, nghiêng, nứt) bên B phải tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với chủ đầu tư để khắc phục.

ĐIỀU 11. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH, BẢO HIỂM VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

11.1 Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.
11.2 Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký công trình.
11.3 Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào Nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.

ĐIỀU 12. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH

12.1 Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế và dự toán công trình theo yêu cầu của Bên A.
12.2 Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không được thực hiện theo yêu cầu của Bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó.
12.3 Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
-Thông qua Nhật ký công trình;
-Thông qua giám sát bên A.
12.4 Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không có dự toán thì do 2 bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh được tính vào tiến độ thi công công trình.
12.5 Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp theo nếu chi phí phát sinh đó có giá trị trên 10 triệu đồng. Nếu chi phí phát sinh dưới 10 triệu đồng, Bên A phải ký xác nhận bằng văn bản hoặc được ghi nhận vào Nhật ký công trình.

ĐIỂU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;
  • Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam;
  • Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
  • Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 14 dưới đây.

ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

  • Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.
  • Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cũng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.
  • Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

ĐIỀU 15. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  • Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Nước CH XHCN Việt nam.
  • Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa Các Bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại ….
  • Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này

ĐIỀU 16. CAM KẾT CHUNG

  • 16.1. Phụ lục sau đây là một phần đính kèm của Hợp đồng này: Phụ lục 1:    Dự toán khối lượng thi công
  • Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).
  • Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                        ĐẠI DIỆN BÊN B  

ĐƠN GIÁ THI CÔNG THAM KHẢO
PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN

(Áp dụng tháng 02/2012 tại TP HA TINH)

Nhà Phố     > 2.900.000đ  –  3.200.000đ/m2 xây dựng

Văn Phòng > 3.100.000đ  –  3.300.000đ/m2 xây dựng

Biệt thự     > 3.200.000đ –  3.500.000đ/m2 xây dựng

Đối với các chủ nhà chỉ yêu cầu nhân công: 700.000đ – 750.000đ/m2 xây dựng.

Ghi chú :
– Đơn giá xây dựng phần thô áp dụng cho nhà có tổng diện tích sàn lớn hơn 280/m2 tính theo hệ số xây dựng và cho các công trình có thể vận chuyển vật tư bằng xe tải nhỏ, trong trường hợp nhà phố trong hẻm nhỏ, hẻm sâu hoặc trong khu vực chợ, công ty sẽ áp dụng hệ số bất lợi (Vui lòng xem phía sau)
– Đơn giá không bao gồm phần gia cố nền móng bằng cọc bê tông, cọc nhồi hoặc cừ tràm, gia cố vách tầng hầm, giàn giáo bao che toàn công trình, chi phí khảo sát địa chất, trắc địa đối với công trình cao tầng, chi phí lặp đặt đồng hồ cấp điện, cấp nước mới
– Đối với nhà phố và biệt thự chủ nhà có trách nhiệm cung cấp điện nước để thi công xây dựng.

HẠNG MỤC THI CÔNG:

1. Hạng mục Nhà Thầu cung cấp cả Nhân công và Vật Tư phần thô:
•   Đào móng, xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.
•   Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, bể nước ngầm (nếu có), hố ga bằng gạch thẻ
•   Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn.. tất cả các tầng, sân thượng và mái. Lợp mái ngói (nếu có).
•   Xây và tô trát tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống;
•   Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thô bằng gạch thẻ
•   Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn hộp đấu nối cho dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha).
•   Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường (Không bao gồm hệ thống ống nước nóng).

Vật tư sử dụng trong phần thô:
•   Thép: Việt Nhật hoặc tương đương.
•   Cát, đá sạch theo tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam.
•   Gạch xây: Gạch Tuynen Bình Dương 8x18cm
•   Xi măng: ………… cho công tác Bêtông, xây tô
•   Dây điện: Cadivi hoặc tương đương.
•   Dây anten, điện thoại, ADSL: Sino hoặc tương đương.
•   Ống cứng, ống ruột gà, hộp nối, đế âm: Sino hoặc tương đương.
•   Ống nước: ………. hoặc tương đương. Đề xuất sử ống PPR cho cấp nước sạch, ống Bình Minh để xả nước.
•   Chống thấm: Flinkote / Silka / Penetron
2. Hạng mục Nhà Thầu chỉ cung cấp Nhân Công:
•   Ốp lát gạch nền và tường (bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh).
•   Ốp gạch, đá trang trí, không bao gồm đá granite, mable.
•   Thi công sơn nước (trét xả mattit, sơn lót và hoàn thiện).
•   Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện).
•   Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn).
•   Vệ sinh công trình trước khi bàn giao.
3. Cách tính hệ số xây dựng tham khảo:
.  Móng: 20 – 50% diện tích sàn trệt
.  Tầng hầm tính thành 150% diện tích
.  Trệt, các lầu và sàn mái (chuồng cu) tính: 100% diện tích
. Ban công hở: 70% diện tích, ban công kín: 100% diện tích
.  Sân thượng: 70% diện tích
.  Mái bê tông cốt thép, mái ngói: 60% diện tích (nhân hệ số nghiêng)
.  Mái bê tông dán ngói tính thành 100% diện tích
.  Mái tole: 40% diện tích (nhân hệ số nghiêng)
4. Hệ số xây dựng bất lợi:
.  Trên 280m2 có điều kiện thi công bình thường:  +0 %
.  Trên 280m2 trong hẻm nhỏ, trong chợ             :  +2~6  %
. 200-280m2 (Khảo sát cụ thể)                            :  +2~10 %
.  100-200m2 (Khảo sát cụ thể)                            :  +6~14 %
.  Dưới 100m2 (Khảo sát cụ thể)                          : +10~20%
Công ty ………………………..mong muốn Quý khách hàng tham gia đóng góp ý kiến để cùng xây nhà đẹp nhất với tính thẩm mỹ, kiến trúc và kết cấu tốt nhất để ngôi nhà ưng ý nhất như tiêu chí ” Thẩm mỹ-Kinh tế-Chuyên Nghiệp “
Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng ……………………………

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê thiết kế logo

Văn bản thỏa thuận giữa các bên về việc thiết kế logo theo yêu cầu để sử dụng cho các mục đích cơ bản của khách hàng trong phát triển kế hoạch kinh doanh.

Sơ lược về Hợp đồng thuê thiết kế logo

Hợp đồng thuê thiết kế logo là một dạng hợp đồng dịch vụ cơ bản, bao gồm 1 bên đưa ra yêu cầu và một bên thực hiện nó nhằm mục đích thu lợi nhuận. Những cam kết về sở hữu trí tuệ, bí mật kinh doanh cũng như thiết kế luôn được đặt ra trong dạng hợp đồng này.

Mẫu Hợp đồng thuê thiết kế logo

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ THIẾT KẾ LOGO

( Số : … / HĐTTK – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Công ty  …. ( Bên thuê)

Địa chỉ :

Điện thoại :

Mã số thuế :

Người đại diện :                                Chức vụ :

BÊN B : Công ty …. ( Bên được thuê)

Địa chỉ :

Điện thoại :

Mã số thuế :

Người đại diện :                                Chức vụ :

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  • Bên A thuê Bên B cung cấp gói dịch vụ thiết kế Logo nhận diện thương hiệu theo các nội dung như sau :
  • Hình dáng :
  • Màu sắc :
  • ……
  • Yêu cầu chung với Logo : Các mẫu thiết kế phải đảm bảo tiêu chí về mỹ thuật , tính nhất quán và hiệu quả truyền thông .
  • Khi Bên B bàn giao sản phẩm thì Bên B có trách nhiệm bàn giao lại cho Bên A toàn bộ bản thiết kế gốc và các bản định dạng ảnh sử dụng trên máy tính .

Điều 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị trong thời gian ….. kể từ ngày …/…/…. Đến ngày …/…/…

Điều 3 . Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng

– Hợp đồng có giá trị …………. Đồng ( giá trên đã bao gồm thuế VAT )

2. Phương thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng 2 lần theo hình thức thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên B

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :
  • Lần 1 : Bên A thanh toán trước cho Bên B 70 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là ……
  • Lần 2: Bên A thanh toán cho Bên B 30 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi Bên B đã giao sản phẩm theo thỏa thuận cho Bên A là …

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .
  • Cung cấp các thông tin cần thiết có liên quan đến việc thiết Logo nhận diện thượng hiệu của Bên A cho Bên B
  • Sử dụng Logo thiết kế đúng mục đích , không vi phạm các quy định pháp luật
  • Không kéo dài thời gian duyệt Logo mẫu quá 03 ngày để tránh các trường hợp rủi ro , ảnh hưởng đến công việc và tiến độ thiết kế . Trong trường hợp quá 10 ngày sau khi nhận được mẫu gửi từ bên B mà bên A không có ý kiến phản hồi cụ thể nào đối với mẫu thiết kế thì mặc nhiên mẫu thiết kế coi như đã được bên A phê duyệt.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn như quy định của hợp đồng này.
  • Sau khi Bên A thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán cho Bên B , Bên A được toàn quyền sở hữu và sử dụng các sản phẩm sáng tạo được thực hiện theo hợp đồng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Chịu trách nhiệm thiết kế Logo cho Bên A , không sao chép bất cứ sản phẩm nào khác
  • Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng quy trình và tiến độ được quy định trong phụ lục hợp đồng kèm theo hợp đồng.
  • Cung cấp cho Bên A kết quả sản phẩm thiết kế. Kết quả này chỉ được cung cấp cho những cá nhân có trách nhiệm của Bên A (do Bên A chỉ định bằng email hay văn bản của người có thẩm quyền).
  • Bảo mật những thông tin liên quan đến chiến lược kinh doanh, bí mật công nghệ, và những thông tin được yêu cầu giữ bí mật của Bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Bàn giao lại những tài liệu đã được Bên A cung cấp theo yêu cầu của Bên A khi kết thúc hợp đồng.
  • Bên B có quyền sử dụng những sản phẩm thiết kế như những sản phẩm minh hoạ để giới thiệu năng lực của mình. Ngoài mục đích này ra, Bên B không được bán, chuyển nhượng sản phẩm này cho bất kỳ bên thứ 3 nào khác.
  • Bên B có trách nhiệm cung cấp Hóa đơn tài chính hợp lệ cho các khoản thanh toán theo đúng các quy định của Bộ tài chính ban hành và Bản thanh lý hợp đồng sau khi hoàn tất hợp đồng.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thực hiện công việc cho Bên A sau 05 ngày kể từ ngày đến hạn gửi bản mẫu (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 50 triệu đồng
  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B sau 05 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 50 triệu đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin miễn thuế kinh doanh

Vì một lý do cụ thể, để đảm bảo hoạt động, chủ cơ sở kinh doanh cần được xét xin miễn giảm số thuế phải đóng. Mẫu Đơn được sử dụng lúc này là đơn xin miễn thuế kinh doanh.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin miễn thuế kinh doanh

Đơn xin miễn thuế kinh doanh là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và chấp nhận miễn thuế kinh doanh (thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp,…) cho chủ thể làm đơn vì một số lý do nhất định.

Mẫu Đơn xin miễn thuế kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN THUẾ KINH DOANH

(V/v: Xin miễn thuế kinh doanh trong thời gian từ…/…../…… đến hết ngày…./…./…….)

Kính gửi: – Chi cục thuế……………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Luật quản lý thuế năm 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

– Căn cứ …

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày các thông tin sau:

Công ty:……………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…/…/…….

Số điện thoại liên hệ:…………………   Số Fax:………….

Người đại diện:…………………………….. Chức vụ:…………….

Sinh năm:………………. Số điện thoại:……………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Căn cứ đại diện:……………………………)

(Thay mặt công ty,) Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn trình bày những sự việc, yếu tố chứng minh việc bạn làm đơn này là hợp lý, liệt kê thu nhập từ hoạt động kinh doanh, nêu ra lý do mà theo bạn là căn cứ để bạn được miễn thuế kinh doanh)

Với hoàn cảnh và lý do:

…………………………………………

…………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh và lý do mà bạn cho rằng trường hợp bạn đưa ra thuộc trường hợp được miễn thuế kinh doanh)

Căn cứ điểm… Khoản…. Điều….. Luật/Nghị định…. quy định:

“…” (Bạn trích căn cứ pháp luật bạn sử dụng để chứng minh bạn được miễn thuế kinh doanh)

Tôi nhận thấy, bản thân thuộc đối tượng được miễn đóng các loại thuế kinh doanh sau:

1./…….

2./…… (Bạn có thể liệt kê các loại thuế mà theo bạn là được miễn theo quy định của pháp luật)

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn đóng các loại thuế phát sinh từ hoạt động kinh doanh trên trong thời gian từ ngày…. tháng….. năm…. đến ngày…. tháng…. năm……

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):……

  Người làm đơn

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn đề nghị giải quyết đánh nhau

Đơn đề nghị cơ quan chức năng địa phương giải quyết vụ việc đánh nhau khi các hành vi này chuẩn bị xảy ra hoặc đã xảy ra.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn đề nghị giải quyết đánh nhau

Đơn đề nghị giải quyết đánh nhau là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền giải quyết mâu thuẫn, hậu quả phát sinh từ sự kiện đánh nhau giữa các cá nhân

Mẫu Đơn đề nghị giải quyết đánh nhau

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày… tháng… năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT ĐÁNH NHAU

– Căn cứ Nghị định 167/2013/NĐ-CP  quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Kính gửi: – CÔNG AN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………….

– Ông:………………….- Trưởng Công an xã…………….

 

Tên tôi là:………………….. Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………. Do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày sự kiện như sau:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

(Trình bày các sự kiện dẫn đến việc chủ thể làm đơn đề nghị giải quyết)

Căn cứ điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:

Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng

2.Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Đánh nhau hoặc xúi giục người khác đánh nhau;

…”

Tôi nhận thấy những đối tượng trên phải bị xử phạt vi phạm hành chính. Do vậy, tôi làm đơn này đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử phạt theo quy định của pháp luật để đảm bảo an ninh, trật tự xã hội tại khu vực này.

Tôi xin cam đoan thông tin tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị này của tôi trong thời gian sớm nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Mẫu Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình

PHỤ LỤC 3: BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Địa điểm, ngày………. tháng……… năm……….

 BIÊN BẢN SỐ NGHIỆM THU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

………(ghi tên công trình xây dựng)………...

1. Đối tượng nghiệm thu:

(ghi rõ bước thiết kế, đối tượng thiết kế xây dựng công trình)

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

a) Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân)

  • Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật :………………………………..…..……

b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân)

  • Họ và tên, chức vụ người đại diện  theo pháp luật ….………………………………………

3. Thời gian nghiệm thu :

Bắt đầu :             ………. ngày………. tháng ……… năm………

Kết thúc :           ……….  ngày………. tháng……… năm……….

Tại ………………………………………………………………………………………….

4. Đánh giá hồ sơ thiết kế:

a) Về chất lượng thiết kế xây dựng công trình : (đánh giá sự phù hợp với nhiệm vụ thiết kế và bước thiết kế trước đó đã được phê duyệt);

b) Về khối lượng công việc thiết kế xây dựng công trình: (đối chiếu theo hợp đồng thiết kế);

c) Về hình thức, số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình;

d) Các vấn đề khác, nếu có.

5. Kết luận:

  • Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình;
  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thiết kế và các kiến nghị khác nếu có.
NHÀ THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu) CHỦ ĐẦU TƯ(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu)

Hồ sơ nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình gồm:

  • Biên bản nghiệm thu thiết kế và các phụ lục kèm theo biên bản này;
  • Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán rèm cửa

Hợp đồng mua bán kinh doanh rèm cửa trang trí, các sản phẩm liên quan tới rèm nội thất.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Sơ lược về Hợp đồng mua bán rèm cửa

Hợp đồng mua bán rèm cửa là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản là một số lượng rèm cửa nhất định cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán rèm cửa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN RÈM CỬA

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán rèm cửa số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng)rèm cửa…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán rèm cửa với số lượng, đặc điểm được liệt kê dưới đây:

STT Tên hàng hóa Chất liệu Đặc điểm Chất lượng Số lượng Giá Thành tiền Ghi chú
1.                
2.                
3.                
               

Tổng:…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của số lượng rèm cửa mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số rèm cửa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ …………. (giao … rèm mẫu/…) cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                      Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số rèm cửa đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rèm cửa được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rèm cửa được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số rèm cửa mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của những rèm cửa đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số rèm cửa theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. rèm cửa đã nhận nếu phát hiện kích thước/chất lượng/………….. không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số rèm cửa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán bò

Hợp đồng mua bán trâu bò, gia súc, gia cầm trong hoạt động nông nghiệp nhằm các mục đích riêng như tiếp tục nuôi dưỡng sử dụng, lấy thịt.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Sơ lược Hợp đồng mua bán bò

Hợp đồng mua bán bò là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản là bò cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán bò

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN BÒ

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán bò số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ………….. (số lượng) bò….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán cho Bên B số lượng bò có chủng loại, tính chất,… được liệt kê dưới đây trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STT Chủng loại Đặc điểm Loại Số lượng Giá tiền Tổng (VNĐ) Ghi chú
1 Bò…   1        
2              
             

Loại bò được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng bò đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số lượng bò đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số bò trên theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số bò trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của những con bò đã được Bên A giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng bò đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số bò đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ………..… không đúng thỏa thuận/………………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số bò đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thi công rèm cửa

Hợp đồng lắp đặt, thi công rèm cửa, hệ thống che chắn ánh sáng có đi kèm thiết kế nội thất, tư vấn nội thất.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Hợp đồng thi công rèm cửa

Hợp đồng thi công rèm cửa có thể được xác định là loại hợp đồng gia công, theo đó, hợp đồng này được hiểu là sự thảo thuận  giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, trong trường hợp này là rèm cửa, và bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.

Mẫu Hợp đồng thi công rèm cửa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày…. tháng…. năm……..

HỢP ĐỒNG THI CÔNG RÈM CỬA

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ …

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Nhận gia công (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Đặt gia công (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thi công rèm cửa số………….. ngày…/…./…… ghi nhận việc Bên A sẽ thi công rèm cửa cho Bên B trong thời gian từ ngày…../……/……….. với những nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thi công rèm cửa từ nguyên, vật liệu:

-…

-…

Mà Bên B đã cung cấp theo Biên bản………. ngày…/…./…..

Thành sản phẩm có những đặc điểm sau:

-…

-…

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến ngày…/…../……

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là:…………………. VNĐ (Bằng chữ:………….. Việt Nam Đồng)

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………….

Được thanh toán …. lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. (có biên bản kèm theo). Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức ………….

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. (có biên bản kèm theo). Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức …..………..

Ngoài ra, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện công việc, kể cả các nghĩa vụ về thuế, phí,… phát sinh đối với nhà nước.

Điều 4. Thực hiện hợp đồng

1./Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến ngày…./…../………

Trong trường hợp việc thực hiện công việc trên bị gián đoạn do một trong những lý do sau:

-…

-…

Thì thời hạn thực hiện hợp đồng được tính như sau:……….

2./Địa điểm và phương thức chuyển nhượng/chuyển giao

Bên B có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ nguyên, vật liệu theo Biên bản……………… tại……………………………. cho Bên A.

Việc chuyển giao trên được thực hiện như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao ………………… Cho:

Ông:…………………..                      Sinh năm:……….

Chức vụ:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA………….. cấp ngày…./…./……

– Lần 2. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao ………………… Cho:

Ông:…………………..                      Sinh năm:……….

Chức vụ:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA………….. cấp ngày…./…./……

Những lần chuyển giao trên phải được lập thành văn bản, có chữ ký của Ông/Bà………………. Và Ông/Bà…………….. cùng………………

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A

-Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.

-Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

-Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

-Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.

-Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.

-Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.

2.Quyền và nghĩa vụ của Bên B

-Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

-Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.

-Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7.Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8.Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin xác nhận thời gian học tập

Đơn xin xác nhận thời gian học tập, đào tạo tại trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục cơ sở cấp địa phương.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Sơ lược Đơn xin xác nhận thời gian học tập

Đơn xin xác nhận thời gian học tập là văn bản được sử dụng khi cá nhân có nhu cầu xin xác nhận về thời gian học tập của mình tại cơ sở giáo dụ. Khi viết, người làm đơn cần đề cập đến những thông tin như họ và tên, mã số sinh viên, lớp, khoa, niên khóa, lý do xin xác nhận,…

Mẫu Đơn xin xác nhận thời gian học tập

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
———————

……….., ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỜI GIAN HỌC TẬP

  • Căn cứ …;
  • Căn cứ tình hình thực tế;

Kính gửi: Phòng Đào tạo, Trường…………

Em là:…………………. Sinh ngày: ……..

Mã số sinh viên:…………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………….

Sinh viên lớp: …..…… Khoa: ………………….  Niên khóa: 20… – 20…

Em xin trình bày một việc như sau:

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể về hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc xin xác nhận, ví dụ: Ngày… tháng … năm , em tiến hành thủ tục nộp hồ sơ xin học bổng tại trường Đại học…. Theo quy định của nhà trường, những ứng viên khi nộp hồ sơ phải gửi kèm xác nhận về thời gian học tập tại nơi mình đã/đang theo học.)

Vì vậy, em làm đơn này kính đề nghị Phòng Đào tạo trường ………….. xác nhận cho em thời gian học tập tại trường là từ tháng … đến tháng … năm … để em có thể hoàn thành hồ sơ xin học bổng theo đúng quy định.

Em xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của Ban giám hiệu Trường ………………………………

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin giảm lãi suất ngân hàng Fe credit

Đơn xin được giảm lãi suất ngân hàng Fe credit đối với khoản vay đã được thỏa thuận, ký kết trước đó.

Khái quát Đơn xin giảm lãi suất ngân hàng Fe credit

Vay Fecredit có thể được coi là một hình thức vay tín chấp, mức lãi suất được các bên tự thỏa thuận ngay từ đầu tuy nhiên vẫn phải nằm trong giới hạn pháp luật cho phép. Trong một số trường hợp cụ thể nào đó, khách hàng có thể mong muốn được giảm một phần lãi suất phát sinh cho khoản vay của mình. Mẫu đơn xin giảm lãi suất sẽ được sử dụng trong trường hợp này.

Chúng tôi gửi tới khách hàng mẫu Đơn xin giảm lãi suất ngân hàng Fe credit dưới đây.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin giảm lãi suất ngân hàng Fe credit

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————

……., ngày…tháng…năm…

ĐƠN YÊU CẦU GIẢM MỨC LÃI SUẤT

 Kính gửi: Ông/Bà……..Giám đốc Khối vận hành Công ty Tài chính……Ngân hàng………………

– Căn cứ Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010;

– Căn cứ quyết định số 323/1999/QĐ-NHNN1;

– Căn cứ hợp đồng vay tín dụng số………;

 Tôi tên là:……… Sinh ngày:……….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………

Nơi cấp:……………….. cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:……..

Địa chỉ hiện tại:…………..

Số điện thoại:……………..

Vào ngày…./…./….. do cần một khoản tiền lớn và gấp để cho con phẫu thuật, tôi có tìm đến ngân hàng nhờ hỗ trợ tư vấn. Sau khi trao đổi và được sự hướng dẫn của phía nhân viên ngân hàng tôi có tiến hành ký một hợp đồng dịch vụ vay tín dụng tiêu dùng fe credit, với số tiền là:………….VNĐ (Bằng chữ: …………..đồng). Trong hợp đồng có ghi rõ số tiền vay, và mức lãi suất hàng tháng mà tôi phải trả là:…..VNĐ (Bằng chữ: …………..đồng). Ngoài bản hợp đồng tôi còn ký kết thêm một văn bản cam kết với phía ngân hàng.

Sau 01 tháng kể từ ngày vay, tôi có nhận được thông báo về việc trả tiền lãi. Nhưng so với mức lãi suất như thỏa thuận trong hợp đồng, số tiền lãi của tôi lên tới……, gấp ……lần.

Tôi có hỏi và phía bên ngân hàng có giải thích đấy là do tôi đã vi phạm một vài điều khoản trong bản cam kết của hai bên nên ngoài tiền lãi tháng, tôi còn phải chịu thêm mức phí phạt vi phạm.

Bản thân với mức thu nhập hàng tháng không ổn định, gia đình tôi lại thuộc vào hoàn cảnh khó khăn, con trai tôi vừa phải thực hiện một ca phẫu thuật lớn. Do đó, số tiền lãi hiện tại phải trả cho ngân hàng mỗi tháng giờ là một gánh nặng rất lớn cho bản thân tôi cũng như gia đình.

Xét thấy:

Căn cứ quyết định số 323/1999/QĐ-NHNN1

“Điều 1. Nay quy định lãi suất cho vay của Ngân hàng Phục vụ người nghèo đối với hộ nghèo như sau:

1.Lãi suất cho vay của Ngân hàng Phục vụ người nghèo đối với hộ nghèo là 0,7%/tháng áp dụng kể từ ngày 01 tháng 9 năm 1999, thay thế mức lãi suất cho vay đối với hộ nghèo 0,8%/tháng quy định tại điểm 2.1, khoản 2, Điều 1, Quyết định số 39/1998/QĐ-NHNN1 ngày 17/1/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức kinh tế. Số dư nợ đã cho vay của Ngân hàng Phục vụ người nghèo đối với hộ nghèo đến thời điểm 31 tháng 8 năm 1999 chuyển sang vẫn giữ nguyên lãi suất cho vay 0,8%/tháng.”

– Căn cứ hợp đồng vay tín dụng số………

“ Điều 7. Mức phạt vi phạm trong văn bản cam kết có thể do hai bên thỏa thuận trong suốt thời hạn thực hiện hợp đồng”.

Tôi đề nghị: Ông/Bà……..Giám đốc Khối vận hành Công ty Tài chính……Ngân hàng………………  tạo điều kiện xem xét về hoàn cảnh của tôi, giảm mức lãi suất hàng tháng. Để tôi và gia đình có thể nhanh chóng trả đủ số nợ với ngân hàng.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn giải trình nộp hồ sơ hưu trí chậm

Công văn giải trình với cơ quan có thẩm quyền về việc nộp hồ sơ hưu trí chậm, dẫn tới những chế độ dành cho người lao động có thể bị ảnh hưởng.

Sơ lược về Công văn giải trình nộp hồ sơ hưu trí chậm

Công văn giải trình nộp hồ sơ hưu trí chậm là văn bản do cơ quan, tổ chức,… có trách nhiệm gửi đến cơ quan, đơn vị quản lý nhằm giải trình lý do về việc nộp chậm hồ sơ hưu trí.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn giải trình nộp hồ sơ hưu trí chậm

TÊN ĐƠN VỊ

Số:…./CV-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…..,ngày….tháng…..năm………

CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH CHẬM NỘP

( V/v giải trình nộp hồ sơ hưu trí chậm)

Kính gửi: Cơ quan bảo hiểm xã hội………………..

Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội…………………………………;

Căn cứ Quyết định số:…./….-………………………………..;

Căn cứ…………………………………………………………;

Tên đơn vị:………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….

Công ty….giải trình về việc nộp chậm hồ sơ hưu trí như sau:

1.Nội dung giải trình

Ngày …/…./….. phía công ty tiến hành nộp hồ sơ hưu trí tại cơ quan bảo hiểm…. Tuy nhiên, do sơ xuất nên đã nộp thiếu hồ sơ hưu trí của với Ông/bà:………………………….. và bị quá hạn theo quy định……………………………..

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

2.Lý do nộp chậm hồ sơ hưu trí

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Công ty cam kết về nội dung giải trình là đúng sự thật. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

Nơi nhận:

 

–         Như trên

–         Lưu VT

TÊN ĐƠN VỊ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ đi khám thai

Đơn xin nghỉ phép để đi khám thai, đơn có thể được gửi kèm lịch hẹn của bác sĩ, liệu trình điều trị hoặc một bản trình bày lý do riêng.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin nghỉ đi khám thai

Đơn xin nghỉ đi khám thai là văn bản được cá nhân người lao động nữ sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền, tức người sử dụng lao động xem xét và chấp nhận/phê duyệt cho cá nhân này nghỉ một thời gian nhất định để đi khám thai theo nhu cầu của người lao động/theo quy định của pháp luật.

Mẫu Đơn xin nghỉ đi khám thai

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ KHÁM THAI

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ban Giám đốc công ty……………..

– Ông……………… – (Tổng) Giám đốc công ty……………..

 (Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác trong từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Nghị định 15/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Xin trình bày sự việc như sau:

Tôi là:……………… (tư cách làm đơn, ví dụ: là người lao động nữ của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………… Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty

Chức vụ:…………………………

Sổ bảo hiểm xã hội số:………………….

………………………………………………

………………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn, cụ thể ở đây là bạn trình bày về lịch/ thời gian khám thai của bạn trong đợt xin nghỉ này, từ đó, đề nghị được hưởng chế độ nghỉ khi khám thai theo quy định)

Căn cứ Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai

1.Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

2.Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

Tôi nhận thấy bản thân mình có quyền được nghỉ việc được đi khám thai theo quy định trên.

Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Ông/Bà/ Quý công ty xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ việc ngày…/…./……  (và ngày…/…/….., nếu bạn xin nghỉ nhiều ngày) để tôi đi khám thai.

Tôi xin đảm bảo tính chính xác của những thông tin trên trước pháp luật. Kính mong Ông/Bà/Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi:………….. (bạn ghi rõ số lượng, tình trạng văn bản, tài liệu gửi kèm, nếu có)

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên

Khi đến thời hạn nâng lương, cá nhân có thể soạn thảo Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên để nhắc nhở, yêu cầu người sử dụng lao động thực hiện theo đúng quy định, thỏa thuận trước đó.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Sơ lược Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên

Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét về việc nâng lương khi đáp ứng đủ các tiểu chuẩn về nâng bậc lương thường xuyên.

Mẫu Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN

– Căn cứ Thông tư 08/2013/TT-BNV chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức

Kính gửi: Hội đồng nâng bậc lương/ ……………………..

Tên tôi là: ……………..  Giới tính :…………

Ngày sinh: … / … / …

CMND số: …………….  Cấp ngày: … / … / ….                Do: …………….

Hộ khẩu thường trú: …………….

Chỗ ở hiện tại : ……………………………..

Ngày vào ngành: … / … / …

Chức vụ: …………………………

Đơn vị công tác: ………………

Ngạch: …………..         Mã ngạch: ……..

Hiện đang hưởng lương bậc: ……                             Hệ số: ……….

Hưởng từ: … / … / …

Căn cứ vào Thông tư 08/2013/TT-BNV về việc nâng lương thường xuyên cho cán bộ công chức do Bộ nội vụ và bộ tài chính quy định. Xét thấy thành tích trong niên hạn giữ bậc lương tôi đủ tiêu chuẩn để nâng bậc lương.

Nay, tôi làm đơn này đề nghị Quý ban nâng bậc lương thường xuyên cho tôi từ Bậc …, hệ số: …

lên Bậc lương mới: …., Hệ số: …..  kể từ ngày …  tháng … năm ….

Tôi xin chân thành cảm ơn!

  Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn khiếu nại grab

Đơn khiếu nại dịch vụ vận chuyển của grab, các vấn đề phát sinh từ tài xế, quy cách ứng xử, gian lận, các vấn đề liên quan tới tự ý hủy cuốc, thông báo sai lệch, mức phí không đúng, giao hàng chậm, mất mát hàng hóa.

Tổng quan Đơn khiếu nại grab

Đơn khiếu nại Grab là văn bản khiếu nại của cá nhân sử dụng ứng dụng grab khi phát sinh tranh chấp với người người, nhân viên của grab để nhận khách hàng. Các bạn có thể tham khảo nội dung văn bản khiếu nại như sau:

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn khiếu nại grab

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

………., ngày …… tháng …….. năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi:  CÔNG TY TNHH GRAB

BỘ PHẬN HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

Tôi là: ……………………………………………………. Sinh ngày: ………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………………. cấp ngày …………………….. tại ………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ: …………………………

Tôi xin trình bày với quý cơ quan sự việc như sau:

Ngày ……/…../….., tôi có dùng ứng dụng của Grab để đặt xe vận chuyển hàng hóa  từ địa chỉ ………………………… đến địa chỉ …………………………….. tài xế vận chuyển là anh ………………. đi xe BKS …………………………… Khi giao hàng, tôi đã bọc kỹ hàng hóa nhưng vẫn dặn kỹ tài xế là hàng hóa vận chuyển là đồ dễ vỡ, mong anh cẩn thận giúp và trả phí vận chuyển cho anh. Tuy nhiên, khi nhận được hàng hóa, người nhận hàng báo tôi là hàng bị vỡ và có chụp hình lại cho tôi. Ngoài ra, anh ấy cũng yêu cầu người nhận hàng phải trả tiếp một lần phí vận chuyển nữa cho lộ trình trên.

Khi được thông báo nội dung trên, tôi rất bức xúc và đã gọi cho tài xế nhưng tài xế không những không có thái độ hợp tác, xin lỗi mà còn xúc phạm tôi.

Do đó, bằng đơn này, tôi kính đề nghị quý công ty xem xét, giải quyết quyền lợi cho tôi.

Tôi cam đoan các nội dung tôi trình bày nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Kính mong quý công ty sớm phản hồi và nhanh chóng giải quyết cho tôi.

Tôi xin trân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(ký ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn đề xuất chỉ định thầu

Đơn xin tiến hành, đề xuất chỉ định thầu đối với dự án công trình vì năng lực đặc biệt của đơn vị được chỉ định.

Khái quát Đơn đề xuất chỉ định thầu

Chỉ định thầu là một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu được quy định trong Luật Đấu thầu. Để đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu, pháp luật quy định hình thức chỉ định thầu chỉ áp dụng đối với một số trường hợp cụ thể. Do thủ tục lựa chọn nhà thầu đơn giản và thời gian thực hiện ngắn nên nhiều chủ đầu tư mong muốn áp dụng hình thức này để đẩy nhanh tiến độ của gói thầu/dự án và giảm bớt rủi ro. Đơn đề xuất chỉ định thầu có thể được xác lập như sau:

Mẫu Đơn đề xuất chỉ định thầu

Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN ĐỀ XUẤT CHỈ ĐỊNH THẦU

– Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013;

– Căn cứ hồ sơ yêu cầu số ….

Kính gửi: – Ban quản lý dự án các công trình xây dựng huyện/thành phố….

Chứng tôi là: Doanh nghiệp tư nhân/Công ty …………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………………………………………

Nơi cấp: ……………………………………………………….Cấp ngày: ………/………./……………………………

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà……………..     Chức danh:……………………………………

Ngành, nghề kinh doanh: ………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ của trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………….. Fax: ………………………………………………………………………….

Email (nếu có): ………………………………… Website (nếu có): …………………………………………….

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi Doanh nghiệp tư nhân/Công ty …………, cam kết thực hiện gói thầu ………. (ví dụ: gói thầu Rà phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng Công viên thành phố, dọn dẹp, quy hoạch vùng nước sông ô nhiễm)  theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là ………. đồng cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ……… ngày/tháng. (Có thể ghi cụ thể thời gian thực hiện từng giai đoạn của gói thầu nếu có).

Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục … Chương … và tuân thủ các quy định khác của hợp đồng trong hồ sơ yêu cầu.

Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian …….. ngày, kể từ ngày …… tháng ……. năm …..

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu (1)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm

Mẫu Biên bản thực nghiệm kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm tại các cơ sở sản xuất kinh doanh đồ ăn, đồ uống hoặc những cơ sở chế biến, sơ chế cung cấp thức ăn cho cá nhân, tổ chức, đoàn thể khác.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm

Biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận, tường thuật lại việc kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm của một số chủ thể có thẩm quyền đối với một hoặc một số cơ sở nhất định trong một thời gian xác định.

Mẫu Biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

(Số:………../BB-……..)

 – Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Hôm nay, vào hồi ….giờ ….phút, ngày…… tháng….. năm……, tại……………………. nhằm thực hiện………………. về việc kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm ………… chúng tôi gồm:

1./Ông…………………………                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Chức vụ:…………………………………..

2./Bà………………………………….                             Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Chức vụ:…………………………………..

3./…

Thành lập Ban/Đoàn kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở………………

Địa chỉ:…………………………………………………………..

Số điện thoại:…………………………….    Số Fax:………….

Đại diện cơ sở:…………………………….. Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Căn cứ đại diện:…………………………

Do Ông……………. làm trưởng đoàn/ban kiểm tra/….

Thực hiện việc kiểm tra an toàn thực phẩm với các nội dung sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Phần này bạn trình bày nội dung kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm được tiến hành trên thực tế)

Sau quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra quyết định đánh giá điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm của cơ sở…………….. như sau:

STT Nội dung đánh giá Đối tượng đánh giá cụ thể Đạt Không đạt Ghi chú
1 Cơ sở vật chất Hệ thống cung cấp nước      
Dây chuyền sản xuất      
     
2          
3          
         

(Tùy thuộc vào nội dung đánh giá mà bạn có thể đưa ra những thông tin, tiêu chí để tính mức độ đánh giá)

Nội dung khác (nếu có):………………………………………..

Kết luận, kiến nghị và xử lý:

…………………………………

…………………………………

(Phần này bạn đưa ra các kết luận, kiến nghị và xử lý mà Ban/đoàn kiểm tra nhận định, ví dụ, qua kết quả kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm tại cơ sở………….. Đoàn kiểm tra chúng tôi kết luận Cơ sở…………..  thực hiện tốt các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình………..)

Sau khi đọc lại Biên bản này, các bên tham gia làm việc cùng ký tên đồng ý về nội dung Biên bản này và ……………………………. (đưa ra ý kiến về biên bản, đồng ý hay không, nếu không đồng ý thì không đồng ý với nội dung nào)

Biên bản này được lập thành…. bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…. bản để…………….

Đại diện cơ sở

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Chủ thể kiểm tra

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Cam kết an toàn thi công

Biểu mẫu bản Cam kết về các quy định an toàn trong thi công, thực hiện hoạt động xây dựng.

Sơ lược về Cam kết an toàn thi công

Cam kết an toàn thi công : văn bản được các chủ thể có hoạt động thi công xây dựng công trình sử dụng để cam kết thực hiện đúng các quy định về thi công công trình xây dựng

Mẫu Cam kết an toàn thi công

Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

BẢN CAM KẾT ĐẢM BẢO AN TOÀN THI CÔNG

Kính gửi : -UBND …

– Phòng Quản lý đô thị

Tên tôi là : ………….

Số CMND : ……….. do …………. cấp ngày …/…/…

Thường trú tại :

Là chủ đang sử dụng công trình :

Tôi đã có đơn gửi UBND ……. , Quận …… , xin phép xây dựng số : …………….

Với nội dung :

  • Diện tích xây dựng : Số tầng :
  • Chiều cao : + Tầng 1 :

                              + Tầng 2 :

                              + Tầng 3 :

                              + Tầng tum :

  • Kết cấu công trình :

Nếu được phép xây dựng cải tạo công trình nhà trên , gia đình tôi xin cam kết :

  1. Thực hiện đúng nội dung giấy phép : Không trổ cửa sổ , cửa đi , cửa thoáng sang các hộ liền kề gây bất tiện
  2. Có biện pháp che chắn , chống đỡ trong khi thi công đảm bảo các điều kiện an toàn lao động và công tác vệ sinh môi trường cho các hộ xung quanh .
  3. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự ổn định , an toàn công trình được phép xây dựng trong quá trình thi công và suốt thời gian bảo hành
  4. Nếu gây lún , nứt , làm hư hại tới các công trình liền kề và xung quanh , tôi xin chịu trách nhiệm khắc phục và đền bù theo quy định

Quá trình thi công nếu có điều gì không đúng với nội dung cam kết trên , tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn theo quy định pháp luật .

… , ngày … tháng … năm …

UBND ….(Ký tên , đóng dấu ) Chủ công trình(Ký và ghi rõ họ tên )

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Cam kết không sử dụng điện thoại

Cam kết không sử dụng điện thoại trong quá trình làm việc, học tập, thực hiện chướng trình.

Tổng quan về Cam kết không sử dụng điện thoại

Cam kết không sử dụng điện thoại là một văn bản tự nguyện của cá nhân nhằm tuân theo những quy định của đơn vị, tổ chức khi tham gia một chương trình, khóa đào tạo, kỳ thi nhất định.

Mẫu Cam kết không sử dụng điện thoại

Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

           … , ngày … tháng … năm …

CAM KẾT KHÔNG SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI

Kính gửi: – Thầy/cô giáo chủ nhiệm lớp….

                  – Ban Giám hiệu trường……………

Em tên là:…………………………………………………………………. Sinh ngày:……………………………….

Mã sinh viên:…………………………………………………………… Lớp:…………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………………………………………

Giáo viên chủ nhiệm:………………………………………………..

Hôm nay, ngày……tháng……năm…… trong tiết … môn … do cô giáo …giảng dạy, em đã có hành vi sử dụng điện thoại trong giờ. Bản thân nhận thấy đây là hành vi vi phạm đến nội quy, quy chế của nhà trường và thiếu ý thức tôn trọng giáo viên giảng dạy.

Em đã nhận ra lỗi của mình và làm bản cam kết này: Cam kết không sử dụng điện thoại trong giờ học.

Em xin hứa sẽ tuân thủ và thực hiện đúng nội dung của bản cam kết. Nếu vi phạm em xin chịu mọi hình thức kỷ luật của Nhà trường.

Em xin chân thành cảm ơn./.

                                                                                                     SINH VIÊN CAM KẾT

                                                                                                        (Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Tờ trình yêu cầu lắp đặt Camera

Tờ trình yêu cầu được lắp đặt Camera tại khu vực cơ quan hoặc phòng làm việc để có thể đảm bảo an ninh cũng như theo sát công việc tiến độ hàng ngày khi không trực tiếp có mặt.

Sơ lược Tờ trình yêu cầu lắp đặt Camera

Tờ trình yêu cầu lắp đặt Camera là văn bản của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, tổ chức xin cơ quan cấp trên trực tiếp của mình yêu cầu lắp đặt Camera tại nơi làm việc, tại phân xưởng…

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình yêu cầu lắp đặt Camera

TÊN CƠ QUAN (của người viết)

————————–

Số: ……./TTr

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….tháng…..năm……

TỜ TRÌNH YÊU CẦU LẮP ĐẶT CAMERA

Vv: Yêu cầu lắp đặt Camera

Kính gửi: …………………………………..

(Có thể là Phòng giáo dục và đào tạo quận hoặc Sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố)

Căn cứ quyết định số …../QĐ-BGD&ĐT ngày…..tháng…..năm……. của Bộ giáo dục và đào tạo về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm đối với các tổ chức công lập trực thuộc ………….

Căn cứ vào tình hình thực tế tại trường ……………….

Do nhu cầu cấp thiết cần phải mua sắm thiết bị, cơ sở vật chất để phục vụ công tác giảng dạy và kiểm soát việc giảng dạy năm học ……..-……….

Trường ……………………… kính trình đến …………………..xin chủ trương sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục năm …………………. thực hiện mua sắm thiết bị hỗ trợ việc giám sát lớp học cụ thể như sau:

– 20 chiếc Camera = 100.000.000đ

– 5 chiếc máy tính kết nối = 50.000.000đ

– Modem + dây kết nối = 3.000.000đ

Tổng cộng: 153.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm năm mươi ba triệu đồng)

Rất mong sự xem xét chấp thuận của …………………………..

 

HIỆU TRƯỞNG

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn rút kháng cáo

Đơn xin rút toàn bộ hoặc một phần kháng cáo đã gửi để yêu cầu xét xử lại, xem xét theo góc độ mới đối với bản án Sơ thẩm đã kết luận.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn rút kháng cáo

Đơn rút kháng cáo là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét về việc rút kháng cáo của cá nhân đó. Cá nhân có thể làm đơn rút kháng cáo toàn bộ hoặc một phần kháng cáo.

Mẫu Đơn rút kháng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN RÚT KHÁNG CÁO

– Căn cứ Bộ Luật tố tụng hình sự 2015

 

– Căn cứ ………….

Kính gửi: Tòa án nhân dân …………………

Tôi tên là: ………… Sinh ngày: ………

CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp……….  Do: …………

Hộ khẩu thường trú: ……..

Nơi ở hiện nay: …………….

Số điện thoại: ………………

Là ……………….. trong vụ án ……………. số: …………..

Tôi xin được trình bày với Quý tòa nội dung sau:

…………………………………………..

…………………………………………..

(Ví dụ: Ngày … tháng … tháng …, tôi nộp đơn kháng cáo về việc xem xét lại toàn bộ bản án số 01/2019/BA-ST của Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những nội dung sau: tăng hình phạt của bị cáo Nguyễn Văn A; tăng mức bồi thường thiệt hại do hành vi của Nguyễn Văn A gây ra.

Nhưng xét thấy Nguyễn Văn A đã biết được hành vi của mình là trái với quy định của pháp luật, đã đến xin lỗi, tham hỏi, bồi thường thiệt hại đầy đủ theo bản án của Tòa án cấp sơ thẩm.)

Dựa vào Điều 342 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 về Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị, tôi xin rút lại toàn bộ kháng cáo.

Kính đề nghị … xem xét và chấp thuận và ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu kháng cáo theo quy định của pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

  Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê ca sĩ

Hợp đồng thuê ca sĩ để thực hiện hội thảo, chương trình văn hóa nghệ thuật, sự kiện ra mắt, quảng cáo sản phẩm.

Sơ lược Hợp đồng thuê ca sĩ

Hợp đồng thuê ca sĩ là một dạng hợp đồng lao động thời vụ ngắn hạn, với những đặc thù của dạng hợp đồng này, các thông tin về thuế, phí, chế độ lương thưởng trợ cấp cần được chú ý liệt kê.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng thuê ca sĩ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ CA SỸ

( Số : … / HĐLĐ – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Bộ luật lao động 2012
  • Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về luật lao động về hợp đồng lao động
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm ca sĩ độc quyền mục đích thực hiện công việc với nội dung như sau : theo mô hình ca sĩ đơn .

Bên A là đại diện duy nhất cho Bên B trong tất cả các hoạt động nghệ thuật và quảng bá , và hoạt động làm phát sinh doanh thu dựa trên hình ảnh và thương hiệu cá nhân từ Bên B

Công việc cần thực hiện : – ….

  • ….
  • ….

Điều 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị trong vòng … năm kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng .

Điều 3 . Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

1.Hợp đồng có giá trị ……

Số tiền đầu tư trên dành cho các mảng đào tạo trong nước ( chưa bao gồm chi phí đào tạo ra nước ngoài ) , sản xuất hình ảnh , video , âm thanh , truyền thông , và các chi phí khác trong quá trình thực hiện hợp đồng , các khoản phí liên quan đến vấn đề sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm của Bên B , các chi phí khác ( ăn uống , thuê nhà , di chuyển ,… ) trong quá trình thực hiện công việc .

2 . Phương thức thanh toán : ……

Điều 4 . Thỏa thuận độc quyền

  1. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng theo quy định Điều 2 của hợp đồng , Bên B không được thực hiện các công việc khác có tính chất giống hoặc liên quan đến công việc được quy định trong Điều 1 của Hợp đồng .
  2. Trong trường hợp Bên B muốn thực hiện các công việc ngoài các công việc quy định của Hợp đồng tại Điều 1 của Hợp đồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A .
  3. Thởi gian Bên B gửi văn bản yêu cầu trước 15 ngày kể từ ngày Bên B bắt đầu thực hiện các công việc ngoài các công việc quy định trong Hợp đồng .
  4. Bên A có nghĩa vụ trả lời bằng văn bản cho Bên B theo yêu cầu của Bên A , trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận được văn bản theo yêu cầu khoản 3 của điều này .

Điều 5 . Thỏa thuận về quyền sở hữu trí tuệ

Các bên thỏa thuận về quyền sở hữu trí tuệ như sau :

  1. Bên A là chủ sở hữu của hình ảnh, video, bản thu âm, ghi hình mà Bên B đã tạo ra khi thực hiện công việc được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng.
  2. Bên A toàn quyền sử dụng hình ảnh, video, bản thu âm, ghi hình quy định tại Khoản 1 Điều này.
  3. Bên B sẽ được nhận được một khoản phí do Bên A chi trả và được tính vào phí dịch vụ theo Điều 3 của Hợp đồng.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu cho Bên B thực hiện công việc theo quy định của Hợp đồng
  • Thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ cho Bên B theo quy định của Hợp đồng
  • Bên A sẽ cung cấp cho Bên B một người đại diện để giải quyết các vấn đề phát sinh khi Bên B đi làm việc .
  • Toàn quyền sử dụng hình ảnh , video , bản thu âm , ghi hình quy định tại Khoản 2 Điều 5 của hợp đồng .
  • Giữ bí mật thông tin theo quy định tại Điều 9 Hợp đồng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
2. Bên B
  • Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu liên quan đến công việc
  • Được trả đầy đủ phí dịch vụ
  • Với mỗi chương trình mà Bên B tham gia và được trả tiền cát –xê thì Bên B sẽ được hưởng 60% tiền cát – xê
  • Thực hiên công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 Hợp đồng
  • Khi Bên B tham gia lưu diễn ở các địa phương khác thì phải tuân theo sự sắp xếp của người đại diện , không được tự ý giải quyết
  • Không thực hiện công việc khác theo quy định tại khoản 4.1 của Hợp đồng
  • Giữ bí mật thông tin theo quy định tại Điều 9 Hợp đồng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 7 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

1.Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

2.Trường hợp một bên hoặc Các Bên vi phạm Hợp đồng do nguyên nhân Bất khả kháng, Bên vi phạm hoặc các bên không phát sinh bất kì trách nhiệm nào.

3.Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 8 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  1. Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  2. Theo thỏa thuận của các bên
  3. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định tại Điều 2 của Hợp đồng . Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại 50 % giá trị của hợp đồng .
  4. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của Hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của Bên bị vi phạm . Thời hạn do các bên tự thỏa thuận , nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 60 ngày .

Điều 9 . Bảo mật thông tin

Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật thông tin tuyệt đối với các thông tin đã thảo luận và đàm phán phía trên liên quan đến nội dung , sự tồn tại của hợp đồng , không tiết lộ thông tin cho bất kỳ bên thứ ba nào ngoại trừ các giám đốc, nhân viên, đối tác, bên cung cấp dịch vụ và bên tư vấn thuế, đầu tư, tài chính, luật trên nguyên tắc cần phải biết hoặc trong trường hợp theo yêu cầu của pháp luật phải cung cấp, và sẽ không công khai các thông tin đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

Điều 10 . Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Biên bản nghiệm thu hệ thống camera

Biểu mẫu Biên bản nghiệm thu hệ thống camera, hệ thống ghi hình video sau khi tiến hành lắp đặt, thử nghiệm.

Biên bản nghiệm thu hệ thống camera

Biên bản nghiệm thu hệ thống camera là văn bản giữa người trực tiếp thi công lắp đặt hệ thống, người giám sát việc lắp đặt hệ thống và chủ đầu tư công trình nhằm xem xét các tiêu chuẩn của hệ thống camera trong một công trình nào đó như trường học, bệnh viện, ngân hàng, trụ sở doanh nghiệp…. thông qua việc chạy thử….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản nghiệm thu hệ thống camera

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm….

BIÊN BẢN SỐ … NGHIỆM THU HỆ THỐNG CAMERA

CÔNG TRÌNH: NGÂN HÀNG…….

1.Thiết bị/Cụm Thiết bị được nghiệm thu:

  • Hệ thống Camera tại chi nhánh số ………. Ngân hàng………………..
  • Địa chỉ: …………………..

2.Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

a) Người giám sát lắp đặt hệ thống Camera tại chi nhánh số……….. Ngân hàng …………..

b) Người phụ trách kỹ thuật trực tiếp lắp đặt hệ thống Camera của Nhà thầu thi công xây dựng Ngân hàng……………..

(Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu với nhà thầu phụ).

3.Thời gian nghiệm thu :

Bắt đầu :             ………. ngày………. tháng……… năm……….

Kết thúc :           ……….. ngày………. tháng……… năm……….

Tại: …………………

4.Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:

a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:

– Đơn xác nhận đã hoàn thành lắp đặt hệ thống Camera tại Ngân hàng ……….. của người phụ trách công trình

– Đơn xin nghiệm thu hệ thống Camera của Chủ nhà thầu

– Biên bản các quy trình của công trình xây dựng

b) Về chất lượng hệ thống:
  • Toàn bộ thiết bị bàn giao mới 100%, nguyên đai, nguyên kiện, theo tiêu chuẩn của nhà sả xuất
  • Quy cách, phẩm chất, ký mã hiệu, đặc tính của thiết bị đúng như mô tả trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất cũng như chủng loại đúng như trong hợp đồng đã ký kết
c) Lắp đặt và chạy thử, hướng dẫn cách sử dụng
  • Bên  lắp đặt hệ thống đã tổ chức lắp đặt hoàn chỉnh, chạy thử và bàn giao vật tư thiết bị đảm bảo kỹ thuật và đúng yêu cầu của bên phía Ngân hàng
d) Bảo hành
  • Bên lắp đặt đã tiến hành cử chuyên viên kỹ thuật xuống lắp đăt và hướng dẫn một số công việc cơ bản của việc vệ sinh và lắp đặt camera và các vật tư thiết bị nêu trong hợp đồng kinh tế đã ký kết.
  • Các thiết bị sẽ được bảo hành theo đúng khoảng thời gian đã nêu trong hợp đồng kinh tế hai bên đã ký kết. Bên B thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị đã cung cấp trong thời gian bảo hành.
c) Các ý kiến khác nếu có…

d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.

5. Kết luận:

  • Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
  • Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG 1

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG 2

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

 KĨ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin đổi tên trên hóa đơn tiền nước

Đơn xin được đổi tên người đại diện hộ gia đình trên hóa đơn tiền nước.

Tổng quan Đơn xin đổi tên trên hóa đơn tiền nước

Hóa đơn tiền nước được cấp cho hộ gia đình cá nhân sử dụng nước và đứng tên là người đại diện hộ gia đình (người đại diện ký tên trên hợp đồng) – thông thường là chủ hộ, tuy nhiên, nếu vì lý do nào đó mà gia đình muốn thay đổi tên người đại diện này trên hóa đơn tiền nước (ví dụ đã đổi chủ, chuyển đi, hoặc lý do khác) thì gia đình có thể gửi đơn, trình bày rõ lý do để được đơn vị cung cấp nước xem xét. Đơn có thể gồm các nội dung cơ bản như sau:

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin đổi tên trên hóa đơn tiền nước

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

……., ngày …. tháng ….. năm …..

ĐƠN XIN ĐỔI TÊN TRÊN HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC

Kính gửi: CÔNG TY …. (Đơn vị cấp nước)

Tôi là: ………………………………. Sinh năm ………….

CMND số: ………………. cấp ngày ……………….. tại ……………………………

Trú tại: ……………………………………………………………………………………..

Đại diện hộ gia đình sử dụng nước tại ……………………………………… đồng hồ đo nước số ………………………

Tôi và gia đình sử dụng nước do công ty ……………… cung cấp theo hợp đồng số ……. ký ngày ………… do ông/bà …………… đứng tên. Từ đó đến nay, các hóa đơn tiền nước mà gia đình sử dụng đều đứng tên ông/bà ………………………. đại diện cho gia đình và chúng tôi đều thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp tiền của mình, chưa hề có bất kỳ sai xót nào.

Tuy nhiên, hiện vì lý do …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………

(Trình bày lý do muốn đổi tên)

Ví dụ: do sức khỏe ông/bà …………………….. đã già yếu hoặc đã không còn, để thuận tiện cho việc chi trả tiền nước gia đình sử dụng tại địa điểm thu tiền mà công ty quy định, chúng tôi có nguyện vọng muốn được đổi tên người đứng tên trên hóa đơn tiền nước.

Cụ thể, thông tin người đứng tên trên hóa đơn trước:

Họ và tên: ………………………..

Ngày tháng năm sinh: …………….

Thông tin người đứng tên trên hóa đơn sau khi thay đổi:

Họ và tên: ………………………..

Ngày tháng năm sinh: …………….

Vậy, bằng đơn này, chúng tôi kính đề nghị qúy công ty xem xét, chấp thuận thay đổi nội dung tên khách hàng trên hóa đơn tiền nước theo thông tin nêu trên.

Tôi cam đoan toàn bộ thông tin trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước các thông tin mình cung cấp. Kính mong quý công ty tạo điều kiện giúp đỡ.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin sao học bạ

Đơn xin phép sao chụp lại học bạ, hồ sơ khi theo học của học sinh để phục vụ mục đích riêng, có thể do bản chính đã thất lạc, hư hỏng.

Sơ lược Đơn xin sao học bạ

Đơn xin sao học bạ là văn bản của cá nhân học sinh hoặc phụ huynh học sinh gửi đến cơ sở giáo dục đào tạo xin sao chụp học bạ học tập của học sinh đó trong thời gian theo học tại trường để nhằm chuẩn bị hồ sơ cho học sinh đăng ký tham gia chương trình du học, học tập hoặc mục đích khác.

Mẫu Đơn xin sao học bạ

Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

 

ĐƠN XIN SAO HỌC BẠ

Kính gửi: Ban giám hiệu trường THPT….

Thầy/cô ………………………….. – Giáo viên chủ nhiệm lớp

  • Căn cứ Nội quy, quy chế trường THPT ….;
  • Căn cứ nhu cầu thực tế;

Tôi là: …………………………………………………………………  Ngày sinh:../…/….

Trú tại: ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Là phụ huynh học sinh của em …………………………………………………… sinh ngày: ……/…../…….

Học sinh lớp: ………………… Khóa: ………………………….

Tôi làm đơn này xin trình bày với quý Ban giám hiệu nhà trường nội dung như sau:

Hiện nay, vì lý do công việc nên gia đình tôi có thể sẽ phải chuyển đến …………… cư trú, sinh sống. Điều này đồng nghĩa cháu …………………………………………… cũng sẽ phải theo gia đình đến đó sinh sống và tiếp tục học tập do ở đây gia đình tôi không còn có người thân thích nào khác. Do vậy, tôi có nguyện vọng làm hồ sơ xin cho cháu vào học tại trường …………………….. Để làm hồ sơ xin cho cháu được chuyển đến học, gia đình có nguyện vọng xin được sao học bạ tại trường của cháu để ban tuyển sinh trường ……………………… xem xét.

Do đó, tôi làm đơn này, xin quý Ban giám hiệu, Thầy/cô chủ nhiệm lớp ……………….. cho phép tôi được sao học bạ của cháu để thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ nêu trên.

Kính mong nhà trường xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin gia hạn tiến độ thi công

Đơn xin được gia hạn thêm thời gian cho tiến độ thi công so với lượng thời gian đã ký kết trước đó vì những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan đã gây ảnh hưởng tới quá trình thi công xây dựng.

Tổng quan Đơn xin gia hạn tiến độ thi công

Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Đơn xin gia hạn tiến độ thi công là văn bản được sử dung trong trường hợp bên thực hiên công việc không hoàn thành công việc đúng tiến độ thì làm đơn xin gia hạn.

Mẫu Đơn xin gia hạn tiến độ thi công

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

ĐƠN XIN GIA HẠN TIẾN ĐỘ THI CÔNG

Kính gửi : – Ông ……….. –Giám đốc Công ty …….

–  Căn cứ Luật xây dựng 2014

– Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng

– Thông tư 09/2016/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình

– Hợp đồng số ……….. về việc ………

Họ tên người đề nghị :

Số CMND : ……… cấp ngày : ……. nơi cấp : ….

Chức vụ :

Nơi đăng ký HKTT :

Địa chỉ :

Số điện thoại liên lạc :

Ký kết Hợp đồng số : ………….. với Quý Công ty về việc ………..

Hiện nay chúng tôi có đang nhận thực hiện công việc ……. cho Quý công ty . Dự kiến thời gian hoàn thành công việc là ngày …/…/…. Tuy nhiên , trong tuần lễ từ ngày …/…/… đến ngày …./…/… thì thời tiết có sự thay đổi dẫn đến việc mưa lớn gây ngập úng quanh khu vực công trường khiến chúng tôi không thể thực hiện được công việc theo đúng kế hoách đã đề ra . Đến ngày …/…/… thì chúng tôi mới có thể tiếp tục thi công công trình . Do đó , chúng tôi không thể hoàn thành công việc được giao theo đúng tiến độ đã thỏa thuận .

Theo quy định tạị Điều …. của Hợp đồng số …. về sự kiện bất khả kháng trong khi thực hiện Hợp đồng

“….

Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

….’’

Nay chúng tôi làm đơn này đề nghị Ông …. – Giám đốc công ty ….. xem xét cho chúng tôi được gia hạn hoàn thành công việc chậm nhất là vào ngày …./…/… .

Chúng tôi xin cam đoan về những nội dung trình bày của mình tại đơn này là chính xác và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung bên trên .

Xin chân thành cảm ơn .

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin nghỉ thêm chế độ thai sản

Đơn xin được nghỉ thêm thời gian so với chế độ thai sản vì nguyên nhân sức khỏe chưa hồi phục hoặc lý do cá nhân khác.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin nghỉ thêm chế độ thai sản

Đơn xin nghỉ thêm chế độ thai sản (sau sinh) là loại văn bản được áp dụng cho người lao động nữ khi thực hiện chế độ thai sản. Theo đó, sau khi nghỉ chế độ thai sản theo quy định, nếu có nhu cầu nghỉ thêm một thời gian, người lao động nữ có thể viết đơn xin nghỉ với hình thức nghỉ việc riêng không hưởng lương.

Mẫu Đơn xin nghỉ thêm chế độ thai sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

………………ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC RIÊNG KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

-Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Lao động năm 2012;

-Căn cứ vào nhu cầu thực tế của bản thân.

Kính gửi: BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY……………………………..;

ÔNG (BÀ)………………TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH – NHÂN SỰ

Tôi tên là:…………………………………………… Sinh ngày :……………………………..

CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………………………….

Địa chỉ hiện tại:……………………………………………………………………………………

Hiện đang công tác tại:………………………………………………………………………….

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………….

Hiện nay, bản thân tôi đã nghỉ thai sản được 06 tháng. Tuy nhiên, sức khỏe của tôi chưa đảm bảo để tiếp tục công việc. Vì thế, căn cứ vào quy định tại khoản 3 Điều 116 Bộ luật Lao động năm 2012 và nhu cầu thực tế của bản thân, tôi viết đơn này đề nghị Quý công ty xem xét và giải quyết về đơn xin nghỉ việc riêng không hưởng lương của tôi.

Thời gian nghỉ từ ngày….tháng….năm……đến ngày….tháng….năm….

Rất mong Quý công ty tạo điều kiện giúp đỡ tôi để tôi được đáp ứng nguyện vọng của mình.

Tôi cam kết trở lại làm việc đúng thời gian nêu trên và chấp hành đầy đủ các nội quy của công ty .

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Ban giám đốc    Trưởng phòng Hành chính- Nhân sự            Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin thay đổi nhân sự

Đơn xin thay đổi nhân sự, đơn yêu cầu thay vị trí cán bộ, nhân viên, các nội dung cơ bản sẽ nằm trong biểu mẫu dưới đây.

Tổng quan Đơn xin thay đổi nhân sự

Đơn xin thay đổi nhân sự là văn bản thể hiện quan điểm khách quan của cá nhân, tổ chức làm đơn mong muốn tổ chức nhận đơn có sự điều chỉnh lại nhân sự cho hợp lý vì một số lý do nào đó. Việc sử dụng nhân sự cũ đã và đang gây ảnh hưởng tới những quyền, lợi ích hợp pháp của người làm đơn.

Mẫu Đơn xin thay đổi nhân sự

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN THAY ĐỔI NHÂN SỰ

Kính gửi: Ban giám đốc công ty TNHH A

Căn cứ Quy chế nội bộ công ty công ty TNHH A

Tên tôi là:

Chức danh: Trưởng phòng nhân sự công ty TNHH A

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Hiện tại do lượng công việc quá nhiều, bộ phận nhân sự không thể xử lý kịp theo đúng tiến độ. Điều này gây ảnh hưởng đến kết quả cũng như chất lượng của công việc công ty trong thời gian dài.

Căn cứ vào Quy chế ban hành của công ty TNHH A, tôi kính đề nghị cán bộ cấp trên có thẩm quyền thay đổi cơ cấu về mặt nhân sự, để công việc được diễn ra một cách hiệu quả nhất.

Kính mong giám đốc xem xét để việc thay đổi nhân sự được diễn ra nhanh chóng, kịp thời.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin thành lập nhóm trẻ gia đình

Đơn xin thành lập, được thực hiện thủ tục mở nhóm trẻ gia đình, đăng ký hoạt động, mục đích an sinh xã hội.

Sơ lược về Đơn xin thành lập nhóm trẻ gia đình

Nhóm trẻ gia đình là mô hình giữ trẻ tư thục do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nhằm tạo điều kiện trông giữ trẻ chưa đến tuổi để gửi vào các trường mầm non, được thành lập và chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Đơn xin thành lập nhóm trẻ gia đình là văn bản của cá nhân đứng ra thành lập nhóm trẻ gia đình gửi đến cơ quan quản lý (UBND cấp xã) xin được chấp thuận thành lập và hoạt động nhóm trẻ gia đình.

Mẫu Đơn xin thành lập nhóm trẻ gia đình

 Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

……………….., ngày …. tháng …… năm ………

ĐƠN XIN THÀNH LẬP NHÓM TRẺ GIA ĐÌNH

Kính gửi: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG …………………………….

Tôi là: ………………………………………….. sinh ngày:……./…../…….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: …………………………. cấp ngày ………….. tại ………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: …………………………………..

Tôi xin trình bày với quý cơ quan nội dung như sau:

Hiện nay, trên địa bàn khu vực dân cư nơi tôi đang sinh sống, nhu cầu gửi giữ con của các gia đình chủ yếu là công nhân ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, các cháu đều còn rất nhỏ, từ 12 đến dưới 36 tháng tuổi, gia đình bố mẹ đều làm công nhân nên thời gian trông và chăm sóc rất khó khăn. Do đó, nắm bắt được nhu cầu của các gia đình, tôi có mong muốn mở một lớp nhóm trẻ gia đình để nhận trông giữ và chăm sóc các cháu tại nhà với quy mô như sau:

-Diện tích sử dụng trông nom, chăm sóc các cháu: ………….. m2

-Số lượng giáo viên trông giữ: ………………. cô giáo;

– Trang thiết bị phục vụ trong lớp: …………………………………

– Số lượng trẻ dự kiến sẽ nhận trông: ……………………. bé;

Do đó, tôi làm đơn này xin Ủy ban nhân dân …………. chấp thuận cho tôi được mở lớp nhóm trẻ gia đình với các nội dung kê khai như trên.

Tôi xin gửi đến quý cơ quan dự thảo về chương trình, thời gian biểu sinh hoạt khi triển khai dự án và giấy tờ chứng minh nhân thân của bản thân để làm căn cứ. Tôi cam đoan sẽ thực hiện đúng các quy định trong quá trình hoạt động nhóm trẻ gia đình và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật nếu phát sinh.

Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin bảo lãnh người cai nghiện

Đơn xin được bảo lãnh người nhà, người thân hiện đang bị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại các cơ sở của nhà nước.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin bảo lãnh người cai nghiện

Đơn xin bảo lãnh người cai nghiện là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân (là người thân của người cai nghiện) sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (là chủ thể quyết định việc áp dụng chế độ cai nghiện đối với người nghiện ma túy, cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc buộc đang quản lý người cai nghiện) cho phép chủ thể làm đơn bảo lãnh cho người cai nghiện để người này cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng theo quy định của pháp luật.

Mẫu Đơn xin bảo lãnh người cai nghiện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN XIN BẢO LÃNH NGƯỜI CAI NGHIỆN

(V/v: Xin bảo lãnh đối tượng………………)

– Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.

Kính gửi: CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY SỐ…….

(Hoặc những chủ thể khác có thẩm quyền giải quyết đơn xin bảo lãnh của bạn trong từng trường hợp cụ thể như Ủy ban nhân dân, Công an xã.…)

Tên tôi là:………………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là:…………

Của đối tượng:………………….. Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Là:…………. (chủ thể đang cai nghiện tại Cơ sở theo Quyết định số:………….)

Tôi xin trình bày sự kiện như sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Trình bày sự kiện dẫn đến việc bạn làm đơn xin bảo lãnh)

Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng có quy định như sau:

Điều 3. Độ tuổi, thời hạn cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng

1.Hình thức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng áp dụng đối với người nghiện ma túy từ đủ mười hai tuổi trở lên.

2.Thời hạn cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng từ sáu tháng đến mười hai tháng, tính từ ngày ký quyết định cai nghiện tại gia đình, quyết định cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng:

Điều 8. Đối tượng tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình

Đối tượng cai nghiện tại gia đình là người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình.

Điều 9. Đăng ký tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình

1.Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

Tổ công tác giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình.

2.Hồ sơ đăng ký gồm:

a)Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình;

b)Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy;

c)Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy.

Điều 10. Xem xét áp dụng cai nghiện ma túy tại gia đình

1.Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.

2.Quyết định quản lý tự nguyện cai nghiện tại gia đình phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ tên, chức vụ của người ra quyết định; họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của người cai nghiện; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng, thời hạn áp dụng, ngày thi hành quyết định; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình được giao quản lý, giúp đỡ người cai nghiện.

3.Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình được gửi cho cá nhân và gia đình người cai nghiện, Tổ trưởng Tổ công tác và Tổ trưởng Tổ dân cư nơi người nghiện ma túy cư trú.

Tôi nhận thấy, việc cai nghiện của đối tượng…………… hoàn toàn có thể được thực hiện theo hình thức cai nghiện ma túy tại gia đình.

Do vậy, (chúng) tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan/Ông…. cho phép tôi (và ông/bà………) bảo lãnh cho đối tượng……………..trong việc cai nghiện của đối tượng này tại gia đình.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan/… xem xét và quyết định áp dụng cai nghiện ma túy tại gia đình cho đối tượng trên.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin đóng cửa hạ biển

Đơn xin đóng cửa hạ biển ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể.

Tổng quan Đơn xin đóng cửa hạ biển

Đơn xin đóng cửa hạ biển là văn bản của cá nhân/hộ kinh doanh/doanh nghiệp,… vì lý do nào đó mà không thể tiếp tục hoạt động, đơn này được gửi đến Cơ quan chức năng để xin phép được đóng cửa hạ biển cơ sở sản xuất, kinh doanh, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin đóng cửa hạ biển

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN ĐÓNG CỬA HẠ BIỂN

-Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

-Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

– Căn cứ Nghị định 93/2016/NĐ-CP điều kiện sản xuất mỹ phẩm;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …/BB-……………………. do ………. lập hồi … giờ … ngày … tháng … năm …. tại  ;

-Căn cứ Quyết định xử lý vi phạm hành chính của Thanh tra Y tế….  QĐ số:…/QĐ-XPVPHC. 

Kính gửi: – Sở Y tế…

– Phòng Y tế….

– Ủy ban nhân dân phường….

HỘ KINH DOANH SẢN XUẤT MỸ PHẨM….

Địa chỉ:……………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số:…………………Do Phòng đăng ký kinh doanh-Sở Kế hoạch và đầu tư…………….. cấp lần…….ngày…tháng…năm…………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản:…………………………Tại ngân hàng:……………………..Chi nhánh:………………..

Đại diện:…………………

Chức vụ: Chủ cơ sở kinh doanh

Ngày…tháng…năm… Thanh tra Y tế…. thuộc Sở Y tế…… kiểm tra đột xuất cơ sở sản xuất kinh doanh mỹ phẩm của mình bị lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt hành chính do Vi phạm quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo quy định tại Điều 4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm của Nghị định 93/2016/NĐ-CP điều kiện sản xuất mỹ phẩm với mức phạt là……..đồng kèm hình phạt bổ sung là ngừng hoạt động kinh doanh trong khoảng thời gian từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…. cho nên cơ sở kinh doanh của tôi buộc phải ngừng hoạt động trong khoảng thời gian này.

Chính vì vậy, Tôi làm đơn này xin phép các cơ quan chức năng cho cơ sở kinh doanh của tôi được đóng cửa hạ biển và cho một cơ sở kinh doanh khác thuê lại mặt bằng.

Tôi xin chân thành cảm ơn

Tài liệu kèm theo Người làm đơn
1. Biên bản vi phạm hành chính;2. Quyết định xử lý vi phạm hành chính;

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.01

Tham khảo thêm:

Đơn xin thay đổi tên cho con

Đơn xin thay đổi tên cho con, xin thay đổi tên đệm, tên gọi cho con sau khi đã làm giấy khai sinh là nhu cầu của các bậc cha mẹ trong trường hợp qua một thời gian sử dụng, cái tên hiện tại đã gây ra một số hệ lụy mà trước đây chưa thể lường trước.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin thay đổi tên cho con

Đơn xin thay đổi tên cho con được cả cha và mẹ của con xác lập hoặc chỉ do 1 người xác lập ký tên.

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

Ủy ban nhân dân cấp xã, phường

  • Thủ tục giải quyết:

3-10 ngày

  • Cách viết:

Cần trình bày rõ ràng các lý do hợp lý để dẫn tới việc phải thay đổi tên cho trẻ (ví dụ trùng tên, tên xấu hoặc lý do khác)

  • Hồ sơ xin thay đổi tên cho con:

Đơn xin thay đổi tên cho con, Giấy khai sinh của con, Giấy Chứng minh nhân dân của bố mẹ, sổ hộ khẩu bố mẹ, các căn cứ khác có liên quan chứng minh cho việc xin đổi tên là cấp thiết.

  • Lưu ý:

Việc đổi tên cho trẻ sẽ gây ra nhiều rắc rối nếu thời gian sử dụng tên cũ càng dài, vì thế bố mẹ nên cân nhắc để lựa chọn tên con cho phù hợp, tránh việc thay đổi nhiều sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ quá trình sinh sống sau này của trẻ.

2. Mẫu Đơn xin thay đổi tên cho con – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN THAY ĐỔI TÊN CHO CON

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã A

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

Tên tôi là:

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Ngày …/…./… tôi có đến UBND xã A tiến hành làm giấy khai sinh cho con gái là Nguyễn Thị A, hiện tại bé được 5 tháng tuổi. Tuy nhiên, việc lựa chọn tên cho con hoàn toàn cho quan điểm chủ quan của mình và sơ ý nên có trùng với tên của bà ngoại đứa bé. Điều này không được sự đồng tình của mọi người cũng như hơi bất tiện trong quá trình giao tiếp hằng ngày.

Dựa vào Điểm a Khoản 1 Điều 28 Bộ luật dân sự 2015 quy định1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây: a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó và Khoản 1 Điều 26, Luật hộ tịch 2014 quy định về đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch thì cá nhân có quyền thay đổi họ, chữ đệm và tên trong trường hợp : “Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.”  Tôi kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền cho phép tôi được đổi lại tên cho con theo mong muốn của gia đình tôi một cách sớm nhất để cháu không bị ảnh hướng đến tương lai sau này.

Kính mong cơ quan tiếp nhận và giải quyết việc đổi tên cho con của gia đình tôi.

Tôi xin gửi kèm theo bản gốc giấy khai sinh của con gái tôi là Nguyễn Thị A.

Tôi xin cam đoan sự việc đã trình bày nêu trên và giấy tờ kèm theo là đúng với quy định của pháp luật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Thông báo chậm lương

Thông báo chậm lương cán bộ, viên chức, người lao động trong một đơn vị, tổ chức đối với lương tháng theo ký kết trước đó.

Tổng quan Thông báo chậm lương

Thông báo chậm lương là văn bản của cơ quan/ tổ chức ban hành để thông báo về việc trả chậm lương cho cá nhân làm việc tại cơ quan/ tổ chức, trong nội dung của thông báo cần nêu rõ lý do chậm lương, dưới đây là một biểu mẫu văn bản thông báo chậm lương:

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Thông báo chậm lương

TÊN CÔNG TY……. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TB -…

….., ngày…tháng…năm…

THÔNG BÁO CHẬM LƯƠNG

Về việc chậm lương tháng…./năm…. 

Kính gửi: – Toàn thể cán bộ, nhân viên trong nội bộ Công ty

Nêu lý do chậm lương: ……………………………………………………………………………

Thời gian trả lương sẽ là vào ngày…/…/…..

Công ty trân trọng thông báo để toàn bộ nhân viên được biết./.

Nơi nhận:- Phòng Tài chính- Kế toán(để biết và t/h);

– Phòng Hành chính nhân sự(để biết);

– Cổng TTĐT Công ty(để đưa tin);

– Lưu VT; VP

GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Đơn xin thay đường dây điện

Đơn xin thay đường dây điện, xử lý sự cố với đường dây dẫn được gửi tới Cơ quan điện lực địa phương để yêu cầu giải quyết.

Tổng quan Đơn xin thay đường dây điện

Một số trường hợp sử dụng mẫu văn bản này: Đường dây điện bị hỏng, ở vị trí không thuận tiện cho giao thông đi lại…. cần sửa, thay mới để đảm bảo an toàn.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin thay đường dây điện


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày……tháng……năm…….

ĐƠN XIN THAY ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN

Kính gửi: ĐƠN VỊ ĐIỆN LỰC QUẬN X, TP. Y

Tôi là: Nguyễn Văn A                                          Sinh ngày: …/…/…

Giấy chứng minh nhân dân số 000000000000 cấp ngày …/…/… tại Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

Hộ khẩu thường trú: số…, phố……, phường….., quận……, thành phố Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: số…, phố….., phường….., quận…., thành phố Hà Nội

Điện thoại liên hệ: 0123456789

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một sự việc như sau:

Ngày …/…/…, tôi có đóng tiền điện cho nhân viên của công ty điện lực. Số tiền đã đóng như trong hóa đơn là 850.000 đồng. Tuy nhiên, tôi nhận thấy có sự sai sót về việc tính tiền điện cũng như là tính công tơ điện. Do vậy, ngày…/…/…, tôi đã gọi điện và đề nghị cơ quan điện lực của người đến và xem xét về sự cố điện đối với gia đình tôi. Sau khi xem xét xong, nhân viên điện lực có nói rằng đường dây điện của nhà tôi bị hỏng, do đó công tơ điện không chỉ đúng mức điện mà nhà tôi đang dùng.

Do vậy, tôi kính đề nghị Qúy cơ quan xem xét, xác minh tình hình thực tế để tôi có thể thay đổi đường dây điện cho gia đình của tôi.

Kính mong Qúy cơ quan xem xét và giải quyết nhanh chóng đề nghị của tôi để quyền và lợi ích hợp pháp của tôi không bị xâm phạm

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

      (Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Đơn xin cấp lại giấy chứng tử

Đơn xin cấp lại giấy chứng tử do bị mất, bị hưng hỏng, rách nát, thất lạc mà cá nhân lại đang muốn sử dụng để làm các thủ tục hành chính.

Khái quát Đơn xin cấp lại giấy chứng tử

Qua thời gian, vì một lý do nào đó mà Giấy chứng tử, giấy xác nhận đã chết bị thất lạc, hư hỏng dẫn đến việc những người có quyền lợi liên quan gặp phải nhiều khó khăn khi làm các thủ tục hành chính hoặc thừa kế các tài sản có giá trị. Để xin lại giấy tờ này, cá nhân cần làm Đơn xin cấp lại giấy chứng tử gửi tới cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã để được giải quyết.

Mẫu Đơn xin cấp lại giấy chứng tử

Tư vấn trực tuyến 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

 ……, ngày … tháng … năm……

ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY CHỨNG TỬ

Căn cứ Luật Hộ tịch năm 2014

Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch

Kính gửi: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………

Họ và tên người khai: …………………………………………………………….

Nơi thường trú/tạm trú: ……………………………………………………………….

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………………………………………..

Quan hệ với người đã chết: …………………………………………………………………..

Lý do của việc xin cấp lại:…………………………………………

Đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn xem xét và cấp lại bản sao Giấy chứng tử cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: ……………………………………………………….

Giới tính:  ……………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………..

Dân tộc: ……………………………………  Quốc tịch: …………………………………..

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng:…………………………………………………………….

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………………………………………

Đã chết vào lúc: ……………………. giờ ……………  phút, ngày ……………  tháng ……………  năm …………….

Nơi chết:……………………………………………………………..

Nguyên nhân chết: ……………………………………………………………………………….

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử ……………………………………………

do…………………………………… cấp ngày ……… tháng ……….  năm ……………..

Đã đăng ký khai tử tại :…………………………………………..  ngày ………  tháng ……..  năm ………………

Theo Giấy chứng tử số: …………………..Quyển số: ……………………………………

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Tài liệu kèm theo                                                Người làm đơn    

                               (Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

Đơn xin rút khỏi Ban chấp hành Đoàn

Đơn xin được rút khỏi thành viên của Ban chấp hành Đoàn do không còn đủ khả năng để đảm nhiệm chức vụ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Đơn xin rút khỏi Ban chấp hành Đoàn

Đơn xin rút khỏi Ban chấp hành Đoàn là biểu mẫu được dùng cho các cá nhân công tác tại Ban chấp hành Đoàn có nhu cầu thôi không công tác tại Ban chấp hành. Biểu mẫu này được các cá nhân đang công tác tại Ban chấp hành viết và được gửi đến Ban chấp hành Đoàn mình đang công tác đề nghị Ban chấp hành chấp thuận cho nguyện vọng xin rút khỏi Ban chấp hành Đoàn.

Mẫu Đơn xin rút khỏi Ban chấp hành Đoàn

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

BCH TRƯỜNG……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

ĐƠN XIN RÚT KHỎI BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN

…………………, ngày … tháng … năm …

  • Căn cứ Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
  • Căn cứ ….;

Kính gửi: BCH …………………………………

Tôi là:………………………………………………………………Sinh ngày: ………………..

Giới tính: ………………………………………………….Dân tộc: ……………………………

Hiện tôi đang công tác và sinh hoạt tại BCH ……………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………….

Tôi viết đơn này xin trình bày về việc xin rút khỏi BCH ……………….. với lý do như sau:

(Ví dụ: Căn cứ vào Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và căn cứ vào nhu cầu thực tế, bản thân tôi hiện nay không còn giữ chức vụ Bí thư Đoàn trường mà được chuyển sang làm công tác chuyên môn theo sự phân công của Chi đoàn và Ban giám hiệu Trường THPT ………………. nên tôi thấy mình không còn đủ khả năng để hoàn thành tốt nhiệm vụ của Ủy viên BCH ……………..)

Từ những căn cứ trên, nay tôi làm đơn này, xin phép BCH ……………………… cho tôi rút khỏi danh sách BCH ……………………khóa ……

Tôi xin hứa, dù không còn là thành viên BCH …………………. khóa …………………… tôi sẽ luôn chia sẻ và gánh vác cùng các đồng chí, cùng các đồng chí đoàn kết và xây dựng Chi đoàn ngày càng vững mạnh, phát triển.

Kính mong BCH ……….. tạo điều kiện giúp đỡ tôi để tôi có thể hoàn thành tốt công tác chuyên môn được phân công.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

Công văn nhắc nhở

Công văn truyền đạt thông tin, mệnh lệnh nhắc nhở đối với cơ sở, tổ chức, cá nhân có hành vi chưa đúng quy định nhưng chưa đến mức phải tiến hành xử phạt.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Công văn nhắc nhở

Công văn nhắc nhở là văn bản được sử dụng khi cá nhân, tổ chức muốn nhắc nhở cá nhân, tổ chức khác về việc thực hiện một nhiệm vụ, một công việc nào đó. Nội dung của công văn nhắc nhở đề ra nội dung chưa đúng và hướng khắc phục nội dung đó.

Mẫu Công văn nhắc nhở

TRƯỜNG ĐẠI HỌC…

PHÒNG ĐÀO TẠO

______

Số:… /CV-ĐT

V/v: Kiểm tra, đôn đốc sinh viên thực hiện nội quy nhà trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________

….., ngày… tháng … năm…

CÔNG VĂN NHẮC NHỞ

Kính gửi:  – Ban chủ nhiệm các Khoa;

– Trưởng các Bộ môn;

– Các Cán bộ giảng viên;

– Các Cố vấn học tập.

Thực hiện kế hoạch của nhà trường về việc nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý sinh viên theo Công văn số … ngày …  tháng … năm 20.. về kiểm tra, đôn đốc việc tuân thủ nội quy nhà trường đối với sinh viên. Nhìn chung sinh viên đã có ý thức thực hiện nghiêm túc. Tuy nhiên, vẫn có một số sinh viên vi phạm các nội quy nhà trường như đi học muộn, không đeo thẻ sinh viên.

Theo kết luận tại cuộc họp Đoàn kiểm tra tổng thể Học kỳ 2 năm 20… – 20… nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả việc thực hiện tốt nội quy, quy chế đối với người học, Phòng Đào tạo sẽ kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện đeo thẻ của sinh viên khi đến trường. Do vậy Phòng Đào tạo đề nghị Ban chủ nhiệm các Khoa nhắc nhở Cán bộ, Giảng viên và các Cố vấn học tập yêu cầu sinh viên tuân thủ nghiêm túc, đầy đủ các nội quy nhà trường. Các cán bộ Đoàn kiểm tra sẽ kiểm tra việc tuân thủ nội quy của sinh viên, nếu sinh viên nào không thực hiện các Cán bộ Giảng viên, Cố vấn học tập có trách nhiệm nhắc nhở và lập danh sách gửi Đoàn kiểm tra để xử lý theo quy định.

Phòng Đào tạo yêu cầu Ban chủ nhiệm các Khoa, Trưởng các Bộ môn đôn đốc các Cán bộ, Giảng viên và các Cố vấn học tập có trách nhiệm phối hợp với Phòng Đào tạo thực hiện nghiêm túc công văn này./.

Trân trọng./.

Nơi nhận:

–          Như trên;

–          Lưu: VT, ĐT.

 TRƯỞNG PHÒNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Mẫu Quyết định Khiển trách

Mẫu Quyết định Khiển trách, quyết định xử lý kỷ luật nhân viên, cán bộ, nhân sự thuộc tổ chức, đơn vị.

Tổng quan Mẫu Quyết định Khiển trách

Quyết định khiển trách là văn bản được sử dụng khá phổ biến trong các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức. Văn bản này thể hiện sự nhắc nhở, đề nghị rút kinh nghiệm đối với một hành vi không đúng chuẩn mực, không đúng quy định đã xảy ra. Quyết định này là một căn cứ để sau này xem xét tổng hợp hình phạt về một cá nhân người lao động, công chức, viên chức nào đó.

Mẫu Quyết định khiển trách

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

————————–

Số: …….. /QĐKT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

                                                                                  Hà Nội, ngày … tháng … năm 201…

                      QUYẾT ĐỊNH KHIỂN TRÁCH               

Giám đốc/Trưởng chi nhánh/Trưởng phòng/Trưởng bộ phận

Công ty……………………………………..

Ông(Bà)……………………………………..

  • Căn cứ vào Bộ Luật Lao động;
  • Căn cứ Biên bản số …………… ngày……………………..;
  • Căn cứ Nội quy lao động của Công ty …………………………..;
  • Xét hành vi của nhân viên…………………………………

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Sau khi xem xét cụ thể vụ việc, hành vi của Ông(Bà)…………….. và làm việc lấy ý kiến thống nhất của các bộ phận có liên quan, tôi đưa ra nhận xét sau:

Ông (Bà)…………………..giữ chức vụ…………… ngày ……………. đã có hành vi ……………………. gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín, hoạt động của chi nhánh. Cụ thể:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Việc như trên, không thể được chấp nhận và tiếp diễn trong môi trường làm việc của ……………………………….. Bằng quyết định này, tôi thay mặt Ban Giám đốc công ty …………… nhắc nhở, khiển trách Ông(Bà) …………………… và áp dụng Điều …….. Nội quy công ty xử lý hành vi vi phạm bằng hình thức “Phạt tiền”.

Số tiền phạt là: …………………………………(Bằng chữ: ……………………………………………….)
Điều 2: Nếu Ông (Bà) ………………………….. còn tiếp diễn hành vi trên, dựa theo Nội quy của Công ty, tôi sẽ lập Biên bản xử lý và đưa ra Hội đồng kỷ luật xem xét giải quyết.
Điều 3: Ông (Bà)…………………………. và Phó giám đốc hành chính, Phòng Hành chính nhân sự, Phòng Kế toán cùng các bộ phận có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                                                                         
Nơi nhận:                                                              GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG CHI NHÁNH/….

  • VP

  • Ông (Bà)……………………..

Tham khảo thêm:

1900.0191